Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề nội KHOA NGÀNH THÚ y) VIÊM MÀNG PHỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ:

VIÊM MÀNG PHỔI
GVHD:
Sinh viên thực hiện:


NỘI DUNG
Định nghĩa, đặc điểm bệnh
Nguyên nhân
Cơ chế sinh bệnh
Triệu chứng, bệnh tích
Chẩn đốn
Điều trị, tiên lượng
Phịng bệnh


1. Định nghĩa, đặc điểm bệnh:
 Định nghĩa
Viêm màng phổi do lớp màng phổi khoang ngực và bao
quanh phổi bị viêm. Cịn được gọi là pleuritis.
 Đặc điểm
• Viêm tiết ra nhiều dịch thẩm xuất và fibrin
• Thường gây đau nhói khi thở, thú khó thở
• Phân loại: viêm dính và viêm tích dịch (theo tính chất)
hoặc viêm cấp tính và viêm mãn tính (theo thời gian)


Phổi bình thường và bị viêm
màng phổi



2. Nguyên nhân
 Nguyên nhân truyền nhiễm
• Vi khuẩn: APP (Actinobacillus pleuropneumoniae ),
Mycoplasma, Haemophilus; brucella, lao...
• Nấm (nấm thuộc giống Candida, blastomycosis)
• Virus: Cúm, PRRS.....
• Nhiễm ký sinh trùng: giun phổi, di hành của ấu trùng
 Ngun nhân khơng truyền nhiễm
• Chấn thương thành bụng, ngoại vật đâm vào thành ngực, chọc
dò, giải phẩu ngực => nhiễm trùng (Streptococcus,
Staphylococcus...)
• Khối u ác tính trong các cơ quan của ngực di căn màng phổi
• Do viêm lan từ các ổ viêm khác
• Điều kiện ngoại cảnh: nhiệt độ, quá trình vận chuyển, độ ẩm…


3. Cơ chế


4. Triệu chứng, bệnh tích
• Thú mệt mỏi, kém ăn hoặc bỏ ăn.
• Sốt cao khơng theo quy luật, nếu viêm hóa mủ thú sốt rất cao
• Thú bị đau ngực: biểu hiện thở nông, thở thể bụng, lưng uốn
cong khi thở, nhịp thở nhanh.
• Nhịp tim nhanh nhưng lực đập yếu vào giai đoạn cuối.
• Heo viêm màng phổi do APP thường thấy : ngồi kiểu chó, thở
thể bụng, tím tái ở tai và chân, chảy máu có bọt khí ở mũi.
• Bị: giảm hoặc ngừng nhai lại, ho dữ dội khi vận động, chảy
nhiều dịch mũi và nước mắt, tiếng thở khò khè.




5. Chẩn đốn
 Lâm sàng
• Quan sát
Thú thở thể bụng, thở nơng, thở khó khăn, cong lưng khi thở
• Sờ nắn
Thú có biểu hiện đau khi ấn vào khe sườn


5. Chẩn đốn
• Gõ
o Gõ vùng ngực gia súc: cảm giác đau, phản xạ ho
o Âm gõ:
Viêm tích dịch nhiều : vùng âm đục song song với mặt đất.
Viêm dính phổi với vách ngực: vùng âm đục không thay đổi vị
trí.
• Nghe
o Viêm dính, nghe phổi thấy có tiếng cọ màng phổi.
o Nếu trong xoang ngực chứa nhiều dịch thẩm xuất, nghe
phổi thấy âm bơi.
o Nghe tim thấy tim đập nhanh và yếu


 Cận lâm sàng
• X-quang
o Viêm tích nước: có vùng mờ song song với mặt đất.
o Viêm dính: có vùng mờ rải rác trên phổi và xù xì.
• Chọc dị xoang ngực

Kiểm tra dịch có màu vàng hay hồng.
• Xét nghiệm nước tiểu
Giai đoạn đầu của bệnh lượng nước tiểu giảm, tỷ trọng nước
tiểu tăng, lượng Clo trong nước tiểu giảm, bệnh nặng dẫn
tới Albumin niệu.
• Xét nghiệm máu
o Tốc độ lắng hồng cầu tăng
o Độ dữ trự kiềm giảm
o Bạch cầu trung tính chưa trưởng thành tăng.


5. Chẩn đoán
 Chẩn đoán phân biệt
Viêm ngoại tâm
Viêm phổi thùy
mạc
Tiếng cọ tâm mạc Gia súc sốt liên
cùng 1 lúc với nhịp miên 6-9 ngày,
đập tim,vùng âm
vùng âm đục phổi
đục của tim mở
theo hình cánh
rộng, gia súc hay bị cung, bệnh thường
phù trước ngực.
chia ra từng thời kì
Tĩnh mạch cổ
rõ rệt, nước mũi có
phồng to.
màu rỉ sét, thở thể
bụng thể hiện

không rõ.

Phù màng phổi
Gia súc không sốt,
không đau vùng
ngực, dịch trong
xoang ngực là dịch
thẩm lậu, chủ yếu
là âm bơi khi nghe
phổi.


6. Điều trị, tiên lượng
 Điều trị
Hộ lý
• Để gia súc nghỉ nơi thống mát, mùa đơng để nơi ấm áp.
• Cho ăn thức ăn dễ tiêu, giàu dinh dưỡng
Sử dụng thuốc điều trị
• Thuốc trị nguyên nhân nhiễm trùng: Ceftiofur, Tiamulin,
Tetracyline, Norfloxacin, Lincomycin+spectinomycin,
Florphenicol…


6. Điều trị, tiên lượng
• Thuốc trị triệu chứng:
o Giảm đau, hạ sốt: Anagin, Aspirin, Paracetamol...
o Ức chế ho ( nếu có ho dữ dội ): codein...
o Trợ hơ hấp: Bromhexin trong trường hợp chảy dịch mũi
• Kháng viêm: Dexamethasone, Prednisolone...
• Thuốc hỗ trợ:

o Trợ tim: cafein; adrenalin...
o Dùng thuốc lợi tiểu: furosemide
•Thuốc bổ trợ: Vitamin B1, C, B.complex, catosal.....


• Dùng thuốc để xúc tiến dịch viêm ra khỏi xoang ngực: natri
sulfat pha với nước sạch cho uống.
Thành phần Đại gia súc

Tiểu gia súc

Chó mèo

Natri sulfat

200 - 300g

100 - 200g

5 - 10g

Nước sạch

2 lít

1 lít

0, 5 lít

Khi lượng dịch viêm tích q nhiều thì tiến hành chọc hút dịch

bằng cách dùng Trocard hay kim tiêm.
 Tiên lượng:
• Nhẹ: khỏi sau 2-3 tuần chăm sóc điều trị.
• Nặng: chết nhanh chóng.
• Trường hợp viêm dính mãn tính: khó khỏi.


7. Phịng bệnh
• Ni dưỡng chăm sóc tốt, chế độ dinh dưỡng đầy đủ
• Thực hành quản lý chăn ni tốt: mật độ; tiểu khí hậu; stress....
• An tồn sinh học: cùng vào cùng ra, cách ly trước nhập đàn,
VSTY....
• Phịng các bệnh truyền nhiễm bằng vaccine
• Thực hiện phịng và trị kí sinh trùng theo định kì
• Kiểm sốt viêm màng phổi kế phát.
• Bổ sung kháng sinh vào thức ăn
Các biện pháp phòng bệnh bằng vaccine, kháng sinh khơng thể
thay thế cho an tồn sinh học và thực hành quản lý chăn nuôi tốt.


Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Nội khoa 1, TS. Nguyễn Văn Phát,
trường Đại học Nơng Lâm tp Hồ Chí Minh.
2. Bệnh Nội Khoa gia súc, PGS.TS. Phạm Ngọc
Thạch, trường Đại học Nông Nghiệp 1 Hà Nội.
3. />c/tabid/138/isd_news_news/569/Default.aspx
4. />-cho.html
5. />g=vn&zoneparent=59&zone=82&ID=563
6. />


Thank you for watching



×