Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế phong thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 90 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Sinh viên

: Trương Việt Anh

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHONG THỊNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN-KIỂM TỐN


Sinh viên

: Trương Việt Anh

Giảng viên hướng dẫn:Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Trương Việt Anh
Lớp : QT1901K

Mã SV : 1412101026

Ngành : Kế toán - kiểm tốn

Tên đề tài : Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người
mua người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về cơng tác kế tốn thanh tốn

- Mơ tả và tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
- Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn nói chung cũng
như cơng tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại cơng ty
TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất
các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn cơng tác hạch tốn kế toán.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
- Sử dụng số liệu năm 2018
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Khoa Quản trị kinh doanh trường đại học dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người
mua người bán tại cơng ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:..................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN


Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 20
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đơn vị công tác: Trường Đại học dân lập Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Trương Việt Anh Chuyên ngành: Kế tốn - kiểm tốn
Đề tài tốt nghiệp: Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người
bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
Nội dung hướng dẫn:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp
-

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người
bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh

- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn

với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong
Thịnh
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần
học hỏi + Ln viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định. + Luôn chủ
động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…)
Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy
đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về
cơng ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, mơ hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng
đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế tốn thanh
tốn với người mua, người bán tại cơng ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm
2018). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao.
QC20-B18


Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược
điểm của cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra
được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty và có
tính khả thi cao.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ


Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày … tháng … năm
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH
TỐN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA ..................................................................................................... 3
1.1 Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................ 3
1.1.1

Khái niệm thanh tốn ................................................................................ 3

1.1.2

Phương thức thanh tốn và hình thức thanh toán ..................................... 3

1.1.3

Nguyên tắc thanh toán với người mua người bán .................................... 5

1.1.4


Nhiêm vụ của kế toán thanh toán với người mua người bán ................... 6

1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................. 7
1.2.1

Kế toán thanh toán với người mua ........................................................... 7

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 7
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 7
1.2.1.3 Phương thức hạch toán (sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh toán) .......... 8
1.2.2

Kế toán thanh toán với người bán ............................................................ 9

1.2.2.1 Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 10
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 10
1.2.2.3 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán ................................................. 10
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán( Sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh toán) ...... 11
1.2.3

Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ: . 13

1.2.3.1 Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán: ................................... 13
1.2.3.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ. ........................................................................................................ 14
1.2.3.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ:
................................................................................................................ 14
1.2.3.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ: .

................................................................................................................ 15
1.3 Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào cơng tác kế tốn thanh tốn với
người mua người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................... 16
1.3.1

Hình thức Nhật ký chung........................................................................ 16


1.3.2 Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái: ............... 18
1.3.3

Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: ........ 21

1.3.4

Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Máy: ........................... 23

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ PHONG THỊNH ........................................................................................... 25
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế (TMQT) Phong Thịnh. ............ 25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh. ......... 25
2.1.2 Thuận lợi, khó khăn của Cơng ty TNHH TMQT Phong Thịnh................. 26
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Phong Thịnh........................................................................................... 26
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH TMQT Phong Thịnh........ 28
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại Công
ty TNHH TMQT Phong Thịnh ........................................................................... 31
2.2.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn với người mua, người
bán tại Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh: ..................................................... 31

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty
TNHH TMQT Phong Thịnh: .............................................................................. 32
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty: ............................................................. 32
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty: ............................................................ 32
2.2.2.3. Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty: ................................................... 32
2.2.2.4. Quy trình hạch tốn tại cơng ty: .......................................................... 32
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người bán tại Công ty TNHH
thương mại quốc tế Phong Thịnh: ....................................................................... 47
2.2.3.1Chứng từ sử dụng tại công ty: .................................................................. 47
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại công ty: ................................................................ 47
2.2.3.3 Sổ sách sử dụng: ...................................................................................... 47
2.2.3.4. Quy trình hạch tốn tại Công ty: ............................................................ 48
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHONG THỊNH............................. 63
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn thanh
tốn với người mua, người bán nói riêng tại cơng ty TNHH thương mại quốc tế
Phong Thịnh : ...................................................................................................... 63
3.1.1 Ưu điểm: ..................................................................................................... 63


3.1.2. Hạn chế. ..................................................................................................... 64
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người
mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh................ 65
3.2.1. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. ... 65
3.2.2. Nội dung và các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn với người mua,
người bán tại cơng ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. ....................... 66
3.2.2.1. Giải pháp 1: Tăng cường quản lý công nợ. ............................................ 66
3.2.2.2. Giải pháp 2: Lập dự phịng phải thu khó đòi. ........................................ 70

3.2.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng phần mềm kế toán. .............................................. 76
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ, mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản
phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán luôn được chú trọng. Có thể nói, kế
tốn thanh tốn đóng vai trị quan trọng trong q trình kinh doanh của doanh
nghiệp, nó giúp các nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm vốn, đồng
thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh
nghiệp bất cứ lúc nào. Vì vậy một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế tốn
thanh tốn, phân tích tình hình và khả năng thanh tốn khách hàng của chính bản
thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của
mình, thơng qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình cơng nợ.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn thanh tốn và với những
cơ sở lý luận thầy cơ trang bị cho mình ở trường học cùng với những kiến thức
hiểu biết thực tế thu thập được tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong
Thịnh trong quá trình thực tập. Với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị
trong cơng ty và đặc biệt là sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Thuý Hồng; em
đã mạnh dạn tìm hiểu và lựa chọn đề tài khóa luận: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn thanh tốn với người mua, người bán tại Cơng ty TNHH thương mại
quốc tế Phong Thịnh”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, nắm vững những lý luận chung về kế tốn phải thu, phải trả nói
chung và phải thu khách hàng, phải trả người bán nói riêng nhằm tránh hao hụt
vốn, điều chỉnh tình hình tài chính trong doanh nghiệp.

- Với việc nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn
có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để giúp cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn
thanh tốn với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế
Phong Thịnh.
- Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

1


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2018 (chi tiết tháng 12 năm 2018)
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích được sử dụng để thực hiện việc phân tích những thông
tin doanh nghiệp đang áp dụng so với chế độ kế toán hiện hành nhằm phục vụ
mục tiêu đề tài như thông tin liên quan đến phân chia công nợ theo thời
gian,phương pháp ghi chép sổ kế toán.
- Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các kiến thức, thông tin, số
liệu phục vụ đề tài. Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến cơng tác kế
tốn thanh tốn trong doanh nghiệp theo thơng tư 133/2016/TTBTC. Số liệu
được lấy để minh họa trong bài viết được lấy trong khoảng thời gian từ ngày
01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo, hỏi ý kiến nhà quản lý cũng như những
người có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu của đề tài như hỏi về vấn đề áp dụng

công nghệ thông tin vào cơng tác ghi chép sổ sách kế tốn, về cơng tác theo dõi
công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
Cơng ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh
Chương 3: Một số biện pháp nhằm tăng cường cơng tác kế tốn thanh tốn với
người mua, người bán tại Cơng ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh.

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

2


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1 Khái niệm thanh toán
1.1

Thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản từ bên này sang cho bên khác, thường
được sử dụng khi trao đổi sản phẩm, dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc
pháp lý.
1.1.2 Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn

Phương thức thanh toán: là cách thức thực hiện việc thanh toán của
người mua với người bán về các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có 2 phương thức thanh tốn: trả ngay và trả chậm.

Trả ngay: sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh tốn
ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền tạm ứng, tiền chuyển khoản
hoặc bằng hàng hóa…

Trả chậm: doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền
cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín
dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
Hình thức thanh tốn: Là tổng thể các quy định về một cách thức trả
tiền là sự liên kết các yếu tố của q trình thanh tốn. Hình thức thanh tốn cổ
xưa nhất là hàng đổi hàng còn hiện nay giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp
với nhau có rất nhiều hình thức thanh tốn gồm : tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ,
tín dụng, séc,… hai bên phải cùng nhau thống nhất phương thức thanh toán áp
dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thương mại thanh tốn phải đi kèm với
hóa đơn và biên nhận.
Có hai hình thức thanh tốn cơ bản là: thanh tốn bằng tiền mặt và thanh
tốn khơng bằng tiền mặt :

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

3


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng



Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt

Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt hiện nay khơng được các doanh
nghiệp sử dụng nhiều. Thanh tốn bằng tiền mặt chủ yếu dùng cho các nghiệp
vụ phát sinh số tiền nhỏ ( hiện nay áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu đồng),
nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Hình thức thanh
tốn bằng tiền mặt có thể chia thành:
có giá trị.


Thanh toán bằng Việt Nam đồng.
Thanh toán bằng ngoại tệ.
Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng.
Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí q, đá q, hoặc các giấy tờ
Hình thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt

Hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn trong
đó khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng
cách trích chuyển trên các tài khoản của chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh
toán.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn được định nghĩa là hình thức thanh
tốn khơng trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy
nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của
đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh tốn khơng dùng
tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. hình thức này ngày càng được sử
dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như giảm đáng kể lượng tiền
mặt lưu thơng. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu:

-


Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán

mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi

cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất
định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Hình thức nhờ thu phiếu trơn: là hình thức thanh tốn
mà người bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên
hối phiếu từ người mua, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào.
Người bán giao hàng cho người mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

4


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
người mua để người mua nhận hàng. Hối phiếu được lập và gửi đến ngân hàng
nhờ thu tiền.
Hình thức thanh tốn nhờ thu kèm chứng từ: là hình thức thanh
tốn, trong đó người bán sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ
chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là
ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối
phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh tốn hối phiếu có kỳ hạn.
Hình thức tín dụng chứng từ: là hình thức thanh tốn, trong đó u cầu của
khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư( gọi là thư tín dụng) cam
kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất
trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và
điều khoản quy định trong thư tín dụng.
1.1.3 Ngun tắc thanh tốn với người mua người bán
Nguyên tắc thanh toán với người mua:

Khoản phải thu của khách hàng phải được hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kì hạn thu hồi và ghi
chép theo từng lần hạch toán. Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả theo từng
người mua, không được phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tượng
khác nhau ( trừ khi có sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp). Các khoản phải thu
của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung
phải thu và theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi, ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì
định kỳ hoặc cuối tháng kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát
sinh, số đã thanh tốn, số cần phải thanh tốn sau đó lập báo cáo xác nhận bằng
văn bản.
Đối với các khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ thì vừa phải
theo dõi được bằng đơn vị ngoại tệ, vừa phải quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá hối
đối thích hợp để thực điều chỉnh số dư theo thực tế.
Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý thì cần
chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ
giá thực tế.
Hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với người mua được ghi chép hàng ngày
trên cơ sở lấy thông tin từ các chứng từ liên quan.
Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán:
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

5


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Phải trả người bán phản ánh các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho
người bán vật tư hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định,
bất động sản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Đồng thời cũng
được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người

nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế
toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng
đối tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thu hồi nợ.
Đối với các nhà cung cấp giao dịch thường xun, có số dư nợ lớn
thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát
sinh, số tiền đã thanh toán và chưa thanh toán, được xác nhận bằng văn bản.
Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả
nguyên tệ và quy đổi theo Đồng Việt Nam, cuối kỳ điều chỉnh số dư theo thực
tế.
Đối với các khoản phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết
theo dõi cả chi tiêu giá trị hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
thực tế.
Phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh tốn
cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh tốn phù hợp.
Tuyệt đối khơng được bù trừ số dư hai bên Nợ, Có của tài khoản
331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi trên bảng cân
đối kế toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng đcược dùng để phản ánh tình hình thanh
tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng
phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Khi hạch toán chi tiết các khoản vay, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giác hàng bán của
người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.1.4 Nhiêm vụ của kế toán thanh toán với người mua người bán
 Quản lý các khoản thu

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

6


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
- Quản lý các khoản thu. Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền : của các cổ
đông , thu hồi công nợ , thu tiền của thu ngân hàng ngày.
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng , nhân viên và đôn đốc thu
hồi nợ , theo dõi tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi việc thanh toán thẻ của khach hàng
- Quản lý các chứng từ liên quan thu chi.
 Quản lý các khoản chi
- Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, tuần
- Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh
tốn khơng đảm bảo
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh tioán tiền mặt, qua ngân hàng cho
nhà cung cấp như : đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, xem xét phiếu đề
nghị thanh tốn , lập phiếu chi...
- Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh tốn mua hàng
ngồi
- Theo dõi nghiiệp vụ tạm ứng
 Kiểm soát hoạt động của thu ngân
- Trực tiếp nhậ các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân
- Kiểm tra tính hợp lý , hợp lệ của các chứng từ thu ngân
- Kiểm soát các chứng từ của thu ngân trong trường hợp hệ thống PDA
không hoạt đông
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người
bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.2.1 Kế toán thanh toán với người mua
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng bán hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Chứng từ thu tiền : Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng.
- Biên bản bù trừ cơng nợ.
- Giấy nộp tiền.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Các chứng từ có liên quan khác
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 131 : Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

7


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính,
cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 131 có kết cấu như sau:
Bên nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài
chính và cung cấp dịch vụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá các loại khoản phải thu khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá

ghi sổ kế tốn).
Bên có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu của khách hàng.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ
giá ghi sổ kế toán).
Số dư:
- Bên nợ:Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
- Bên có(nếu có):Số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể
1.2.1.3 Phương thức hạch toán (sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh tốn)
Trình tự hạch tốn phải thu của khách hàng được khái quát qua sơ đồ 1.1 sau:

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

8


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
133/2016/TT-BTC
1.2.2 Kế tốn thanhtheo
tốnthơng
với người

bán
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

9


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn mua hàng
Hợp đồng kinh tế
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Biên bản đối chiếu công nợ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ khác có liên quan

1.2.2.2

Tài khoản sử dụng:

1.2.2.3

Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán

Bên nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây

lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
lắp hồn thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiết hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

10


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Bên có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của sổ
vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Số dư:
- Bên nợ(nếu có): Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số
tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng
cụ thể.

- Bên có: Số tiền cịn phải trả cho người bán hàng, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán( Sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh tốn)
Trình tự hạch tốn phải trả người bán được khái quát qua sơ đồ 1.2 sau:

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

11


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán theo
TT133/2016/TT-BTC
SV: Trương Việt Anh - QT1901K

12


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
1.2.3 Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ:
1.2.3.1 Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế tốn:
Tỷ giá: cịn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà
tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được
coi là giá cả đồng tiền của một quốc gia được biểu hiện bởi một tiền tệ khác.
Quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán:
Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi ra một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng ( USD). Việc
quy đổi phải căn cứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt nam công bố để ghi

sổ.
Trong kế toán sử dụng loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ
giá ghi nhận nợ.

Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế được sử dụng khi phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí hàng tồn kho, TSCĐ,
khi tăng tiền mặt, tiền gửi hoặc ghi tăng công nợ là ngoại tệ.

Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trước thời điểm thanh toán,
tỷ giá này được sử dụng đối với các trường hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ
và được tính theo phương pháp bình qn, FIFO hoặc đích danh.

Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá được ghi chép trên sổ kế toán tại thời
điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này được sử dụng trong trường hợp ghi
giảm công nợ là ngoại tệ.
Cuối năm tài chính, kế tốn phải tiến hành đánh giá các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân do ngân hàng nhà nước Việt Nam
cơng bố tại thời điểm đó.

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

13


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
1.2.3.2
1.2.3.3

Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán có liên
quan đến ngoại tệ.

Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại
tệ:

Trình tự hạch tốn kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan
đến ngoại tệ được khái quát qua sơ đồ 1.3 sau:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
liên quan đến ngoại tệ TT133/2016/TT-BTC

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

14


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
1.2.3.4

Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với người bán liên quan đến ngoại
tệ:

Trình tự hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến
ngoại tệ được khái quát qua sơ đồ 1.4 sau:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên
quan đến ngoại tệ TT133/2016/TT-BTC

SV: Trương Việt Anh - QT1901K

15



×