Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 13. thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.03 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13</b>
<i><b>Từ ngày 02 . 12. 2019 06 . 12. 2019</b></i>


<i>Cách ngôn: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</i>
<b> </b>


Buổi Môn Tên bài dạy


HAI
02/12


Sáng


Chào cờ Chào cờ đầu tuần


Tập đọc Người con của Tây Nguyên


Kể chuyện Người con của Tây Nguyên


Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn


BA
03/12


Sáng


Tốn Luyện tập


Chính tả N-V Đêm trăng trên hồ Tây


TNXH Một số hoạt động ở trường



Chiều


LT&C Từ ngữ địa phương-Dấu chấm hỏi, dấu chấm
than


L. T. Việt Đ-V Ôn luyện tuần 13 (tiết 1)


Tập làm văn Viết thư



04/12


Sáng


Tập đọc Cửa Tùng


Toán Bảng nhân 9


LTốn Ơn tuần 13


Tốn Luyện tập


Chiều Chính tả Nghe-viết Vàm Cỏ Đơng


NĂM
05/12


L.T Việt Ơn luyện tuần 13 (tiết 2)



SÁU


06/12 Chiều


Tốn Gam


TNXH Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm


HĐTT Sinh hoạt lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thứ hai, 02. 12. 2019</b></i>


Tập đọc-Kể chuyện:<b> NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.


- Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kơng Hoa
đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được
các câu hỏi SGK)


<i><b>* Kể chuyện: </b></i>Kể lại được một đoạn của câu chuyện .


<i><b>*GD QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các</b></i>
<i>dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc</i>


<i><b>- HSNK: Kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Tranh minh họa bài tập đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<i><b>a) Luyện đọc</b></i>


- Đọc mẫu toàn bài.


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó dễ lẫn.


- Luyện đọc từ khó theo yêu cầu.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2


tiểu đoạn:


<i>+ Phần 1: Núp đi dự đại hội về.... cầm </i>
<i>quai súng chặt hơn.</i>


<i>+ Phần 2: Anh nói với lũ làng... Đúng </i>
<i>đấy !</i>


- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài.


- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 2


<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân


làng nghe những gì?


- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
hết bài. Đọc 2 lần.


- Luyện đọc các từ ngữ khó
- Đọc tiếp nối từng đoạn


- Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa
các đoạn.


- Đọc theo đoạn, chú ý ngắt câu :


+...người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh
giặc,/ làm rẫy,/ giỏi lắm.//


+ Pháp đánh một trăm năm/ ... đồng chí


Núp/ và làng Kơng Hoa đâu.//


. +..một hn chương cho cả làng/ và
một huân chương cho Núp.//


- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Luyện đọc nhóm 4.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh.


- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh đọc thầm


- ... cử đi Đại hội thi đua.


- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
- ... đất nước mình bây giờ mạnh
lắm, .... đánh giặc, làm rẫy giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


Hoa?


-Cán bộ nói gì với dân làng Kơng Hoa
và Núp?


- Khi đó dân làng Kơng Hoa thể hiện
thái độ, tình cảm như thế nào?



- Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối.
- Đại hội tặng dân làng Kơng Hoa


những gì?


- Khi xem những vật đó, thái độ của
mọi người ra sao?<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>


<b>c)Luyện đọc lại:</b>


-Đọc đoạn 3, hướng dẫn đọc chậm rãi,
trang trọng, cảm động.


-Luyện đọc trong nhóm 4.
-Luyện đọc tồn bài.


<i><b>Kể chuyện:</b></i>


<i><b>Kể 1 đoạn câu chuyện</b></i>


- Gọi HS đọc phần yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh kể mẫu một đoạn.
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn
nào trong truyện


<i><b>Kể theo nhóm</b></i>


- Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu


cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.


<i><b>Kể trước lớp</b></i>


- Tuyên dương học sinh kể tốt


<i><b>*GD QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh</b></i>
<i>thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của</i>
<i>các dân tộc Việt Nam trong kháng</i>
<i>chiến bảo vệ Tổ quốc</i>


+ Trần Bình Trọng, Võ Thị Sáu,...


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?


- Nhận xét tiết học và dặn học sinh
chuẩn bị bài sau


- <i>“Pháp đánh một trăm năm cũng </i>
<i>không thắng nổi đồng chí Núp và </i>
<i>làng Kơng Hoa đâu!”</i>


- ...vui q, đứng hết cả dạy và nói:
“Đúng đấy ! Đúng đấy !”


- 1 HS đọc đoạn cuối, lớp đọc thầm
- ... một ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm



rẫy,... một huân chương cho Núp.
- Học sinh trả lời.


- Luyện đọc nhóm.


- 2 nhóm thi đọc.- 2 HS lên thi đọc
- Bình chọn bạn đọc tốt.


- Đọc yêu cầu: Kể một đoạn của câu
chuyện


- 1 hs kể, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.


- Trả lời.


- Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh
chọn một vai kể lại đoạn truyện mà
mình thích.


- Xung phong kể một đoạn câu chuyện
bằng lời một nhân vật tự chọn


- Nhận xét , bình chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ hai, 02. 12. 2019</b></i>


Toán:<b> SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ bài 2/61<b>. </b>Các hình vng bài 3/61


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<i><b>a)Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé </b></i>


<i><b>bằng một phần mấy số lớn.</b></i>


* Nêu bài tốn: (Vẽ hình minh họa)
- Khi ... CD dài gấp 3 lần ... AB Þ đt


AB bằng 1/3 đoạn thẳng CD.


<i><b> Bài toán</b></i>


- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- Con bao nhiêu tuổi?


- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi


mẹ?


- Hướng dẫn cách trình bày bài giải.


- 2 bài tốn trên được gọi là bài toán so


sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.


<i><b>b) Luyện tập - thực hành:</b></i>


<b>Bài 1:</b>Yêu cầu hs đọc dòng đầu tiên
của bảng.


- 8 gấp mấy lần 2?


- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm học sinh


<b>Bài 2:</b>Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu học sinh làm bài.


<b>Bài 3:</b>Yêu cầu học sinh quan sát hình a
và nêu số hình vng màu xanh, số
hình vng màu trắng có trong hình
này.


- Số hình vng màu trắng gấp mấy lần
số hình vng màu xanh?


- Vậy trong hình a, số hvng màu
xanh bằng một phần mấy số hvng
màu trắng?



<i>3. Củng cố - dặn dị :</i>


- Về nhà luyện thêm về so sánh SB


- 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số
phép chia bất kì


Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB: 6 : 2 = 3 (lần)


Gọi học sinh nhắc lại
- Mẹ 30 tuổi


- Con 6 tuổi


- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần
- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ


Bài giải


Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 (lần)


Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
ĐS: 1/5


- Đọc: Số lớn, số bé, số lớn gấp mấy
lần số bé, số bé bằng một phần mấy
số lớn.



- 8 gấp 4 lần 2
- 2 bằng 1/4 của 8


- 1 HS lên bảng làm, học sinh cả lớp
làm vào vở, đổi vở chấm chéo.
- So sánh SB bằng một phần mấy SL.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở
- Hình a: Có 1 hình vng màu xanh và


5 hình vng màu trắng.


- Số hình vng màu trắng gấp 5 : 1 =
5 lần số hình vng màu xanh.


- Số hình vng màu xanh bằng 1/5 số
hình vng màu trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>


Chính tả (NV):<b> ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2).Làm đúng BT(3) a/b


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>BPviết sẵn các bài tập chính tả.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Viết các từ: <i>chông gai, lười nhác, </i>
<i>nhút nhát, khát nước</i>.


<b>2. Dạy học bài mới</b>:<i> Giới thiệu bài : </i>
<i><b>a) Hướng dẫn viết bài:</b></i>


<i> Tìm hiểu nội dung đoạn văn</i>


- Giáo viên đọc bài văn một lượt
- Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu cảnh Hồ Tây,


một cảnh đẹp của Hà Nội.


<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


- Bài viết có mấy câu?


- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?


- Những dấu câu nào được sử dụng
trong đoạn văn ?


<i><b>c)Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết
chính tả.



- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa
tìm được.


<i>Viết chính tả. Sốt lỗi. Chấm bài</i>
<i><b>d) Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<b>*Bài 2: </b>Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<b>*Bài 3: Chọn phần a</b>


- Treo lên bảng các bức tranh minh họa
gợi ý cách giải câu đố.


- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp
- Gọi học sinh lên trên bảng thực hành.


<i>3. Củng cố dặn dò :</i>


- Viết lại những chữ viết sai, mỗi chữ 1
hàng.


- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh
dưới lớp viết vào bảng con.


- Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh
đọc lại


- Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn
sóng lăn tăn, gió Đơng Nam hây hẩy,
sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo


chiều gió thơm ngào ngạt.


- Bài viết có 6 câu


- tên riêng, chữ đầu câu phải viết hoa.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- Nước trong vắt, rập rình, tỏa sáng, lăn
tăn, ngào ngạt.


- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh
dưới lớp viết vào vở nháp.


- Viết chính tả.
- Đổi vở chấm chéo.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp
làm vào vở nháp.


- Đọc lời giải, làm vào vở: <i>Đường đi </i>
<i>khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay</i>.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời


giải.


- 2 HS hỏi - đáp theo các câu đố.
- 2 học sinh lên bảng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>


Luyện Tiếng Việt <b>ÔN LUYỆN TUẦN 12 (TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc và hiểu bài Sự tích sơng hồ ở Tây Nguyên. Hiểu được cách giải thích của
người xưa về sự tích ra đời của sơng hồ ở Tây Ngun.


II. Lên lớp:


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


<b>1. Luyện đọc</b>


Đọc mẫu


Ghi bảng các từ khó đọc:


Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.
Sửa lỗi đọc sai cho HS.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


- Trả lời câu a sách ôn luyện/ 67.
- Trả lời câu b sách ôn luyện/ 68.
- Trả lời câu c sách ôn luyện/ 68.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


- 3HS đọc trôi chảy đọc
- Luyện đọc


HS đọc – 3HS đọc chậm đọc lại
Đọc từng đoạn nối tiếp


3 HS đọc thi toàn bài
- Tươi vui, đầm ấm.


- Nhử cá sấu ra hồ nước, nó khát
nước...bị già làng đánh quỵ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>


Toán:<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- So sánh được số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Giải được bài tốn có lời văn ( hai bước tính)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>- Bảng phụ bài 1<b>.</b>Các hình tam giác bài 4


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<b>Bài 1: Đính bảng phụ lên bảng</b>


* Nhận xét và điền kết quả vào BP


<b>Bài 2: </b>


- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy
số bò ta phải biết được điều gì?


- u cầu học sinh tính số bị?
- Vậy số bò gấp mấy lần số trâu?
- Vậy số trâu bằng một phần mấy số


bò?


- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải
vào vở.


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu học sinh tự làm bài


<b>Bài 4: </b>Xếp 4 hình tam giác thành hình
như hình vẽ


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Làm các bài tập. Bài sau Bảng nhân 9



Cả lớp dùng bảng con tính kết quả từng
cột


- Đọc đề bài


- Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu?
- Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con)
- Số con bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu
- Số trâu bằng 1/5 số bò


Làm vào vở


- 1 học sinh đọc đề bài


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>


LTVC:<b> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT
phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2).


- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn
văn (BT3).


<b>GDQPAN:</b> Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của


Việt Nam


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Viết BP bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<b>* Bài 1 : </b>


- Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một
ý. VD: Bố và ba cùng chỉ người sinh ra
ta nhưng bố cách gọi của miền Bắc, ba
là cách gọi của miền Nam.


- Tổ chức trị chơi thi tìm từ nhanh:
Chia làm 2 đội, mỗi đội 8 em lên giải
tiếp sức.


- Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm
hơn đội đó thắng cuộc.


<b>* Bài 2 :</b>


- Giới thiệu đoạn thơ và Mẹ Suốt.
- Yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm



đơi.


- Nhận xét và đưa ra đáp án đúng


<b>Bài 3 :</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm than thường thể hiện trong
các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm
hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài
đúng trước khi điền dấu câu vào ô
trống nào em phải đọc thật kỹ câu văn,
có dấu cần điền.


<b>GDQPAN:</b> Giới thiệu về quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là
của Việt Nam


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- <i>Dặn:</i> Học sinh về nhà ôn lại các bài
tập.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
của GV


+ Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả,
quả, hoa, dứa, sắn, ngan



+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh
hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
+ So sánh: bố - ba, mẹ - má, anh cả -


anh hai, quả - trái, hoa – bơng, dứa-
thơm, sắn- mì, ngan - vịt xiêm
- 2 học sinh đọc đề bài


- Thảo luận nhóm đơi.


- Đọc bài trước lớp: chi - gì , rứa - thế,
nờ - à, hắn - nó, tui - tơi.


-1 học sinh đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô
trống.


- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài
làm trên bảng của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Thứ tư, 04. 12. 2019</b></i>


Tập đọc:<b> CỬA TÙNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Đọc đúng với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn



- Nêu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc
miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi SGK)


<i><b>- GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đẹp của Cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên</b></i>
<i>nhiên vùng biển (trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển) giáo dục</i>
<i>tình yêu đối với biển cả.</i>


<i><b>* GD QPAN:</b></i> <i>Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong</i>
<i>chiến tranh chống Mỹ.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Tranh minh họa bài Tập đọc - Bản đồ Việt Nam.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


<b>Đọc mẫu toàn bài</b>: đọc giọng nhẹ
nhàng, đầy cảm xúc ngưỡng mộ, nhấn
giọng các từ gợi tả, gợi cảm


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.


- Luyện đọc các từ khó theo yêu cầu.


- Hướng dẫn đọc đoạn


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp,
hướng dẫn ngắt giọng ở các câu dài.
- Khi đọc Đ1, cần chú ý nghỉ hơi chỗ


nào?


- Giáo viên treo bản đồ, giới thiệu vị trí
sơng Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh
Quảng Trị, Hiền Lương là cầu bắc qua
sông Bến Hải... Cửa Tùng là nơi sông
Bến Hải gặp biển.


-Yêu cầu HS đọc Đ3, hướng dẫn HS
ngắt câu


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm


- 2 HS đọc bài <i>Người con của Tây </i>
<i>Nguyên</i>


- Nhẩm thầm xem bài văn có bao nhiêu
câu?


( <i><b>mướt màu xanh, rì rào</b></i> gió thổi, biển
cả <i><b>mênh mông, Bà Chúa</b></i> của các bãi
tắm, <i><b>đỏ ối,…)</b></i>



- Đọc tiếp nối từng câu, từ đầu đến hết
bài.


- lịch sử, cứu nước, lũy tre làng,
nhuộm màu, sóng biển


- Đọc từng đoạn trong bài.


- Chia bài 3 đoạn Đoạn 2: Cầu Hiền
Lương…bà Chúa của các bãi tắm,
Đoạn 3: phần còn lại.


- 3 học sinh tiếp nối đoạn. Chú ý ngắt
câu dài :


-Chú ý nghỉ hơi sau dấu gạch nối
+ Bình minh,/mặt trời ... đỏ ối/ chiếu


xuống mặt biển,/ nước biển ... hồng
nhạt.// Trưa,/nước biển...xanh lục.//
+ Người xưa ... đồi mồi / cài vào ...
sóng biển.//


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm


<i><b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- Cửa Tùng ở đâu?



- Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- u cầu học sinh đọc đoạn 2 của bài


và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự
ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi
biển Cửa Tùng?


- Em hiểu thế nào là: “Bà Chúa của các
bãi tắm”?


-Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì
đặc biệt ?


- Yêu cầu HS đọc Đ3


- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
với gì?


- Hãy nêu cảm nghĩ của em về Cửa
Tùng.


<i><b>- GD QPAN:</b></i> <i>Nêu sự kiện chiến đấu</i>
<i>của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong</i>
<i>chiến tranh chống Mỹ.</i>


<i>( kết hợp liên hệ giáo dục )</i>
<i><b>c) Luyện đọc lại </b></i>


- Đọc mẫu Đ2



- Cho HS luyện đọc lại đoạn 2.
- Nhận xét và cho điểm học sinh


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc nhóm 3, mỗi em 1 đoạn.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy
ra biển.


- ... thơn xóm với những lũy tre xanh
mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi.
- 1 học sinh đọc


- Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là:
“Bà hCúa của các bãi tắm“.


- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Thay đổi 3 lần trong 1 ngày: Bình


minh,... đỏ ối... Trưa, ... xanh lơ và
chiều tà ... xanh lục.


- ... như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của nước biển.


- Phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng.
- 3 học sinh trả lời.


-Lắng nghe.


- Luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ tư, 04. 12. 2019</b></i>


Toán: <b> BẢNG NHÂN 9</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Thuộc được bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải
toán , biết đếm thêm 9.


<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 chấm tròn


III. Các hoạt động dạy- học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


<b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài- ghi đề


<i><b>a) Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9</b></i>


- Gắn 1 tấm bìa có 9 hình trịn lên bảng
và hỏi: Có mấy hình trịn?


- 9 hình trịn được lấy mấy lần?


- 9 được lấy mấy lần?


- 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 9 x 1 = 9.


- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình
trịn, vậy 9 hình trịn được lấy mấy
lần?


- Vậy 9 được lấy mấy?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 9
được lấy 2 lần


- 9 nhân 2 bằng mấy?


- Cho HS lập các phép tính cịn lại.
- Thi đọc thuộc lịng.


<i><b>b) Luyện tập - thực hành</b></i>


<b>Bài 1:</b> Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


<b>Bài 2:</b> Gọi HS nêu yêu cầu
- Yều cầu HS làm bài vào vở


<b>Bài 3: </b>Gọi 1 HS đọc đề- phân tích đề-
tóm tắt - Yêu cầu cả lớp làm bài vào


vở,


<b>Bài 4:</b> Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số
nào?


- Tiếp sau số 9 là số nào?


- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
- Tiếp sau số 18 là số nào?


- Em làm thế nào để tìm được số 27?


- 2 HS lên giải BT2, 3


- Quan sát và trả lời: Có 9 hình trịn
- 9 hình trịn được lấy 1 lần


- 9 được lấy 1 lần


- Đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9.
- Quan sát thao tác của giáo viên và trả


lời: 9 hình trịn được lấy 2 lần.
- 9 được lấy 2 lần


- Đó là phép tính 9 x 2



- Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x
2 = 18


- 9 nhân 2 bằng 18


- Học thuộc lịng bảng nhân.
- ... tính nhẩm


- Làm bài vào SGK – đố bạn
Tính:


-Làm bài vào vở - 4 em lên bảng
- Làm bài vào vở - 1 em lên bảng
- đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào
ơ trống.


- ... số 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu học sinh tự làm.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Học thuộc bảng nhân


- Một số học sinh đọc thuộc lòng theo
yêu cầu


<i><b>Thứ tư, 28. 11. 2018</b></i>


Tập viết:<b> ÔN CHỮ HOA I </b>


<b> I. Mục tiêu:</b> Viết đúng chữ hoa I (1 dịng )Ơ, K (1dịng);


-Viết đúng tên riêng Ơng Ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ
chữ nhỏ.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>-Mẫu các chữ viết hoa <b>I, Ô, K.</b>


- Các chữ <i><b>Ơng Ích Khiêm</b></i>, câu ứng dụng.


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b> - 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm bảng
con: <i><b>Hàm Nghi, Hải Vân.</b></i>


<b>2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<i><b>a)Luyện chữ viết hoa:</b></i>


- Trong bài chữ nào viết hoa ? <b>Ô, I, K</b>


- Treo mẫu chữ viết hoa <b>Ô, I, K</b>. - Nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu, nhắc cách viết. - Viết chữ <b>Ô, J, K</b> ở bảng con


- 2 học sinh viết bảng lớp.


- Uốn nắn, nhận xét. - Dưới lớp viết ở bảng con.


<i><b>b) Luyện viết từ ứng dụng:</b></i>



- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : <i><b>Ơng Ích Khiêm.</b></i>


- Ơng Ích Khiêm(1832-1884), quê
Quảng Nam, là vị quan Nguyễn - Văn,
võ toàn tài.


- Viết mẫu từ ứng dụng: - Viết trên bảng con.


<i><b>c)Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Khuyên


chúng ta phải biết tiết kiệm.


<i><b>Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.</b></i>


- Nhận xét chiều cao các chữ trong câu
ứng dụng.


<i><b>d) Hướng dẫn viết vào vở Tập viết</b></i> - Viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ


nhỏ.


- Theo dõi sửa lỗi cho học sinh.


+ 1 dòng chữ <b>J </b>cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ <b>Q. R </b>cỡ nhỏ.



+ 1 dịng <b>Ơng Ích Khiêm </b>cỡ nhỏ
+ 1lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.


- Viết theo YC bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


- Biểu dương học sinh viết đẹp.
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Luyện viết thêm vở bài tập.


<i><b>Thứ năm, 05. 12. 2019</b></i>


L. Tiếng Việt:<b> ÔN LUYỆN TUẦN 13 (TIẾT 2)</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Tìm đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam; dùng
đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu.


Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, tiếng có dấu hỏi/dấu ngã.


<b> II. Lên lớp: </b>
<i> </i>


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


<b>1. Luyện đọc</b>


- Trả lời câu 3 sách ơn luyện/ 68.
- Trả lời câu 4 sách ôn luyện/ 68.


- Trả lời câu c sách ôn luyện/ 68.


<b>2. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Miền Bắc: lợn, hoa, sắn, bố,....
-Miền Nam: má, heo, trái bóng,....
- Điền dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Những từ viết sai chính tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>
<b>TNXH: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b> Kể tên được một số hoạt động ở trường ngồi hoạt động học tập
trong giờ học. Nêu ích lợi của các hoạt động trên. Tham gia tích cực các hoạt động
ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình.


<b> GDKNS:</b>+Kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>Hình vẽ trang 46, 47 SGK


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kể tên các mơn học mà em
được học ở trường


-Toán, TV, TNXH, Đạo đức, Âm


nhạc, Tiếng Anh,


<b>2.Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<i><b>a)Hoạt động 1:</b></i> Quan sát theo cặp.


<b>+Nhóm 1</b>: Nhà trường tổ chức cho học
sinh đồng diễn thể dục. Các bạn HS đang
cùng nhau tập TD.


<b>+Nhóm 2</b>: Nhà trường tổ chức cho HS
vui chơi đêm trung thu. Các bạn học sinh
đang rước đèn ông sao.


<b>+Nhóm 3</b>: Nhà trường tổ chức cho học
sinh xem văn nghệ. Các bạn học sinh
đang hát, múa, biểu diễn văn nghệ cho
các bạn trong toàn trường xem.


<b>+Nhóm 4</b>: nhà trường tổ chức cho học
sinh đi thăm viện bảo tàng. Các bạn học
sinh đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết
minh về các hiện vật có trong viện bảo
tàng.


<b>+Nhóm 5</b>: nhà trường tổ chức cho học
sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn
học sinh đang cùng cơ giáo tặng hoa cho
bà mẹ liệt sĩ.



<b>+Nhóm 6</b> : nhà trường tổ chức cho học
sinh chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các
bạn học sinh đang lau chùi bát hương,
quét dọn, tỉa cành cho các mộ của các liệt
sĩ.


Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải
trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng
cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh,
liệt sĩ …


thảo luận của nhóm mình.


- Các nhóm khác nghe và bổ sung.


<i><b>b).Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm </b></i>


+Trường em đã tổ chức các hoạt động
ngồi giờ lên lớp nào?


+Ích lợi của các hoạt động đó như thế
nào?


+Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết
quả tốt?


- u cầu đại diện các nhóm trình bày


kết quả thảo luận của nhóm mình.


- Cho lớp nhận xét, bổ sung


® <i><b>Kết luận</b></i> : hoạt động ngoài giờ lên lớp


làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể
khoẻ mạnh, giúp các


em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở
rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh
thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ
mọi người.


<b> 3. Nhận xét – Dặn dò</b>


Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài: Khơng chơi các trị chơi
nguy hiểm


Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào
bảng


- Văn nghệ, thể thao, tưới cây, giúp
người tàn tật,…


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận



- Các nhóm khác nghe và bổ sung
- Lớp nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Thứ năm, 29. 11. 2018</b></i>


Toán:<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Thuộc BN9 và vận dụng được trong giải tốn (có một phép nhân 9)
- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể


<i><b>- HSNK làm thêm dòng 2, 5</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng


III. Các hoạt động dạy học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<b>Bài 1.</b><i>Tính nhẩm.</i>


* Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số
trong phép nhân thì tích khơng thay
đổi.


<b>Bài 2: </b>Làm bảng con



* Nhận xét chữa bài và cho điểm học
sinh.


<b>Bài 3: </b>


-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


<b>Bài 4:</b>Viết kết quả phép nhân vào ô
trống :


<i><b>- HSNK làm thêm dòng 2, 5</b></i>
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- u cầu học sinh ơn lại bảng nhân 9


- Làm miệng, nối tiếp nhau đọc kết quả
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-1HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài


vào vở.


- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.


- Nêu kết quả dòng 3,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Thứ năm, 29. 11. 2018</b></i>



Chính tả (NV):<b> VÀM CỎ ĐƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ
7 chữ


- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần it/uyt, .


- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn


<b>II. Đồ dùng:</b> - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Viết các từ: <i>Khúc </i>
<i>khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu </i>
<i>nghỉu.</i>


<b>2. Dạy học bài mới</b>.<i> Giới thiệu bài: </i>
<i><b>a)Hướng dẫn viết chính tả</b></i>


- Đọc đoạn thơ 1 lượt


- Tình cảm của tác giả với dịng sơng
như thế nào?


- Dịng sơng Vàm Cỏ Đơng có nét gì
đẹp?



- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải


viết hoa? Vì sao?


- Chữ đầu trong dịng thơ phải trình
bày như thế nào cho đúng và đẹp?


<i>Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.


- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm
được.


<i>Viết chính tả</i>. <i>Sốt lỗi</i>. <i>Chấm bài</i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<b>* Bài 2:</b>- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


<b>* Bài 3 : Chọn phần b</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


- 2 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp
làm vào vở nháp.


- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.



- Tác giả gọi mãi dịng sơng với lịng
tha thiết.


- Dịng sơng Vàm Cỏ Đông bốn mùa
soi từng mảnh mây trời, hàng dừa soi
bóng ven sơng.


- Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ
thơ có 4 dịng, mỗi dịng có 7 chữ.
- - Chữ Vàm Cỏ Đơng, Hồng vì là tên


riêng, chữ Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn,
Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ.
- Chữ cái đầu mỗi dịng thơ phải viết
hoa và lùi vào 1 ơ li cho đẹp.


- Vàm Cỏ Đơng, có biết, mãi gọi, tha
thiết, phe phẩy,....


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- Nghe giáo viên đọc và viết bài
- Đổi vở chấm chéo.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 3 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào vở
nháp.



-Đọc - Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


- Phát giấy có đề bài và bút dạ cho các
nhóm học sinh.


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của học
sinh.


- Nhận đồ dùng học tập
- Tự làm trong nhóm


<i><b>Thứ tư, 04. 12. 2019</b></i>


Luyện toán: <b> ÔN LUYỆN TUẦN 13</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng nhân 9 và biết vận dụng bảng nhân trong giải toán.


- So sánh đúng số bé bằng một phần mấy số lớn. Giải bài tốn có lời văn bằng
hai phép tính.


II. Lên lớp:


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>



<b>1. Thực hành:</b>


Bài 1: Tính nhẩm:


9 x 2 = 9 x 4 = 9 x 7 =
9x 9 = 9 x 5 = 9 x 8 =
Bài 2: Tính:


9 x 6 + 28 = 8 x 10 – 54 =


Bài 3: Em có 24 quyển vở. Em đã dùng
1/4 số vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu
quyển vở?


<b>2. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Trò chơi “Đố bạn”


- Làm bảng con
9 x 6 + 28 = 54 – 28
= 26
8 x 10 – 54 = 80 – 54
= 26


- Làm vở


Bài giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Thứ sáu, 06. 12. 2019</b></i>


Toán :<b> GAM </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki -lô -gam.
- Đọc đúng kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.


- Thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>1 chiếc đĩa cân, 1 chiếc cân đồng hồ<b>, </b>1 số quả, vật để cân.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:</b>
<i><b>a) Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa</b></i>


<i><b>gam và ki lô gam.</b></i>


-Yêu cầu học sinh nêu đơn vị đo khối
lượng đã học.


- Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1
kg (hoặc vật khác) có khối lượng nhẹ
hơn 1 kg.



- Thực hành cân gói đường và yêu cầu
học sinh quan sát.


- Gói đường như thế nào so với 1 kg?
- Chúng ta đã biết chính xác cân nặng


của gói đường chưa?


-Để biết chính xác cân nặng của gói
đường và những vật nhỏ hơn 1 kg, hay
cân nặng không chẵn số lần của ki lô
gam người ta dùng đơn vị đo khối
lượng nhỏ hơn ki lô gam là gam. Gam
viết tắt là G đọc là gam.


- Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g,
10g,20g,.


- Giới thiệu 1000g = 1kg


- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và
giới thiệu các số đo có đơn vị là gam
trên cân đồng hồ.


<i>3 Luyện tập -thực hành</i>
<b>Bài 1: </b>Làm miệng


- Ki lơ gam


- Gói đường nhẹ hơn 1 kg.


- Chưa biết


- đọc: Gam


- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu
và cho học sinh đọc cân nặng của gói
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1
kg) và thực hành cân các vật này trước
lớp để học sinh đọc số cân.


- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam ?
- Vì sao con biết 3 quả táo cân nặng


700g?


- Tiến hành hướng dẫn học sinh đọc số
cân tương tự như trên.


<b>Bài 2: Làm bằng bút chì vào SGK</b>


- Có thể dùng cân đồng hồ thực hành
cân trước lớp để học sinh đọc số cân,
hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình
minh họa của bài toán và đặt câu hỏi
hướng dẫn:


- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?


- Vì sao em biết quả đu đủ nặng


800g?


Làm tương tự với phần b.


<b>Bài 3: Làm vào SGK </b>


-Viết lên bảng 22 g + 47 g và yêu cầu
hs tính


- Em đã tính thế nào để tìm ra 69g?
- Vậy khi thực hành tính với các số đo
khối lượng ta làm như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn
lại.


<b>Bài 4:</b>


- Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu kg?
- Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân


nặng của vỏ hộp với cân nặng của sữa
bên trong.


- Muốn tính số cân nặng của sữa bên
trong hộp ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài



<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Yêu cầu học sinh về nhà đọc, viết cân
nặng của một số đồ vật.


số cân của từng vật.


- Hộp đường cân nặng 200g
- 3 quả táo cân nặng 700g.


- Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả
cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g.
Vậy 3 quả táo cân nặng 700g


- Quả đu đủ cân nặng 800g


- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
- Tính 22g + 47g = 69g


- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là
g vào sau số 69.


- Ta thực hiện phép tính bình thường
như vớI các số tự nhiên, sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả tính.


- Học sinh đọc đề.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập, đổi vở


chấm chéo.


- Cả hộp sữa cân nặng 455g


- Ta lấy cân nặng của hộp sữa trừ đi cân
nậng của vỏ hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Thứ ba, 03. 12. 2019</b></i>


Tập làm văn:<b> VIẾT THƯ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>Viết được một bức thư ngắn theo gợi ý


<i><b>KNS cần đạt: </b>Giao tiếp, ứng xử văn hóa; thể hiện sự cảm thông; tư duy sáng</i>
<i>tạo </i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc đoạn văn
viết về một cảnh đẹp đất nước.


- Nhận xét và cho điểm học sinh


<b>2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:</b>



- Em sẽ viết thư cho ai?
- Em viết thư để làm gì?


- Hãy nhắc lại cách trình bày một bức
thư.


- GV bổ sung cho đủ các nội dung
chính thường có trong một bức thư sau
đó hướng dẫn HS viết từng phần.
- Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên


và địa chỉ của người đó.


<i><b>* Hướng dẫn: </b></i>


- Vì là thư làm quen nên đầu thư các
em cần nêu lý do vì sao em biết được
địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau
đó tự giới thiệu mình với bạn rằng em
được biết bạn qua đài, báo, truyền
hình... thấy quý mến và cảm phục bạn
nên viết thư xin được làm quen.


- Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự
giới thiệu mình, em có thể hỏi thăm về
tình hình sức khỏe, học tập của bạn,
sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt.
- Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm


chân thành của mình với bạn, và ghi



- Thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- Em viết thư cho một bạn ở miền Nam
(Trung hoặc Bắc)


- Em viết thư để làm quen và để hẹn
cùng bạn thi đua học tốt.


- Học sinh đọc thầm bài tập đọc Thư
gửi bà và nêu cách trình bày một bức
thư.


- 3 học sinh trả lời


- Nghe giảng sau đó 1 học sinh nói
phần mở đầu thư trước lớp. Học sinh
cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


nhớ ghi rõ tên, địa chỉ của mình để bạn
viết thư trả lời.


- Yêu cầu học sinh tự viết thư


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và


gửi cho bạn chuẩn bị bài sau.


- Làm việc cá nhân


- 4 học sinh đọc, cả lớp theo dõi và
nhận xét


<i><b>Thứ sáu, 06. 12. 2019</b></i>


Hoạt động tập thể: <b>SINH HOẠT LỚP</b>
<i> I. Mục tiêu: </i>


- Đánh gía các hoạt động trong tuần 13. Kế hoạch tuần 14.
- HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới.
<b>II.Tiến hành:</b>


<i> * Chủ tịch HĐTQ điều khiển sinh hoạt:</i>


1.Văn nghệ


2.Giới thiệu đại biểu


3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua


- Các trưởng ban nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần về: Nề nếp tác phong,
học tập, vệ sinh, thể dục, chấp hành nội quy....


- Các phó chủ tịch HĐTQ nhận xét từng mặt.
- Lớp tham gia ý kiến.



- Chủ tịch HĐTQ đánh giá chung:
+ Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số
+ Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ


+ Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể
dục, hát đầu giờ,....


+ Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ.
+ Dụng cụ học tập đầy đủ.


+ Chấm điểm từng bạn trong sao.
* Sinh hoạt theo chủ điểm: <i>Trò giỏi.</i>


- GV nhận xét chung:


+ Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.


+ Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
+ Đã tham gia giải tốn đến vịng 6, tiếng Anh qua mạng


+ Hoc còn lơ là, chữ viết còn cẩu thả: Đại
4. Công tác đến:


- Thực hiện chương trình tuần 14.


- Tiếp tục đầu tư thi vở sạch chữ đẹp cấp trường.


- Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt.Tiếp tục tham gia giải toán
qua mạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Thứ năm, 29. 11. 2018</b></i>


An toàn giao thông:<b> TÌM HIỂU CÁC BIỂN BÁO GIAO THƠNG MỚI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết được hình dáng đặc điểm, màu sắc và nội dung biển báo hiệu
giao thông: Biển báo nguy hiểm


- HS nhớ được các biển báo hiệu đã học


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b> loại biển Các báo SGK


III Các hoạt động dạy học:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Khi đi đường, gặp nơi có đường sắt
chắn ngang, ta phải làm gì?


- Vì sao khơng chạy chơi trên đường
sắt và không ném đất đá lên tàu?


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- Biển báo hiệu giao thơng là gì?



- Vì sao người tham gia giao thông cần
phải nắm nội dung biển báo?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


- Một số biển báo nguy hiểm


- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi
nhóm 2 biển báo


+ Hình dáng
+ Màu sắc


+ Hình vẽ bên trong


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Nêu lại nội dung biển báo đã học


- Là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao
thông trên đường


- Người tham gia giao thông cần biết
để đảm bảo an tồn giao thơng


- Nhận xét nêu đặc điểm của biển báo
đã nhận


- Đại diện nhóm trình bày
- Hình tam giác



- Viền màu đỏ, nền màu vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Thứ năm, 29. 11. 2018</b></i>
<b>NGLL: THĂM HỎI THƯƠNG BINH LIỆT SĨ</b>


<b> CÁC BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết những người cựu chiến binh là những người phục vụ cho Tổ quốc về hưu,
các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những người mẹ có các con đã hy sinh trên chiến
trường bây giờ chỉ cịn mình mẹ


- Có ý thức đến giao lưu thăm hỏi vào ngày thành lập quân đội nhân dân và các
ngày lễ


<b>II. Đồ dùng:</b> Tanh ( người bộ đội )


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1.Bài cũ: </b>


-Những tác phong anh bộ đội mà em
biết?


-Em đã học tập tác phong anh bộ đội
như thế nào?



<b>2. Bài mới:</b>


Tổ chức thăm hỏi , giao lưu cựu chiến
binh địa phương


Giải thích đề bài
Cho thảo luận nhóm 2
Nội dung thảo luận


- Cựu chiến binh là người làm gì?
-Các bà mẹ Việt Nam anh hùng là
người như thế nào?


- Để họ vui các em làm gì?
- Làm như vậy nói lên điều gì?
- Các em nên đi thăm và dịp nào?


KL: Các chú cựu chiến binh là những
người đã cống hiến cuộc đời mình cho
Tổ Quốc từ tuổi thanh niên cho đến
tuổi già, các em quan tâmđến thăm hỏi
động viên các bác


L/hệ: Trong thơn em có bác nào kể


Đọc đề bài


Thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình
bày



-..bộ đội về hưu
-…thăm hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo dục các em kính trọng và thương
yêu những người đó


Nhận xét tiết học


<b>3.Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ sáu, 06. 12. 2019</b></i>
<b>TNXH: KHƠNG CHƠI CÁC TRỊ CHƠI NGUY HIỂM</b>


<b> I.Mục tiêu:</b> Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm như đánh quay, ném
nhau, chạy đuổi nhau,....


- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe
mạnh và an tồn.


<i><b>- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Kĩ năng làm chủ bản thân.</b></i>
<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>Hình vẽ trang 50, 51 SGK


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


<b>1. Bài cũ:</b>Một số hoạt động ở trường(tt):



- Nhận xét, đánh giá. -Trả lời


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a)Hoạt động 1:</b></i> Quan sát theo cặp.


- Yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi
mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở
trường


- Hướng dẫn học sinh quan sát hình
trang 50, 51 trong SGK thảo luận xem
các bạn đang chơi trị gì, trị chơi nào dễ
gây nguy hiểm cho bản thân và cho người
khác và giới thiệu vì sao.


-KKKI: bắn bi, đọc truyện, nhảy dây,
đá cầu…


ŸCác bạn đang chơi trị chơi ơ ăn


quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá
cầu, đọc truyện, chơi đánh nhau, đánh
gụ ……


ŸTrong các trò chơi trên, trò chơi


quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm.
Vì quay gụ nếu không cẩn thận sẽ
quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt


các bạn khác, gây chảy máu. Còn
đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước,
thậm chí có thể chảy máu, ảnh hưởng
đến sức khoẻ, tính mạng của bản thân,
của cả những bạn xung quanh mình.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm


trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


- Nhận xét
- Giáo viên hỏi :


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Em thường làm gì trong giờ học?
+Em có thích học theo nhóm khơng?
+Em thường học nhóm trong giờ học
nào?


+Em thường làm gì khi học nhóm?


+Em có thích được đánh giá bài làm của
bạn khơng? Vì sao?


<i><b>b)Hoạt động 2</b></i>: <i><b>Thảo luận nhóm</b></i>.


.<b> GDKNS</b>: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí....



-Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi :


-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
của GV.


+Kể tên những trị chơi mình thường chơi
trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ
giữa giờ ?


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.


- Nhận xét


- Giáo viên chốt lại :


Nên chơi ô ăn quan vì trị chơi nhẹ


nhàng, khơng nguy hiểm.


Nên chơi nhảy dây vì tị chơi phù hợp


với trẻ em, không gây nguy hiểm.


Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ


bắn vào đầu, vào mắt người khác


Khơng nên chơi đá bóng trong giờ ra



chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều,
quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học
tập trong các tiết sau.


Không nên leo trèo cầu thang có thể


ngã, gãy chân tay.


Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi


chạy nhảy có thể xơ đẩy, gây ra tai nạn,
chảy máu.


- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong
số các trị chơi đó, những trị chơi nào
có ích, những trị chơi nào nguy hiểm.


- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò
chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe
mạnh và an tồn.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.


- Các nhóm khác nghe, bổ sung.


<b>3. Nhận xét – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

NGLL:<b> TÌM HIỂU NHỮNG CON NGƯỜI ANH HÙNG CỦA QUÊ</b>
<b>HƯƠNG</b>


<i>I. Mục tiêu</i>: Giáo dục học sinh:


- Biết được truyền thống của dân tộc, những tấm gương anh hùng của quê hương
và sự giàu đẹp của quê hương đất nước.


- Tiếp tục giáo dục HS thái độ tôn trọng với những chiến công, những chiến sĩ đã
quên mình vì Tổ quốc


- Thường xuyên giáo dục HS ý thức rèn luyện bản thân trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Luyện toán: Ơn: GAM</b>


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


<b>1.Số?</b>


<b> 1kg =……g ; 1000g = …..kg</b>
<b> 2kg=…….g; 3000g= ……kg</b>
<b>2.(>,<,=)?</b>


<b> 744g …… 474g 1kg…….1000g</b>
<b> 500g + 500g ….1kg 450g……500g</b>
<b>– 40g</b>


<b>3.Mẹ có 1kg đường.Mẹ lấy bơt 400g</b>
<b>để làm bánh.Ssos đường còn lại,mẹ</b>


<b>chia đều vào 3 túi nhỏ.Hỏi mỗi túi</b>
<b>đựng bao nhiêu gam đường?</b>


<b>Làm bcon</b>


<b>Làm vào vở</b>
<b>Làm vào vở</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×