Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>Mơn: Toán - Khối 9 </b>
<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
Nội dung Các mức độ cần đánh giá Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1.Phương trình bậc hai
một ẩn, phương trình
trùng phương.
1
0,5
1
0,5
3
3
5
4
2. Giải bài toán bằng
cách lập hệ phương trình.
1
2
1
2
1
1
0,5
1
0,5
4
2
4. Hình chữ nhật, tứ giác
nội tiếp.
1
1
1
1
5. Tia phân giác của một
góc. Hệ thức lượng.
1
1
<b>Mơn: Tốn - Khối 9 </b>
<b>Thời Gian : 90 phút</b>
<i><b>Đề chẵn</b></i>
<b>I/ LÝ THUYẾT: </b>(2 điểm)
<i>Câu 1. (1 điểm) Định nghĩa phương trình trùng phương. Cho ví dụ.</i>
<i>Câu 2. (1 điểm) Phát biểu định lí thuận về tứ giác nội tiếp. Vẽ hình, viết giả thiết; kết luận</i>
<b>II/ BÀI TẬP: </b>(8 điểm)
<i>Bài 1. (2 điểm) Giải phương trình: </i>
<i>a</i>¿ 2x2+5<i>x −</i>1=0 <i>b</i>¿ x2<i>−</i>7x<i>−</i>8=0
<i>Bài 2. (1 điểm) Tìm m sao cho phương trình: </i> <i>x</i>2<i>−</i>(<i>m−</i>2)<i>x</i>+1=0 có nghiệm kép. Tính nghiệm
kép đó.
<i>Bài 3. (2 điểm) Hai công nhân cùng sơn cửa cho một cơng trình trong 4 ngày thì xong việc. Nếu</i>
người thứ nhất làm một mình trong 9 ngày rồi người thứ hai đến cùng làm tiếp trong 1 ngày nữa
thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc.
a. Tứ giác AEHF là hình chữ nhật
b. AE . AB = AF . AC
c. Tứ giác BEFC nội tiếp.
<b>Mơn: Tốn - Khối 9 - </b>
<b> Thời Gian : 90 phút</b>
<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
<i><b>Đề chẵn</b></i>
<b>I/ LÝ THUYẾT: </b>(2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Phương trình trùng phưong là phương trình có dạng ax4+bx2+<i>c</i>=0 (<i>a ≠</i>0)
Ví dụ: <i>a</i>4<i>−</i>13<i>x</i>2+36=0
Câu 2: (1 điểm)
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800
GT ABCD nội tiếp (O)
KL ^<i>A</i><sub>^</sub>+ ^<i>C</i>=1800
<i>B</i>+ ^<i>D</i>=1800
<b>II/ BÀI TẬP: </b>(8 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
¿
<i>a</i> 2x¿2+5<i>x −</i>1=0¿ <i>Δ</i>=52<i>−</i>4 . 2.(<i>−</i>1)¿ = 25+8¿ = 33>0¿
phân biệt
<i>x</i><sub>1</sub>=<i>−</i>5+
4 <i>; x</i>2=
<i>−</i>5<i>−</i>
<i>b</i>¿ x2<i>−</i>7<i>x −</i>8=0
Phương trình có dạng
<i>a −b</i>+<i>c</i>=1+7<i>−</i>8=0
Phương trình có hai nghiệm:
<i>x</i><sub>1</sub>=<i>−</i>1<i>; x</i><sub>2</sub>=<i>−c</i>
<i>a</i>=8
<i>Bài 2: (1 điểm) Tìm m sao cho phương trình </i> <i>x</i>2<i>−</i>(<i>m−</i>2)<i>x</i>+1=0 có nghiệm kép.
<i>x</i>2<i>−</i>(<i>m−</i>2)<i>x</i>+1=0
<i>Δ</i>=(<i>m−</i>2)2<i>−</i>4=0<i>⇔m−</i>2=<i>±</i>2<i>⇔m</i>=4 hay m=0
Nghiệm kép <i>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i><sub>2</sub>=<i>m−</i>2
2
<i>m</i>=4 thì x<sub>1</sub>=<i>x</i><sub>2</sub>=1
<i>m</i>=0 thì x<sub>1</sub>=<i>x</i><sub>2</sub>=<i>−</i>1
<i>Bài 3: (2 điểm) Gọi x (ngày) là thời gian người thứ I làm một mình xong cơng việc.</i>
y (ngày) là thời gian người thứ II làm một mình xong cơng việc (x, y > 0)
Trong 1 ngày người thứ I làm 1<i><sub>x</sub></i> công việc.
1 ngày người thứ II làm 1<i><sub>y</sub></i> công việc.
1 ngày cả hai người làm 1<sub>4</sub> cơng việc.
Ta có: 1<i><sub>x</sub></i>+1
<i>y</i>=
1
4(1)
O
A
D
B
Vì người thứ I làm một mình trong 9 ngày rồi người thứ II đến cùng làm tiếp trong 1
ngày nữa thì xong cơng việc nên:
Ta có: 10<i><sub>x</sub></i> +1
<i>y</i>=1(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
¿
1
<i>x</i>+
1
<i>y</i>=
1
4
10
<i>x</i> +
1
<i>y</i>=1
<i>⇔</i>
¿9
<i>x</i>=
3
4
1
<i>x</i>+
1
<i>y</i>=
1
4
<i>⇔</i>
¿<i>x</i>=12
1
12+
1
<i>y</i>=
1
4
¿<i>x</i>=12
1
<i>y</i>=
1
6
<i>⇔</i>
¿<i>x</i>=12
<i>y</i>=6
¿{
¿
Vậy: Người thứ I làm một mình trong 12 ngày thì xong việc.
Người thứ II làm một mình trong 6 ngày thì xong việc.
<i>Bài 4: (3 điểm)</i>
Vẽ hình, viết giả thiết; kết luận (0,5đ)
a) Ta có: <i>B<sub>E H</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (góc nội tiếp chắn nửa</sub>
đường trịn)
<i>A</i>^<i><sub>E H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0 <sub> (kề bù với </sub> <i><sub>B</sub><sub>E H</sub></i><sub>^</sub> <sub>)</sub>
Chứng minh tương tự <i>A</i>^<i><sub>F H</sub></i><sub>=</sub><sub>90</sub>0
Tứ giác AEHF có: ^<i><sub>A</sub></i><sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>E H</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>A</sub><sub>F H</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (1đ)
b) Tam giác vng AHB có
HE<i>⊥</i>AB (chứng minh trên)
AH2
=AE. AB (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Chứng minh tương tự với tam giác vuông AHC AH2=AF. AC
Vậy AE . AB=AF. AC=AH2 (0,5đ)
c) <i><sub>B</sub></i>^<sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>H A</sub></i> <sub>(cùng phụ với </sub> <i><sub>B</sub><sub>H E</sub></i>^ <sub>)</sub>
<i>E</i>^<i><sub>H A</sub></i><sub>=</sub><i><sub>E</sub></i>^<i><sub>F A</sub></i> <sub>(hai góc nội tiếp cùng chắn cung EA của đường trịn ngoại tiếp hình chữ</sub>
nhật AEHF
<i>B</i>^=<i>E</i>^<i>F A</i>(<i>E</i>^<i><sub>H A</sub></i><sub>)</sub>
A
C
B H
Tứ giác BEFC nội tiếp vì có góc ngồi tại một đỉnh bằng góc trong ở đỉnh đối diện
(1đ)