Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (54)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012. Tiết 1 :. Chào cờ : tập trung đầu tuần. Tiết 2 :. Tập đọc - kể chuyện : HAI BÀ TRƯNG. I. Mục tiêu * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GDKNS: - Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,.... Lop3.net. - HS theo dõi.. - HS theo dõi SGK - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc câu văn dài: Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// + Đọc từng đoạn trước lớp (y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái) + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét * Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? TN: thẳng tay, dân lành. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? TN: non sông - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? TN: sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét ghi điểm. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ. Lop3.net. - HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ). - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương …. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp …. - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ…trong lịch sử nước nhà. - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị… - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. bản SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố -dặn dò. * Câu chuyện này giúp các em hiểu được - HS nêu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học..  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 3 : Toán:. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II. Đồ dùng - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Trả bài KT - nhận xét. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa.. Lop3.net. Hoạt động của HS. + HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có 10 tấm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước… + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số?. - GV gọi HS chỉ. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. (y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ) - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài.. Lop3.net. + Có 1000 ô vuông. + HS lấy. + Có 400 ô vuông. + 20 ô vuông. - HS lấy 3 ô vuông rời. - 3 Đơn vị - 2 chục. - 400 - 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát. - Là số có 4 chữ số. + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. ......

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989. b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686. c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517..  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 4 : Đạo đức : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II. Đồ dùng - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Tiến hành :. Lop3.net. Hoạt động của HS - HS hát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày * GV kết luận : Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan …. Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, …. - HS nhận phiếu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời. - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, …. Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê hương, đất nước của mình. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Tiến hành : + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo - HS nhận nhiệm vụ luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với - HS các nhóm thảo luận. thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà * Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình - HS tự liên hệ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế? Hoạn động 3: Thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh… - Trưng bày tranh. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học.. - HS trưng bày tranh ảnh.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2012. Tiết 1 : Chính tả :(nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. * KNS: - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó : lần lượt, sụp đổ,. Lop3.net. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.. - HS nghe - HS đọc lại - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính … - Tô Định, Hai Bà Trưng. - Các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - HS luyện viết vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khởi nghĩa … - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - GV đọc lại bài viết - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV mở bảng phụ. - HS nghe viết vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh … 4. Củng cố- dặn dò : - GV hệ thống bài. - Đánh giá tiết học.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 2 : Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI " I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. *GDKNS: Thu thập và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới:. Lop3.net. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của gv..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó:làm bài, nói chuyện, lao động,... - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa. - Đọc từng đoạn trong nhóm. *Tìm hiểu bài. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn đó báo cáo với những ai? TN: kết quả, thi đua. - Báo cáo gồm những nội dung nào? TN: khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? TN: phong trào. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc thể hiện - Cả lớp đọc thầm. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng. + Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? +Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…. * Luyện đọc lại: - GV gắn các nội dung báo cáo và chia - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau báo cáo. đó HS nhìn bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài. -> GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học..  Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 3 :. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - GV viết bảng: 9425; 7321. - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV đọc HS làm vào nháp. Hoạt động của HS - 2HS đọc. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS viết số vào nháp 9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765. - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào nháp.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài và nêu cách đọc + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. ..... - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhóm 1 làm mục a, b.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhóm 2 làm mục a, b, c. - GV gọi HS đọc bài.. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, … c) 6494; 6495; 6496; 6497 ,…. -> GV nhận xét. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. Tiết 4 :. - 2 HS nêu yêu cầu. 0 1000 2000 3000 4000 5000.... Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo). I. Mục tiêu : * Yêu cầu cần đạt: - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi . - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định . II. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 70 và 71 SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: KT đồ dùng, sách vở ,dụng cụ học tập. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giảng bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh . ca Bước 1 : Quan sát cá nhân : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 và 71 sách giáo khoa. Bước 2 : - Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu thảo luận theo gợi ý : + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? + Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?. Lop3.net. - HS để sách vở, dụng cụ lên bàn.. - Quan sát tranh trong hình trang 70 . + Một số em lên nêu nhận xét: Tranh vẽ về người và gia súc thả rông phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. - Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào lớp . từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng - KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, nhất chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang 71 quan sát các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong các khoa và trao đổi theo gợi ý: hình trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ + Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu với những loại nhà tiêu hiện đang sử dụng nơi em ơ.û trong các hình ? + Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ? + Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên Lần lượt các đại diện lên trình bày trước trình bày trước lớp. lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung - KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng nếu có . chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem trước bài mới .. Tiết 5 : Thể dục : Bài 37: Trò chơi thỏ nhảy ( GV chuyên ).  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012. Tiết 1 :. Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). * KNS: lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, đối thoại. II. Đồ dùng - Phiếu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu.. Hoạt động của HS. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. - HS nhận xét. - HS chú ý nghe.. - HS làm BT phiếu.. * GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - Con đom đóm được gọi bằng anh. - Tính nết của đom đóm chuyên cần. - Hoạt động của đom đóm: lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi Cò bợ Chị ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT 3.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét. Bài tập 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. b) Ngày 31/5 hoặc cuối tháng 5 c) Đầu tháng 6. 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. - HS làm vào vở. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học … trong HK I. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. - HS nhận xét..  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 2 : Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra. - GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS đọc số - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài - HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số. học (GV treo bảng phụ) lên bảng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào? - GV gọi HS đọc. - GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải. 3. Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi HS đọc bài. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - Vài HS đọc: Hai nghìn. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - 1 vài HS đọc + Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt + Năm nghìn không trăm linh năm - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài - HS làm bài, 1 số HS đọc bài a. 5616 5617 5618 5619 5620 b. 8009 8010 8011 8012 8013 c. 6000 6001 6002 6003 6004. -> GV nhận xét ghi điểm Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3 : Thể dục : Bài 37: Trò chơi thỏ nhảy ( GV chuyên ). Tiết 4: Mỹ thuật : Vẽ trang trí ( GV chuyên) Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012. Tiết 1 :. Chính tả( nghe - viết) Bài : Trần. Bình Trọng. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Viết đúng các tiếng có âm a/á/â/ơ…vần iêt/ iếc… * KNS: KN lắng nghe tích cực, xác định giá trị. II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài chính tả trên bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt 3, t2. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết trên bảng, lớp - Gọi học sinh lên bảng và độc theo dõi và nhận xét cho hs viết các tiếng , từ khó sau đó sửa, cho điểm : tiêng tiếc, biêng biếc, mải miết… * Hoạt động 2: Dạy bài mới - Nghe giới thiệu  Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em nghe- đọc viêt bài văn kể về Trần Bình Trọng trong thời kì kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược nước ta và làm bài tập phân biệt iên, iêt, iêc. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài  Hướng dẫn viết chính tả. chính tả. - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả. - Nêu cách trình bày bài văn. - Hướng dẫn cách trình bày bài, viết hoa tên riêng trong bài chính tả - Viết bảng con, 2 em lên bảng - Hướng dẫn viết từ khó: cướp, sa viết . vào, khảng khái  Viết chính tả:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên đọc thong thả bài cho học sinh viết, chú ý đến 4 em yếu để các em viết kịp chung cả lớp. - Đọc bài cho học sinh soát lỗi.  Chấm bài. - Giáo viên thu vở chấm 5 bài và nhận xét, còn lại thu về nhà chấm.  Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Cho hs làm vào vở bài tập chính tả và thu bài chấm. - Cho 1 hs lên bảng chữa trên bảng.. -Cho hs đọc lại đoạn văn trong vở bài tập.  Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. -Nhận xét tiết học, nhắc hs sửa cá lỗi viết sai. - Chuẩn bị bài tuần sau:“ Ở lại với chiến khu”. - Học sinh viết bài theo giáo viên đọc. - Học sinh soát lỗi chính tả.. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét.Đáp án: a/ nay là - liên lạc-nhiều lần- luồn sâu- nắm tình hình- có lần- ném lựu đạn. b/ biết tin- dự tiệc-tiêu diệt - công việc- xách chiếc cặp- phòng tiệcdiệt..  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Tiết 2 :. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp). I. Mục tiêu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS đọc số. - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 …. - HS nhận xét. *GV nhận xét chung. 3. Thực hành. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở làm bài). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 …. b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhóm 1 làm cột 1 câu a,b. - Nhóm 2 làm thêm phần còn lại.. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 …. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 ….. - GV chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 8555 ; 8550 ; 8500. - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Tiết 3 :. Tập viết ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * KNS: Xác định giá trị, tự rèn luyện. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng Nhà Rồng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: KT đồ dùng, vở TV2 của HS. B. Bài mới:. Lop3.net. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết nháp * Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - GV quan sát, sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng . - GV gắn chữ mẫu lên bảng - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước … - GV hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ -> GV quan sát, uốn nắn cho HS * Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - GV đọc : Ràng, Thị Hà - GV quan sát, uốn nắn cho HS * Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu. - HS đọc câu ứng dụng - HS nêu : N, R, L, C, H - HS quan sát - HS nêu qui trình viết - HS quan sát - HS viết nháp - HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - HS chú ý nghe. - HS nghe - HS viết vào nháp từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS nghe - HS luỵên viết nháp. - HS nghe - HS viết bài vào vở. -> GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS viết chưa đẹp * Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau.  Rút kinh nghiệm tiết dạy:………………………………………………………… ……………………………………………………………… Tiết 4 : Thủ công : Ôn tập chương II cắt dán chữ ( GV chuyên). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×