Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí xây lắp và thương mại hùng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.2 KB, 96 trang )

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
..

LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................ 01
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................... 02
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 02
1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ............................................................................................................... 03
1.3. Nội dung của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 04
1.3.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ............................... 04
1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 04
1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 07
1.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ........... 09
1.3.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.............................................................................................................................16
1.3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 19
1.3.1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................. 21
1.3.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ................................................. 23
1.3.2.1. Kế tốn doanh thu tài chính ............................................................................ 23
1.3.2.2. Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................. 24
1.3.3. Kế tốn thu nhập, chi phí hoạt động khác .......................................................... 26
1.3.3.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 26
1.3.3.2. Kế tốn chi phí khác ........................................................................................ 28
1.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................... 30


1.3.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 31
1.4. Tổ chức sổ sách kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 33
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

1


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.4.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ...................................................................... 33
1.4.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái .................................................................... 34
1.4.3. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ..................................................................... 35
1.4.4. Hình thức kế tốn nhật ký - chứng từ................................................................. 36
1.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính..................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ
KHÍ, XÂY LẮP VÀ TM HÙNG SƠN ...................................................................... 39
2.1. Khái quát về công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn ............................ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty .................................................. 39
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ......................................................... 40
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 41
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................................... 43
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 43
2.1.4.2. Hình thức kế tốn, các phương pháp và chính sách kế tốn áp dụng ............. 45
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại cơng ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn.................................................... 47
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vơn hàng
bán ................................................................................................................................ 47
2.2.2. Thực trạng kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 56
2.2.3. Thực trạng kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.................................................. 56

2.2.4. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ................................ 61
2.2.4.1. Kế tốn doanh thu tài chính ............................................................................ 61
2.2.4.2. Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................. 66
2.2.5. Thực trạng kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ................................................ 69
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 69
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 69
2.2.6. Thực

trạng kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành, và xác định kết

quả kinh doanh ............................................................................................................. 69
2.2.6.1. Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................... 69
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

2


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.6.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ, XÂY LẮP VÀ TM HÙNG SƠN .................................................. 82
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty .................................................................................................. 82
3.1.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 82
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................... 83
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn .................... 84
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ............................................................................... 85
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................... 85

3.2.3. Nội dung hoàn thiện ........................................................................................... 86
Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ ................................................................. 86
Kiến nghị 2: Về chính sách ưu đãi trong tiêu thu hàng hóa ......................................... 86
Kiến nghị 3: Lập sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn hàng bán ............................ 87
Kiến nghị 4: Về việc sử dụng phần mềm kế toán ........................................................ 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

3


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì
các doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao công tác
quản lý, nắm bắt một cách nhanh chóng và chuẩn xác các thơng tin, đặc biệt là các
thơng tin tài chính kính tế.
Vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ là mối
quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp, mà còn đối với các nhà đầu
tư, Nhà nước, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính…Muốn có được những số liệu
về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì mỗi doanh nghiệp
cần phải tổ chức cơng tác kết toán cho phù hợp với thực trạng của đơn vị mình.
Quản lý tốt chi phí, ít tốn kém, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả sản xuất
kinh doanh giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, đề
ra những chiến lược kinh doanh tối ưu, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, được sự giúp đỡ tận tình
của CN. GVC. Bùi Thị Chung và các cán bộ trong phịng kế tốn của cơng ty
TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:

“Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH cơ khí, xây lắp và thƣơng mại Hùng Sơn”
Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

4


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Đối với các doanh nghiệp:
Việc tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh
nghiệp:
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
-

Làm căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện phân phối

cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
-

Kết hợp với những thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp kinh doanh

đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.
Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, để đưa ra quyết định có nên đầu tư tiếp vào
doanh nghiệp trong thời gian tới khơng.
Đối với Nhà nƣớc:
Việc tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng
có ý nghĩa rất quan trọng đối với Nhà nước:
-

Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chí phí và xác định kết quả kinh doanh

của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách quốc gia, đảm bảo điều kiện chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất.
-

Thơng qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của các doanh nghiệp,

các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát

triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thơng qua chính
sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

5


-

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đối với các doanh nghiệp có nguốn vốn của Nhà nước, việc xác định doanh

thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho
ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước khơng bị thất thốt.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
Các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp là căn cứ để ra quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay khơng.
Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để các nhà cung cấp quyết
định cho doanh nghiệp chậm thanh tốn hoặc mua hàng trả góp.
1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
-

Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát

chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
-


Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu

của đơn vị.
-

Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt số

lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hoá. Theo dõi chi tiết thanh toán với
người mua, ngân sách Nhà Nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng
hố bán ra.
Nhiệm vụ của kế tốn chi phí:
- Căn cứ vào thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế tốn
chi phí phải vận dụng các phương pháp kế tốn (phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong q trình sản
xuất kinh doanh.
- Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực
hoạt động, từng thời kỳ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

6


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Hạch tốn chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung
cấp các thơng tin phục vụ cho việc quyết tốn, ra quyết định của nhà quản trị.
- Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1.3. NỘI DUNG CỦA KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm:
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
ra và bán các hàng hoá mua vào, bán bất động sản đầu tư góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện các công việc đã thỏa
thuận trong hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế tốn góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Đối với doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hố cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

7



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ đựơc ghi nhận khi thoả mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được phần chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Các phƣơng thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.
Sau khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua khơng kể người mua thanh tốn
ngay hay mới chỉ chấp nhận thanh tốn, số hàng chuyển giao chính thức được coi
là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm và thời gian ghi trên hợp đồng. Khi xuất
kho hàng chuyển đi, số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi người
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao (một phần hay
tồn bộ) thì số hàng được người mua chấp nhận thanh tốn mới được coi là tiêu
thụ.
- Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên giao đại lý xuất
hàng cho bên nhận đại lý để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ
hàng (bên giao đại lý) cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng
thù lao đại lý dưới hình thức nhận tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua thì số hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần tiền hàng. Số tiền còn lại
người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường, số

tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi suất trả chậm.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

8


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hố khơng tương tự. Khi doanh ghiệp xuất
hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, khi nhận hàng kế toán
phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Giá trao đổi là giá hiện hành của
vật tư, hàng hoá trên thị trường.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức mua, bán sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong cùng một tổng cơng ty, một tập đồn, một xí nghiệp…
Ngun tắc hạch toán doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch, các nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chiu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá

thanh toán (gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hố thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hố nhận gia cơng.
- Đối với hàng hố nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
mà doanh nghiệp được hưởng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

9


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu
trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo hoặc thực tế trợ cấp,
trợ giá.
- Đối với những trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có
nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở
lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
Mỗi doanh nghiệp khi ghi nhận doanh thu phải áp dụng những nguyên tắc này
để đảm bảo những khoản doanh thu được ghi nhận đúng đắn và hợp lý được pháp
luật bảo vệ.
1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán

Khái niệm:
Giá vốn hàng bán: là giá vốn thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá
(gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn
thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng
xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng nhập trước

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

10


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước và do vậy, giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng hoặc gần cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO):
Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước
tiên, xuất hết số nhập sau mới xuất đến số nhập trước theo giá thực tế của từng số
hàng xuất. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế
hàng xuất trước, và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số
hàng nhập kho lần đầu hoặc gần đầu kỳ.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ được tính theo cơng

thức:
Giá thực tế hàng xuất
kho

=

Số lượng hàng
xuât kho

x

Giá đơn vị bình
quân

Giá đơn vị bình quân được tính theo 2 phương pháp:
Bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
cả kỳ

Trị giá t.tế hàng tồn ĐK + Trị giá t.tế hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ

Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch tốn
(tháng, q) nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn. Tuy nhiên, cách tính
đơn giản, ít tốn cơng sức.
Bình qn gia quyền liên hồn:
Đơn giá bình qn sau
mỗi lần nhập


=

Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp giá thực tế đích danh được sử dụng với các loại hàng hóa có
giá trị cao và có tính tách biệt như vàng bạc, kim loại quý hiếm… Theo phương
pháp này, hàng được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ
lúc nhập cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

11


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
nào (hay lơ hàng nào) sẽ xác định theo giá thực tế đích danh của loại hàng (lơ hàng
đó). Ngun tắc này tn thủ ngun tắc phù hợp của kế toán, phản ánh đúng giá
trị thực tế của hàng tồn kho.
1.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán
trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
Chứng từ sử dụng:
-

Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ), hố đơn thơng thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp).
- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Bảng thanh tốn hàng gửi đại lý.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 có các tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 có các tài khoản cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

12


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường
hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng
hố mà hàng hố đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Tài khoản dùng để hạch toán giá vốn:
TK 632: Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632:
Bên Nợ:
a. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức quy định và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nhiệm các nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt lên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết.
b. Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư:
- Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ.
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

13



KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ.
- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Sổ sách sử dụng:
- Sổ Cái TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632.
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
- Sổ chi tiết các TK có liên quan: TK 333…
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp
TK 154, 155, 156…

TK 632
Giá vốn hàng bán

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

14


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

TK 333

TK 111, 112, 131…

TK 511, TK 512
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh

Thuế XK, TTĐB, GTGT
phải nộp theo phương
pháp trực tiếp

Đơn vị áp dụng tính
VAT theo PP trực tiếp
( tổng giá thanh tốn)
Đơn vị áp dụng tính VAT
theo PP khấu trừ
(Giá chưa có thuế GTGT)

Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán hàng thơng qua đại lý
(Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)
TK 155, 156

TK 157

Khi xuất kho thành phẩm, hàng

hoá giao cho đại lý bán hộ
(theo pp kê khai thường xuyên)

TK 511

TK 632
Khi thành phẩm hàng hoá
giao cho đại lý đã bán được

TK 111, 112, 131…

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 641

Hoa hồng phải trả cho bên đại lý

TK 133
TK 333 ( 3331)
Thuế GTGT
Thuế GTGT

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

15


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp)
TK 154, 155, 156


TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 131

TK 511

Tổng số tiền còn
phải thu khách hàng

Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

TK 333 ( 3331)
Thuế GTGT
đầu ra

TK 515

TK 111, 112

TK 338 ( 33387)

Định kỳ, k/c doanh
thu là tiền lãi phải
thu từng kỳ

Lãi trả góp hoặc lãi trả
chậm phải thu của

khách hàng

Số tiền đã thu của
khách hàng

Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng
TK 154, 155, 156

TK 632
Giá vốn hàng mang đi đổi

TK 131

TK 511
Doanh thu bán hàng để đổi lấy
vật tư hàng hoá

TK 152, 153, 156....
Nhận vật tư, hàng hoá
TK 133

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 111, 112
Số tiền chi thêm nếu có để
nhận hàng

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

Thuế GTGT đầu vào


TK 111, 112
Số tiền thu về (hàng nhận về
ít hơn hàng đem đi đổi)

16


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.5: Kế tốn bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
TK 154, 155, 156

TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 512

TK 111, 112, 136
Doanh thu bán hàng nội bộ ngay khi xuất giao hàng

TK 333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.6: Kế toán chiết khấu thƣơng mại
TK 111, 112, 131…

TK 333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Số tiền chiết khấu

TM cho người mua

TK 521
Doanh thu khơng
có thuế GTGT

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

TK 511

Cuối kỳ kết
chuyển CKTM

17


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.7: Kế tốn giảm giá hàng bán
TK 532

TK 111, 112, 131
Doanh thu do giảm giá hàng bán
có cả thuế GTGT của đơn vị áp
dụng phương pháp trực tiếp
Giảm giá hàng
bán (đơn vị áp
dụng PP khấu
trừ)

TK 511, 512


Cuối kỳ k/c tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh
trong kỳ

Doanh thu khơng có
thuế GTGT
TK 333 (3331)
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.8: Kế toán hàng bán bị trả lại
TK 632

TK 155, 156…
Giá vốn hàng bán bị trả lại

TK 531

TK 111, 112, 131
Doanh thu hàng bán bị trả lại có
cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng
pp trực tiếp

Hàng bán bị
trả lại (đơn vị
áp dụng pp
khấu trừ)

TK 511, 512


Cuối kỳ k/c doanh thu
của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

Doanh thu hàng
bán bị trả lại
(khơng có thuế
GTGT)
TK 333 (3331)
Thuế GTGT
TK 641

TK 111, 112
Chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

18


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.1.4. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán
trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ đối với doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác phương
pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá thành sản xuất thực tế (giá
vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được nhập kho, xuất kho hay đã tiêu thụ
trong kỳ.
Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ)
- Hố đơn thơng thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
- Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo Có.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng:
Giống phương pháp kê khai thương xuyên, tuy nhiên TK 632 có kết cấu như sau:
Đối với doanh nghiệp thương mại:
TK 632
- Trị giá vốn hàng hoá đã xuất
bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá

- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ.

hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự

- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng

phòng phải lập năm nay lớn hơn số

tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch

đã lập năm trước chưa sử dụng).

giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ
hơn số đã lập năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã

xuất bán vào bên Nợ TK 911 “xác định
kết quả kinh doanh”

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

19


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tài khoản 632 khơng có số dư.
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá

- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK
155 “thành phẩm”.

hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự

- Hồn nhập dự phịng giảm giá

phịng phải lập năm nay lớn hơn số đã

hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh

lập năm trước chưa sử dụng hết).


lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay

- Trị giá vốn cảu thành phẩm sản

nhỏ hơn số đã lập năm trước).

xuất xong nhập kho và dịch vụ đã
hoàn thành.

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ
TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 khơng có số dư.
Sơ đồ hạch toán

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

20


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.9: Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán
(theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)
TK 155, 157
K/c trị giá vốn
t.phẩm tồn kho
CK và hàng gửi

bán bán chưa
được chấp nhận

TK 632

TK 911

K/c trị giá vốn t.phẩm tồn
kho đầu kỳ và hàng gửi
bán chưa được chấp nhận

TK 511

TK 521, 531, 532

Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ

TK 611

K/c chiết khấu
TM, hàng bán
bị trả lại, giảm
giá HB

K/c trị giá vốn của hàng hoá đã
xuất bán được xđ là tiêu thu
(Doanh nghiệp TM)

K/c giá thành của thành

phẩm sản xuất nhập kho,
dịch vụ hoàn thành
(Doanh nghiệp SXKDDV)

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

Doanh thu bán
hàng

TK 3331
K/c doanh thu thuần để
xác định KQKD

TK 631

TK 111, 112, 131…

21

Thuế
GTGT
đầu ra


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.1.5. Kế tốn chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá… bao gồm

tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn…
- Chi phí vật liệu phục vụ công tác bán hàng: phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản
bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho
sửa chữa, bảo quản tài sản cố định… dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí cơng cụ đồ dùng: phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc…
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cơng tác bán hàng: phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện
bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
- Chi phí bản hành sản phẩm: dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở
TK 627 “chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng…

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

22



KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo Nợ, phiếu kế toán.
Tài khoản sử dụng: TK 641: “ Chi phí bán hàng”
Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí bán hàng
TK 641

TK 111, 112

TK 133
TK 111, 112, 152…

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 911

TK 334, 338
Chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương

K/c chi phí bán hàng

TK 214
TK 352

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142, 242, 335


Hồn nhập dự phịng phải trả
về chi phí bảo hành SP, HH

Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
TK 512
Thành phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu
dùng nội bộ…
TK 333 (3331)

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào khơng được
khấu trừ nếu được tính vào CPBH

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

23


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doang nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ một hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doan nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, kinh phí cơng đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phịng, ban của
doanh nghiệp.

- Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác quản
lý doanh nghiệp như văn phịng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ…
- Chi phí đồ dùng văn phịng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng
dùng cho cơng tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phịng…
- Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn bài,
tiền th đất… và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phịng: phản ánh các khoản dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cơng tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế…( không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo
phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê tài sản cố
định, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp ngồi các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị tiếp khách, cơng tác
phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

24


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo Nợ, phiếu kế tốn

Tài khoản sử dụng: TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 133
TK 111, 112, 152

TK 111, 112
Chi phí vật liệu,
cơng cụ

TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền cơng, phụ cấp và
các khoản trích theo lương

Các khoản thu giảm
chi phí

TK 214

TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí QLDN

TK 124, 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
TK 133
Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ
nếu được tính vào chi phí QL
TK336

Chi phí quản lý cấp dưới phải nợ cấp trên
theo quy định
TK 139

TK 139
Hồn nhập số chênh lệch
giữa số dự phịng phải thu
khó địi đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết lớn
hơn số trích lập năm nay
TK 352

Dự phịng phải thu khó địi
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác

Hồn nhập dự phịng
phải trả

TK 333
Thuế mơn bài, tiền thuê đất phải nộp
ngân sách Nhà nước

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K

25



×