Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề nội KHOA NGÀNH THÚ y) BỆNH VIÊM THẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 21 trang )

KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
MÔN NỘI KHOA 2

BỆNH VIÊM
THẬN
GVHD:

SVTH:


???


A. SƠ LƯỢC
 Thận là một cơ quan có vai trị quan trọng đảm
bảo sự hằng định của mơi trường bên trong cơ thể.
 Cơ chế hoạt động: lọc, tái hấp thu và bài tiết.
 Chức năng chính: lọc, điều chỉnh sự hằng định các
thành phần của máu, giữ vững pH máu, cơ đặc hoặc
hịa lỗng nước tiểu, chuyển hóa, tham gia điều
chỉnh các áp lực động mạch, tạo máu,…


B.VỊ TRÍ
 Vị trí của thận ở một số lồi
Lồi
Nhai lại

Thận Phải

Thận Trái



Xương sườn 12  Đốt thắt lưng
2,3

Đốt thắt lưng 2,3  5,6

Heo

Xươn sườn 14,15  18

17,18  Đốt thắt lưng
2,3

Loài ăn thịt

Đốt thắt lưng 1  3

Đốt thắt lưng 2  4


B. VIÊM THẬN CẤP TÍNH


NGUYÊN NHÂN:
 Nguyên nhân nguyên phát:

- Sử dụng Sulfamid với liệu trình dài.
- Do tác nhân dị ứng (hóa chất, thuốc, bụi, phấn
hoa, dị ứng protein lạ từ thức ăn với nhiều lần
lặp lại…

- Chấn thương cơ học.


VIÊM THẬN CẤP TÍNH
 Nguyên nhân kế phát:
Kế phát từ một ổ nhiễm khuẩn của cơ thể như:
 Viêm xoang ngực, viêm phúc mạc, vi khuẩn theo
máu tới thận gây viêm thận cấp tính
 Vi khuẩn đi ngược dịng từ đường tiết niệu dưới lên
thận trong trường hợp thú bị viêm bàng quang cấp
tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới.
 Sự ứ đọng nước tiểu do chèn ép niệu quản( thú hẹp
niệu quản, mang thai…),sỏi niệu quản, sỏi thận, bị
tắc đường tiểu, nước tiểu trào ngược lên thận gây
viêm thận cấp.


VIÊM THẬN CẤP TÍNH


TRIỆU CHỨNG:

- Sốt cao, có thể co giật, suy nhược và ói.
- Nước tiểu giảm, thú đi tiểu ít, tăng
Albumin trong nước tiểu.
- Đau ở vùng thận, lưng cong.
- Khi sờ vào vùng thận có cảm giác đau.


VIÊM THẬN CẤP TÍNH



CHẨN ĐỐN:

Lâm sàng:
-lượng nước tiểu ít, đau, sưng vùng thận.
Cận lâm sàng:
-cặn nước tiểu: cặn hữu cơ (+), cặn vô cơ
(+/-).
- Albumin nước tiểu.
-Ure máu tăng.
-Siêu âm thận, X-quang.


VIÊM THẬN CẤP TÍNH


BỆNH TÍCH:

- Thận bị sưng, mặt thận sung huyết hoặc lấm
tấm sung huyết, màng ngoài thận dễ bóc, trong
mao quản của tiểu cầu thận có protein đơng
đặc, tế bào thượng bì của thận,tiểu quản bị
thối hóa hạt và thối hóa mỡ.
- Trong nước tiểu có trụ hạt, trụ niệu, trụ hồng
cầu, trụ mỡ,…


VIÊM THẬN CẤP TÍNH



BỆNH TÍCH:

- Hầu hết các ổ viêm được tìm thấy trong
các cột đi. Các ổ viêm kéo dài từ bề
mặt thận thông qua vỏ não tủy để làm vài
mm vệt rộng và được bao quanh bởi một
vành hyperaemic hoặc xuất huyết. Các
hạch bạch huyết thận được mở rộng


VIÊM THẬN CẤP TÍNH


VIÊM THẬN CẤP TÍNH


ĐIỀU TRỊ:
•Dùng thuốc điều trị ngun nhân chính.
•Dùng kháng sinh để diệt khuẩn.
•Dùng các thuốc lợi niệu, giải độc, tăng cường sức đề kháng.

Tiêm chậm vào tĩnh mạch
- Ngồi ra có thể cho uống nước râu ngơ, bông mã đề hoặc rễ cỏ
tranh, rau răm, rễ và than cây sung.
- Đề phòng hiện tượng thận nhiễm mỡ hoặc thối hóa.


C. VIÊM THẬN MÃN TÍNH
Bệnh cịn có tên gọi là hội chứng “thận hư”.



NGUYÊN NHÂN:

•Nguyên nhân do tiên phát
- Bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu
- Bệnh cầu thận mãn tính
•Ngun nhân do kế phát
- Kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm cấp tính,
mãn tính.
- Do hậu quả của các chứng trúng độc.
- Khi gia súc bị bỏng nặng.


VIÊM THẬN MÃN TÍNH


TRIỆU CHỨNG:
Bệnh nhẹ:
- Trong nước tiểu có ít albumin, ít tế bào thượng bì
thận, trụ niệu, nước tiểu có tính toan.
Bệnh nặng:
- Mệt mỏi, ăn ít, tiểu ít, lượng nước tiểu giảm.
- Tăng ure máu, mất nhiều protein qua nước tiểu,
phù tồn thân, tích nước xoang bụng.


CHUẨN ĐỐN
• Nước tiểu nhiều protein,có tế bào thượng bì
thận, trụ niệu

• Gia súc bị phù nặng
• Nếu bênh thận khơng bị ghép với viêm thận
thì huyết áp khơng cao và khơng bị urê huyết,
albumin máu giảm, protein tồn phần giảm,
lipit toàn phần tăng.


VIÊM THẬN MÃN TÍNH


BỆNH TÍCH:

- Ở thể nhẹ, thận khơng sưng hoặc hơi sưng.
- Bệnh nặng hơn thận sưng to, mềm, lớp vỏ
dày, màu xám. Trong trường hợp tế bào thận bị
thối hóa hạt thì thận sưng to, rắn, cắt ra có
màu vàng đục.


VIÊM THẬN MÃN TÍNH


BỆNH TÍCH:

- Thận được xếp vào 4 lớp từ 0-3 theo sự hiện diện của các
đốm trắng trên bề mặt thận:
-lớp 0, thận bình thường.
-lớp 1, các tổn thương nhẹ với sự hiện diện đến 5 đốm xámtrắng.
-lớp 2, tổn thương vừa phải với sự hiện diện của 6 đến 10 điểm
xám-trắng.

-lớp 3, tổn thương nghiêm trọng hơn 10 điểm trắng xám, hoặc
thận mở rộng, khuếch tán xơ hóa nang thận với bề mặt khơng
đều


VIÊM THẬN MÃN TÍNH


VIÊM THẬN MÃN TÍNH


ĐIỀU TRỊ:
- Khi khơng bị ure huyết và chứng ure nước tiểu thì cho ăn
những thức ăn nhiều protein để bổ sung lượng protein đã mất
qua nước tiểu.
- Hạn chế cho uống nước khi gia súc bị phù, không cho ăn
muối.
- Dùng thuốc lợi tiểu, giảm phù, tăng sức đề kháng và sát
trùng đường niệu.

- Tiêm chậm vào tĩnh mạch ngày 1 lần.
- Điều trị dự phòng các biến chứng: dùng Aspirin, hoặc thuốc
kháng vitamin K (Syntrom, Wafarin).


D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Giáo trình nội khoa 2, Ts.Nguyễn Văn Phát
- Giáo trình chuẩn đốn và nội khoa thú y PGS TS. Phạm
Ngọc Thạch





×