Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Đỗ Thúy Cải

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Thị Nam Phương

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN



Sinh viên

: Đỗ Thúy Cải

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Thị Nam Phương

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đỗ Thúy Cải

Mã SV:1412401311

Lớp: QT1805k

Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn

Tên đề tài:

Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu , chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng Số 1.
- Đề xuất giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu , chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng Số 1.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí quản lý kinh
doanh, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính sử dụng số liệu
năm 2016.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Tại công ty cổ phần xây dựng số 1


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Lê Thị Nam Phương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác:.Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu , chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày


tháng

năm 2018

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày

tháng

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Đỗ Thúy cải

năm 2019

Người hướng dẫn

Th.s Lê Thị Nam Phương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:

Lê Thị Nam Phương

Đơn vị cơng tác:

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Họ và tên sinh viên:

Đỗ Thúy Cải Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm tốn

Đề tài tốt nghiệp:

Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Số 1

Nội dung hướng dẫn:

Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Nghiêm túc, ham học hỏi trong q trình viết khóa luận tốt nghiệp
- Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và
đề xuất được các giải pháp góp phần hồn thiện đề tài nghiên cứu.

2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…)
- Tác giả đã hệ thống hóa được lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
- Mô tả và phân tích được thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng Số 1.
- Những kiến nghị, đề xuất gắn với thực tiễn giúp hồn thiện cơng tác kế toán tại
đơn vị.

3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 13
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

......................................... 14


1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ........................................................................................... 14
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp................................................................ 14
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản. ........................................................................ 15
1.1.2.1. Doanh thu ............................................................................................. 15
1.1.2.2. Chi phí .................................................................................................. 18
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 19
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp. ..................................................................................... 20
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 21
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu. .......................................................................................................... 21
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 21
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 21
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 22
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 23
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho ............................... 23
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 24
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 24
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 25
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ........................................................ 26
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 26
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 26
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 26
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ..................................... 27
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 27
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 27



1.2.4.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 28
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ................................................... 30
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 30
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 30
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 30
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 32
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 32
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 32
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 32
1.3. Một số điểm khác biệt trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016......................................................................................................... 33
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn vào cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................. 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 .................................................................. 41
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần xây dựng Số 1. ................................ 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ...................................... 41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. .............. 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .......................................... 43
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng Số 1. ............... 45
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ..................................................... 45
........................................................................................................................... 45
2.1.4.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty ......................................... 46
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán .................................. 47
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................. 47
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ...................................................... 48

2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cồ phần xây dựng Số 1. ............................................... 49
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................... 49
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP xây
dựng Số 1 .......................................................................................................... 49
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 49


2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 49
2.2.1.4. Quy trình hạch tốn .............................................................................. 49
2.2.1.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 51
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 55
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần số 1........................... 55
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 55
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 55
2.2.2.4. Quy trình hạch tốn .............................................................................. 55
2.2.2.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 56
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ........................................................ 61
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Số 1 ... 61
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 61
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 61
2.2.3.4. Quy trình hạch tốn .............................................................................. 61
2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 62
2.2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. .................... 70
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Cơng ty
cổ phần xây dựng Số 1 ...................................................................................... 70
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 70
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 70
2.2.4.4. Quy trình hạch tốn .............................................................................. 70
2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 72

2.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác. ................................................... 75
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 75
2.2.6.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây
dựng Số 1 .......................................................................................................... 75
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 75
2.2.6.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 75
2.2.6.4. Quy trình hạch tốn .............................................................................. 76
2.2.6.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 77
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 .............................. 86


3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1. ............................................... 86
3.1.1. Ưu điểm. .................................................................................................. 87
3.1.2. Hạn chế. ................................................................................................... 88
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1. .......... 88
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1. .................... 88
3.2.2. Nguyên tắc để hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. ......................................................................... 89
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty. .......................................................... 90
3.2.3.1. Hiện đại hố cơng tác kế tốn: .............................................................. 90
3.2.3.2. Hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn tại Cơng ty .................................. 97
3.2.3.3. Hồn thiện cơng tác luân chuyển chứng từ ......................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1 – Hoá đơn GTGT số 0000096 ........................................................ 52
Biểu số 2.2 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................... 53
Biểu 2.3 : Sổ cái TK 511 ................................................................................... 54
Biểu số 2.4 - Bảng giá trị vật tư cơng trình ........................................................ 57
Biểu số 2.5 - Bảng giá thành sản phẩm cơng trình ............................................ 58
Biểu số 2.6 – Phiếu kế tốn số 23 ...................................................................... 58
Biểu số 2.7 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................... 59
Biểu số 2.8 – Trích Sổ Cái TK 632 ................................................................... 60
Biểu số 2.9 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông T11/2016 ........................................ 63
Biểu số 2.10 – Phiếu chi số 328......................................................................... 64
Biểu số 2.11 – Giấy đề nghị thanh toán ............................................................. 65
Biểu số 2.12 – Hoá đơn GTGT số 0002103 ...................................................... 66
Biểu số 2.13 – Phiếu chi số 339......................................................................... 67
Biểu số 2.14 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................. 68
Biểu số 2.15 – Trích Sổ Cái TK 642 ................................................................. 69
Biểu số 2.16 – Giấy báo CÓ .............................................................................. 72
Biểu số 2.17 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................. 73
Biểu số 2.18 – Trích Sổ Cái TK 515 ................................................................. 74
Biểu số 2.19 – Phiếu kế toán số 45 .................................................................... 78
Biểu số 2.20 – Phiếu kế toán số 46 .................................................................... 79
Biểu số 2.21 – Phiếu kế toán số 47 .................................................................... 79
Biểu số 2.22 – Phiếu kế toán số 48 .................................................................... 80
Biểu số 2.23 – Phiếu kế toán số 49 .................................................................... 80
Biểu số 2.24 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................. 81
Biểu số 2.25 – Trích Sổ Cái TK 911 ................................................................. 82
Biểu số 2.26 – Trích Sổ Cái TK 821 ................................................................. 83
Biểu số 2.27 – Trích Sổ Cái TK 421 ................................................................. 84

Biểu số 2.28 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 85
Biểu số 3.1 – Sổ chi tiết bán hàng ..................................................................... 99
Biểu số 3.2 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................. 101
Biểu số 3.3 – Phiếu giao nhận chứng từ .......................................................... 102


DANH MỤC SƠ ĐỜ
Sơ đờ 1.1: Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 22
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xun 25
Sơ đờ 1.3: Kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 26
Sơ đờ 1.4: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 27
Sơ đờ 1.5: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
........................................................................................................................... 29
Sơ đờ 1.6: Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ............................................. 31
Sơ đờ 1.7: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................................... 33
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây dựng Số 1 ...................... 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP xây dựng Số 1 .......... 45
Sơ đờ 2.3: Sơ đờ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ............ 48
Sơ đờ 2.4: Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng tại Công ty CP xây dựng Số
1......................................................................................................................... 50
Sơ đờ 2.5: Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây dựng
số 1 .................................................................................................................... 56
Sơ đờ 2.6: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh của Cơng ty........... 61
Sơ đờ 2.7: Quy trình hạch tốn doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty cổ
phần xây dựng Số 1 ........................................................................................... 71
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần xây dựng Số 1 .......................................................................................... 76


Trường đại học Dân lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vươn lên thì trước hết địi hỏi kinh doanh phải
có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện
phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước.
Với xu thế phát triển của xã hội và của nền kinh tế, việc quan tâm đến chi
phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Trong cơ chế thị trường hiện nay, công tác hạch tốn chi phí,
doanh thu là cơng tác vơ cùng quan trọng đây là hoạt động kinh doanh chính,
ln gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, kết hợp với việc tìm hiểu
thực tế tại Cơng ty Cổ phần xây dựng số 1, được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc,
các cán bộ phịng Tài chính - Kế tốn, cùng sự hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn Thạc sĩ Lê Thị Nam Phương em đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu
đề tài: “Hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1 ”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận của em gờm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý ḷn chung về cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Số 1
Vì thời gian và kinh nghiệm của em cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi
những sai sót trong q trình trình bày. Kính mong Q Thầy Cơ góp ý, bổ sung

đề tài của em được hồn thiện hơn, bản thân em khắc phục những yếu kém, tích
lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực trong thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

13


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa
hố lợi nhuận và giảm thiểu hố chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các
khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trị vơ cùng quan trọng.
Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng
đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân.

+ Đối với nhà đầu tư: Công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
+ Đối với các trung gian tài chính như: Ngân hàng, các cơng ty cho th
tài chính cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu.
+ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mơ nền kinh tế: Cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính
sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thơng số cần
thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số
thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

14


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.

Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức
này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác
nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán
có quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi
cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao tồn bộ cho người mua, giá trị
hàng hố đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu
bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp
xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết
Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

15



Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ.
Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền
bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi
bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay,
khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ
quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đởi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy
sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rời dùng số tiền quy đổi đó để
mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo
giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực
tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu
thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế tốn.
*) Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát
sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
*) Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ
hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

*) Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

16


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

*) Các loại thuế phải nộp Nhà nước:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên
giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của
hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hố dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ
báo cáo.
c) Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.

d) Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gờm: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá dịch
vụ, lãi cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ
tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, các hoạt động đầu tư khác, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ,…
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát
sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp
được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đờng

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

17


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
e) Thu nhập khác:

Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra khơng thường xun, ngồi
các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xố sổ tính vào chi phí kỳ trước
- Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
- Các khoản thu khác
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và
sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi
phí này được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
các hoạt động khác,… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gờm các khoản sau:
a) Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành
sản phẩm hay chi phí sản xuất.
- Đối với hàng hố tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

18



Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

b) Chi phí quản lý kinh doanh:
Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.
c) Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính bao gờm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch
chứng khốn, các khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
d) Chi phí khác:
Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngồi các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gờm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hố.
e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

19


Trường đại học Dân lập Hải Phòng
Lợi nhuận trước
thuế của doanh

Khóa luận tốt nghiệp

Lợi nhuận từ

Lợi nhuận từ

hoạt động kinh

=

nghiệp

+


Lợi nhuận từ

hoạt động tài +
chính

doanh

hoạt động
khác

Trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

Giá vốn hàng

Doanh thu
=

thuần

Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính

-

bán

-


Doanh thu hoạt động
=

Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp (lợi nhuận ròng = thuế của doanh hay lãi rịng)

nghiệp

tài chính

-

Thu nhập khác

Lợi nhuận trước

kinh doanh

Chi phí hoạt động

tài chính
=

Chi phí quản lý

-

Chi phí khác


Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hàng hoá,
dịch vụ bán ra.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng , giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu
nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ
lập các báo cáo tài chính.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế tốn phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

20



Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện
pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung
cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thơng thường, hóa đơn GTGT.
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập
kho hàng bán bị trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ,…
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp.
 Bên Nợ:
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng

theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
 Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

21


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

 TK 511 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
 TK 511 có 4 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
 TK 521 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911


TK 511

Cuối kỳ k/c doanh thu thuần

TK 333

TK 521

TK 111, 112, 131

Doanh thu

Tổng giá

phát sinh

thanh toán

TK 3331

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp

Thuế GTGT

NSNN, Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp

đầu ra (nếu có )

Chiết khấu TM, giảm

giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh

TK 3331
Thuế GTGT

Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

22


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để tính giá trị hàng xuất kho, kế tốn có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định chuẩn mực kế tốn số 02
“Hàng tờn kho”.
CT chung: Trị giá xuất kho = Số Lượng × Đơn giá xuất

 Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tờn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tờn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.

Có 2 cách tính đơn giá:
- Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ
Đơn giá BQ cả

Trị giá vật tư HH tồn ĐK + Trị giá vật tư HH nhập trong kỳ

kỳ dự trữ
Số lượng HH tồn ĐK + Số lượng HH nhập trong kỳ
- Phương pháp bình qn liên hồn (Tính giá bình qn sau mỗi lần nhập)
Đơn giá BQ
Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư lần nhập n
liên hoàn
Số lượng vật tư trước lần nhập n + Số lượng vật tư lần nhập n



Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua

trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tờn kho cịn lại cuối kỳ là
hàng tờn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tờn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tờn kho.



Phương pháp nhập sau xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được


mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng tờn kho cịn lại cuối kỳ là
hàng tờn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá
Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k
23


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

trị của hàng tờn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ cịn tờn kho.



Phương pháp tính theo giá đích danh:
Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định, nhận

diện được.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tờn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên sử dụng tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ sử dụng tài khoản: TK 631 – Giá thành sản xuất
TK 632 – Giá vốn hàng bán


 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
 Gờm 2 phương pháp hạch tốn :
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
 Tài khoản 632 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

 Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi tiết sản xuất và tính giá
thành dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và
các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,… trong
trường hợp hạch tốn hàng tờn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
 Tài khoản 631 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

24


Trường đại học Dân lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 632

TK 154

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay

TK 157
Thành phẩm sản xuất ra
gửi đi bán không qua

Hàng gửi đi bán xác

nhập kho

định là tiêu thụ

TK 155, 156

Thành phẩm, hàng hoá đã
bán bị trả lại nhập kho

TK 911

TK 155, 156
TP, HH xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán ngay

Cuối kỳ k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ

TK 138, 152,…
Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số bời thường theo quyết định


TK 154

TK 1593
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tờn kho

Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vượt q mức
bình thường khơng được tính vào ngun giá TSCĐ

TK 1593
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sinh Viên: Đỗ Thúy Cải – QT1805k

25


×