Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Kỹ năng tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ của nhân viên công tác xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 205 trang )

VI N HÀN LÂM
KHOA H C XÃ H I VI T NAM
H C VI N KHOA H C XÃ H I
-----------------------

NGUY N HI P TH

NG

K NĔNG THAM V N CHO GIA ĐÌNH TR T
C A NHÂN VIÊN CƠNG TÁC XÃ H I

LU N ÁN TI N Sƾ TÂM LÝ H C

HÀ N I – 2016

K


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
VI N HÀN LÂM
KHOA H C XÃ H I VI T NAM
H C VI N KHOA H C XÃ H I
-----------------------

NGUY N HI P TH

NG

K NĔNG THAM V N CHO GIA ĐÌNH TR T
C A NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ H I


CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ H C CHUYÊN NGÀNH
MÃ S : 62.31.80.05

LU N ÁN TI N Sƾ TÂM LÝ H C

Ng

ih

ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. Nguy n H i Loan
2. PGS.TS. Nguy n Đ c S n

HÀ N I - 2016

K


i

L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu c a riêng tơi. Các
dữ li u và kết qu nêu trong lu n án là trung thực và ch a đ ợc công b
trong b t kỳ cơng trình nào khác.
Tác gi lu n án

Nguy n Hi p Th

ng



Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
ii
DANH M C CH

VI T T T

Vi t t t

Vi t đ y đ

CTXH

Công tác xã h i

ĐTB

Điểm trung bình

KNTV

K nĕng tham v n

NVCTXH

Nhân viên cơng tác xã h i

PVS

Ph ng v n sâu


TP

Thành ph

TTK

Trẻ tự k

NXB

Nhà xu t b n

ĐHYHN

Đ i h c Y Hà N i

ĐHQG

Đ i h c Qu c gia


iii

M CL C
Trang
M

Đ U .................................................................................................................... 1


1. Tính c p thiết c a đề tài .......................................................................................... 1
2. M c đích và nhi m nghiên cứu c a lu n án ............................................................ 4
3. Đ i t ợng và ph m vi nghiên cứu c a lu n án ....................................................... 4
4. Ph ơng pháp lu n và ph ơng pháp nghiên cứu c a lu n án................................... 5
5. Đóng góp m i về khoa h c c a lu n án .................................................................. 6
6. Ý nghĩa lý lu n và thực ti n c a lu n án ................................................................. 7
7. Cơ c u c a lu n án .................................................................................................. 7
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VỀ K NĔNG THAM V N
CHO GIA ĐÌNH TR T K C A NHÂN VIÊN CƠNG TÁC XÃ H I ....................8
1.1. Nghiên cứu

n

c ngoài ..................................................................................... 8

1.1.1. Những nghiên c u về tham vấn ......................................................................... 8
1.1.2. Những nghiên c u vê tham vấn gia đình, tham vấn gia đình trẻ tự kỷ ........... 11
1.2. Nghiên cứu

trong n

c ................................................................................... 14

1.2.1. Nghiên c u về tham vấn nói chung ................................................................. 14
1.2.2. Tham vấn gia đình, tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ ...................................... 18
Tiểu kết ch ơng 1...................................................................................................... 20
Ch

ng 2. C


TR T

S

LÝ LU N V K NĔNG THAM V N CHO GIA ĐÌNH

K C A NHÂN VIÊN CƠNG TÁC XÃ H I ..................................... 21

2.1. M t s v n đề lý lu n về k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k
c a nhân viên công tác xã h i ................................................................................... 21
2.1.1. Kỹ năng tham vấn............................................................................................ 21
2.1.2. Gia đình trẻ tự kỷ ............................................................................................ 31
2.1.3. Nhân viên công tác xã hội ............................................................................... 39
2.1.4. Kỹ năng tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ c a nhân viên công tác xã hội ....... 43
2.2. Các yếu t

nh h

ng đến k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k

c a nhân viên công tác xã h i ................................................................................... 65
2.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc về ch thể tham vấn- nhân viên công tác xã hội ....... 66
2.2.2. Nhóm các yếu tố khách quan ......................................................................... 68
Tiểu kết ch ơng 2...................................................................................................... 70


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
iv
Ch


ng 3. T

CH C VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN C U ............................ 71

3.1. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................ 71
3.1.1. Nghiên c u lý luận .......................................................................................... 71
3.1.2. Nghiên c u thực tiễn ....................................................................................... 71
3.2. Ph ơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 74
3.2.1. Phương pháp nghiên c u tài liệu .................................................................... 74
3.2.2. Các phương pháp nghiên c u thực tiễn .......................................................... 74
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 80
3.3. Tiêu chí đánh giá và thang đánh giá .................................................................. 80
3.3.1. Tiêu chí đánh giá ............................................................................................. 80
3.3.2. Thang đánh giá ............................................................................................... 83
Tiểu kết ch ơng 3...................................................................................................... 84
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN C U TH C TIỄN VỀ K NĔNG THAM V N
CHO GIA ĐÌNH TR T K C A NHÂN VIÊN CƠNG TÁC XÃ H I ............. 86
4.1. Thực tr ng k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên
công tác xã h i .......................................................................................................... 86
4.1.1. Thực trạng kỹ năng tham vấn cơ bản cho gia đình trẻ tự kỷ c a nhân viên
cơng tác xã hội .......................................................................................................... 86
4.1.2. Thực trạng kỹ năng tham vấn chuyên biệt cho gia đình trẻ tự kỷ
c a nhân viên công tác xã hội ................................................................................. 103
4.2. nh h

ng c a m t s yếu t ch quan và khách quan đến k nĕng tham v n


cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i ................................................. 118
4.2.1. Một số yếu tố tác động đến kỹ năng tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ
c a nhân viên công tác xã hội................................................................................... 118
4.2.2. Tác động c a một số yếu tố đến kỹ năng tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ
c a nhân viên cơng tác xã hội................................................................................... 128
4.3. Thực nghi m tác đ ng nhằm nâng cao k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k
c a nhân viên cơng tác xã h i ................................................................................. 136
4.3.1. Thực trạng kỹ năng tham vấn chuyên biệt c a nhân viên công tác xã hội
cho gia đình trẻ tự kỷ trước và sau thực nghiệm .................................................... 137
4.3.2. M c độ thực hiện về một số kỹ năng tham vấn chuyên biệt c a nhân viên
công tác xã hội trước và sau thực nghiệm .............................................................. 137


v
4.3.3. M c độ kỹ năng tham vấn chung c a nhân viên công tác xã hội trước
và sau thực nghiệm .................................................................................................. 141
4.3.4. Phân tích trường hợp điển hình minh họa cho thực nghiệm ................................ 142
Tiểu kết ch ơng 4 .................................................................................................... 146
K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................................ 147
1. Kết lu n ................................................................................................................ 147
2. Kiến ngh .............................................................................................................. 148
DANH M C CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG B

LIÊN QUAN

Đ N LU N ÁN C A TÁC GI ......................................................................... 149
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................... 150
PH L C



Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
vi
DANH M C CÁC B NG S

LI U

B ng 2.1: Những v n đề c a gia đình có thể x y ra trong vịng đ i TTK ................ 35
B ng 2.2: những yêu cầu đ i v i m i mức đ KNTV .............................................. 65
B ng 3.1: Đ tin c y c a các thang đo KNTV cho gia đình TTK c a NVCTXH ... 72
B ng 3.2: Đặc điểm khách thể nghiên cứu chính thức ............................................. 73
B ng 3.3: Nhu cầu đ ợc t p hu n nâng cao trình đ KNTV
cho gia đình TTK c a NVCTXH ............................................................. 77
B ng 3.4: Những biểu hi n c thể c a KNTV c a NVCTXH ................................. 80
B ng 3.5: Mức đ thực hi n các KNTV cho gia đình TTK c a NVCTXH ............. 83
B ng 4.1: Mức đ KNTV cơ b n cho gia đình TTK c a NVCTXH ........................... 87
B ng 4.2: K nĕng thiết l p m i quan h c a NVCTXH ........................................... 90
B ng 4.3: K nĕng h i c a NVCTXH ....................................................................... 94
B ng 4.4: K nĕng lắng nghe c a NVCTXH ............................................................. 96
B ng 4.5: K nĕng th u hiểu c a NVCTXH .............................................................. 99
B ng 4.6: K nĕng ph n hồi c a NVCTXH ............................................................ 101
B ng 4.7: Sự khác bi t trong đánh giá giữa NVCTXH và cha/mẹ TTK
về KNTV cơ b n cho gia đình TTK c a NVCTXH ................................. 102
B ng 4.8: Mức đ KNTV chuyên bi t cho gia đình TTK c a NVCTXH ................. 104
B ng 4.9: K nĕng cung c p thông tin c a NVCTXH ............................................. 107
B ng 4.10: K nĕng đ ơng đầu c a NVCTXH ....................................................... 110
B ng 4.11: K nĕng can thi p c a NVCTXH .......................................................... 113
B ng 4.12: K nĕng v n đ ng và kết n i nguồn lực c a NVCTXH ....................... 115
B ng 4.13: Sự khác bi t trong đánh giá giữa NVCTXH và cha/mẹ TTK
về KNTV chuyên bi t cho gia đình TTK c a NVCTXH ......................... 117

B ng 4.14: Sự say mê, hứng thú v i công vi c c a NVCTXH .............................. 119
B ng 4.15: Kiến thức chuyên môn đ ợc đào t o, kinh nghi m thực ti n
c a NVCTXH......................................................................................... 121
B ng 4.16: Tính tích cực, ch đ ng c a NVCTXH ................................................ 123
B ng 4.17: Cơ h i đào t o nâng cao trình đ c a NVCTXH .................................... 125
B ng 4.18: Hình thức khuyến khích làm vi c t i cơ quan đ i v i NVCTXH ........... 126
B ng 4.19:Yêu cầu công vi c đ i v i NVCTXH ..................................................... 128


vii
B ng 4.20: Dự báo sự thay đổi KNTV cho gia đình TTK c a NVCTXH
d

i tác đ ng c a m t s yếu t đ c l p đơn nh t ................................. 134

B ng 4.21: Dự báo sự thay đổi mức đ KNTV cho gia đình TTK
c a NVCTXH d

i tác đ ng c a các c m yếu t .................................. 135

B ng 4.22: Mức đ thực hi n m t s KNTV chuyên bi t
c a NVCTXH tr

c và sau thực nghi m ............................................... 138

B ng 4.23: Mức đ thực hi n m t s KNTV chuyên bi t c a NVCTXH
thơng qua bài t p tình hu ng tr

c và sau thực nghi m. ....................... 141


B ng 4.24: Mức đ KNTV chung c a NVCTXH tr

c và sau thực nghi m......... 141


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
viii
DANH M C CÁC S

Đ , BI U Đ

I. S đ
Sơ đồ 2.1: Ph n ứng tình c m c a gia đình có TTK ................................................ 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình hình thành k nĕng .................................................................... 64
Sơ đồ 4.1: T ơng quan giữa KNTV cho gia đình TTK c a NVCTXH
v i các yếu t ch quan ........................................................................... 130
Sơ đồ 4.2: T ơng quan giữa KNTV cho gia đình TTK c a NVCTXH
v i các yếu t khách quan ....................................................................... 132

II. Bi u đ
Biểu đồ 4.1: Thực tr ng KNTV cơ b n cho gia đình TTK c a NVCTXH .............. 87
Biểu đồ 4.2: K nĕng thiết l p m i quan h c a NVCTXH .................................... 89
Biểu đồ 4.3: K nĕng h i c a NVCTXH ................................................................. 92
Biểu đồ 4.4: K nĕng lắng nghe c a NVCTXH ...................................................... 95
Biểu đồ 4.5: K nĕng th u hiểu c a NVCTXH ....................................................... 98
Biểu đồ 4.6: K nĕng ph n hồi c a NVCTXH ...................................................... 100
Biểu đồ 4.7: Thực tr ng KNTV chuyên bi t cho gia đình TTK
c a NVCTXH ................................................................................... 103
Biểu đồ 4.8: K nĕng cung c p thông tin c a NVCTXH ....................................... 105

Biểu đồ 4.9: K nĕng đ ơng đầu c a NVCTXH ................................................... 108
Biểu đồ 4.10: K nĕng can thi p c a NVCTXH .................................................... 112
Biểu đồ 4.11: K nĕng v n đ ng và kết n i nguồn lực c a NVCTXH .................. 114
Biểu đồ 4.12: Thực tr ng KNTV chuyên bi t cho gia đình TTK
c a NVCTXH tr

c và sau thực nghi m........................................... 137


1

M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài
1.1. Số lượng trẻ em mắc hội ch ng tự kỷ đang ngày càng gia tăng một cách
nhanh chóng ở trên thế giới và Việt Nam, trở thành mối quan tâm đặc biệt c a toàn
xã hội
Tự k là m t h i chứng r i lo n bao gồm m t nhóm các chứng r i lo n phát
triển thể hi n

những khiếm khuyết trong quan h xã h i, khó khĕn về giao tiếp đi

kèm v i các r i lo n hành vi kiểu nh có m i quan tâm và ho t đ ng bó hẹp, đ nh
hình. Ng

i ta g i là phổ tự k hoặc “h i chứng r i lo n phát triển lan to ” để nói

về những tr


ng hợp này [60,Tr.7]. Hi n nay, tự k đ ợc coi là m t “cĕn b nh” c a

th i đ i, s l ợng trẻ tự k tĕng lên nhanh chóng

t t c các qu c gia trên thế gi i,

trẻ tự k đ ợc báo cáo x y ra trong t t c các nhóm ch ng t c, màu da, các dân t c
và nền kinh tế xã h i khác nhau. Các th ng kê đều cho th y t l trẻ mắc chứng tự
k gia tĕng m t cách đáng kể. Th m chí có tác gi cịn g i đó là m t b nh d ch.
Chẳng h n

M , những nĕm 80 c a thế k tr

c, ng

i ta th ng kê đ ợc s trẻ

mắc tự k chỉ chiếm t l 1/ 2000 trẻ. Nĕm 2011 M có kho ng 560,000 trẻ b tự
k , chiếm t l kho ng 1/110 trẻ [76]. Đây th t sự là sự gia tĕng r t l n sau 2 th p
k ! Th ng kê c a Anh cũng cho th y tình c nh t ơng tự. Hi n nay, t l mắc chứng
tự k

đ tn

c này vào kho ng 1/150 trẻ em [23].

Vi t Nam tr
rằng


c kia vào kho ng th p k 80, còn có nhiều chun gia cho

Vi t nam khơng có trẻ b tự k . Khái ni m tự k còn r t xa l đ i v i các

chuyên gia y tế nói chung và các thầy thu c nhi khoa nói riêng. Th m chí v n đề tự
k m i chỉ đ ợc đ a vào n i dung gi ng d y c a tr

ng Đ i h c Y Hà n i trong

m ynĕm tr l i đây. Hi n nay, trong th p niên đầu c a Thế k 21
th y bùng nổ về sự t l mắc m i c a tự k .
quy mơ tồn qu c.

n

c ta cũng

Vi t Nam cũng ch a có điều tra trên

ph m vi tỉnh Thái Bình, m t nghiên cứu gần nh t c a Tr

Đ i h c Y Hà n i nĕm 2012 [18] cho th y t l hi n mắc tự k

ng

trẻ em từ 18 tháng

đến 24 tháng tuổi là 0,46% (điều tra trong 6583 trẻ). T l mắc tự k tĕng theo gi i
h n tuổi c a đ i t ợng kh o sát. Về gi i, t l trẻ trai/gái là 6,4/1. M t s nghiên



Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
2
cứu khác t i b nh vi n B ch Mai [23] và B nh vi n Đ i h c Y Hà N i [6] cho th y
t l mắc tự k giữa trẻ trai và gái là 8/1 và 4,9/1.
1.2. Trẻ em mắc hội ch ng tự kỷ không chỉ khiến các em gặp nhiều khó khăn,
bất lợi trong cuộc sống mà cịn gây ra rất nhiều những khó khăn, thách th c cho
gia đình các em, đặc biệt là trong lĩnh vực tinh thần, tình cảm.
Tự k khơng những gây ra khó khĕn cho chính ng
đ ng, nh h

i tự k mà cịn có tác

ng r t tiêu cực đến đến gia đình c a trẻ tự k . Đ i v i gia đình c a trẻ

tự k , khi trong gia đình xu t hi n ng
gia đình h . Thơng th

i tự k sẽ có những thay đổi di n ra trong

ng đây là m t cú s c l n cho các b c cha mẹ hoặc v i các

thành viên c a gia đình. Những gia đình có ng

i thân là trẻ tự k th

ng tr i qua

những đau đ n và b i r i cĕng thẳng, kh ng ho ng t t cùng b i h nh đang ph i

gặp m t “tai h a” kh ng khiếp. Những b c cha mẹ và các thành viên trong những
gia đình này th

ng khơng biết ph i làm gì hoặc tìm đến ai khi cần. Và thái đ

th ơng h i hay t i nghi p c a những ng

i thân quen càng làm cho h đau khổ hơn.

Những mâu thu n cĕng thẳng trong gia đình có ng

i tự k có thể x y ra giữa vợ

v i chồng, chồng v i vợ, giữa b mẹ v i con cái…
Bên c nh đó, những gánh nặng kinh tế, th i gian chĕm sóc trẻ tự k cùng
những mâu thu n, những khó khĕn tâm lý có nhiều nguy cơ xu t hi n làm cho cu c
s ng và bầu khơng khí trong gia đình trẻ tự k càng tr nên cĕng thẳng và sẽ n y
sinh ra nhiều mặt khác c a đ i s ng gia đình nếu khơng tìm cách gi i quyết và v ợt
qua nó [25].
1.3. Nhân viên cơng tác xã hội có vai trị quan trọng trong việc trợ giúp những
đối tượng yếu thế trong xã hội nói chung và trẻ tự kỷ và gia đình trẻ tự kỷ nói riêng.
Công tác xã h i là m t nghề [7], m t ho t đ ng chuyên nghi p nhằm trợ giúp
các cá nhân, gia đình và c ng đồng nâng cao nĕng lực đáp ứng nhu cầu và tĕng c
chức nĕng xã h i, đồng th i thúc đẩy mơi tr

ng

ng xã h i về chính sách, nguồn lực và

d ch v nhằm giúp cá nhân, gia đình và c ng đồng gi i quyết và phòng ngừa các v n

đề xã h i góp phần đ m b o an sinh xã h i. Nhân viên công tác xã h i đ ợc hiểu là
ng

i đ ợc đào t o về công tác xã h i. H sử d ng kiến thức và k nĕng để cung c p

các d ch v xã h i cho các cá nhân, gia đình, nhóm, c ng đồng đang gặp những hồn
c nh, những v n đề khó khĕn mà b n thân không tự gi i quyết đ ợc. Nhân viên công
tác xã h i giúp đỡ con ng

i tĕng c

ng nĕng lực đ i phó và gi i quyết v n đề, tìm


3
kiếm các nguồn lực cần thiết, t o điều ki n cho sự t ơng tác giữa các cá nhân và giữa
con ng

i v i môi tr

ng, thúc đẩy trách nhi m c a xã h i v i con ng

i, và tác

đ ng đến các chính sách xã h i. Trong q trình trợ giúp những cá nhân, nhóm, c ng
đồng gặp những hồn c nh khó khĕn cần sự trợ giúp, nhân viên công tác xã h i sử
d ng nhiều vai trò, nhi m v khác nhau. Tham v n nói chung và tham v n cho gia
đình nói riêng là m t trong những vai trị, nhi m v hết sức quan tr ng và tr ng tâm
c a nhân viên công tác xã h iđặc bi t là đ i v i nhân viên công tác xã h i khi làm
vi c v i gia đình trẻ tự k , những ng


i đang gặp ph i r t nhiều khó khĕn kh ng

ho ng về v t ch t, đặc bi t là về tinh thần khi trong gia đình có trẻ tự k sinh s ng.
1.4. Có nhiều nghiên c u về tham vấn và kỹ năng tham vấn nhưng kỹ năng
tham vấn cho gia đình trẻ em mắc hội ch ng tự kỷ c a nhân viên cơng tác xã hội
cịn khá ít ỏi và tương đối mới mẻ.
Tham v n ra đ i từ đầu thế k XX và ngày càng phát triển m nh mẽ trên thế
gi i [16], đem l i sự trợ giúp tâm lý hữu hi u, giúp con ng
bằng tâm lý, tĕng c

i duy trì đ ợc sự thĕng

ng kh nĕng ứng phó v i các v n đề n y sinh trong cu c s ng

và các m i quan h xã h i, h

ng t i m t cu c s ng t t đẹp hơn.

Tham v n đ ợc cho là m t hình thức trợ giúp r t phù hợp đ i v i gia đình đang
gặp những khó khĕn kh ng ho ng về tinh thần, tình c m, là m t trong những cách can
thi p tâm lý có ý nghĩa quan tr ng đ i v i vi c trợ giúp gia đình, gi i quyết những v n
đề đang tồn t i. Thông qua tham v n giúp các thành viên trong gia đình c i thi n, gi i
quyết những v n đề khó khĕn c a mình. Tham v n h

ng t i t o nên sức m nh c a gia

đình và c ng c kh nĕng gi i quyết v n đề c a gia đình v i m c tiêu là giúp h t ơng
tác v i nhau để cùng nhau gi i quyết v n đề c a gia đình; giúp các thành viên trong gia
đình có cơ h i chia sẻ c m xúc, suy nghĩ; thay đổi cách ứng xử tiêu cực để c i thi n

bầu khơng khí trong gia đình; h trợ các thành viên trong gia đình sử d ng các k nĕng
để cùng nhau đ i phó v i các v n đề trong gia đình [32].
Chính vì thế, tham v n đ ợc coi là m t trong những li u pháp hết sức hi u qu
cho vi c trợ giúp, gi i quyết những khó khĕn tâm lý mà gia đình ng

i tự k gặp ph i.

Ho t đ ng tham v n đang đ ợc phát triển t ơng đ i m nh mẽ
trong những nĕm gần đây. Đã có m t s nhà nghiên cứu trong và ngoài n

Vi t Nam
c nghiên

cứu về nhu cầu tham v n, tham v n và viết tài li u, giáo trình về tham v n cơ b n để
đào t o, gi ng d y, t p hu n về tham v n. Tham v n cũng là m t môn h c quan


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
4
tr ng trong ch ơng trình đào t o đ i ngũ nhân viên công tác xã h i. Vì v y, hầu hết
đ i ngũ những làm công tác xã h i cũng đ ợc đào t o về tham v n cơ b n. Tuy
nhiên thực ti n hi n nay, nhiều nhân viên cơng tác xã h i v n cịn gặp những khó
khĕn, h n chế nh t đ nh khi sử d ng các k nĕng tham v n vào trợ giúp cho thân
ch , khách hàng c a mình, đặc bi t là tham v n cho gia đình trẻ tự k , m t trong
những nhu cầu bức thiết hi n nay.
Bên c nh đó, h

ng nghiên cứu về can thi p tr li u cho trẻ tự k đang đ ợc


nhiều nhà khoa h c trong các lĩnh vực khác nhau quan tâm nghiên cứu, nh ng
h

ng nghiên cứu h trợ cho gia đình trẻ tự k đang còn r t h n chế và r t m i

mẻ,ch a có nhiều cơng trình nghiên cứu.
Do v y, chúng tôi lựa ch n đề tài “Kỹ năng tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ
của nhân viên Cơng tác xã hội ” làm đề tài nghiên cứu c a mình.
2. M c đích và nhi m nghiên c u c a lu n án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý lu n và thực ti n về k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a
nhân viên công tác xã h i, các yếu t ch quan, khách quan tác đ ng đến k nĕng
tham v n cho gia đình c a nhân viên cơng tác xã h i. Trên cơ s đó đề xu t bi n
pháp tác đ ng nhằm nâng cao k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân
viên công tác xã h i khi làm vi c v i những gia đình này.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- H th ng hóa và xác đ nh những v n đề lý lu n về tham v n; k nĕng tham v n;
k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i; các yếu t
h

nh

ng t i các k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i.
- Kh o sát đánh giá thực tr ng k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a

nhân viên công tác xã h i và các yếu t

nh h

ng đến k nĕng tham v n cho gia


đình trẻ tự k c a nhân viên cơng tác xã h i.
- Đề xu t m t s bi n pháp tác đ ng và tổ chức thực nghi m tác đ ng nâng
cao m t s k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i.
3. Đ i t

ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mức đ và biểu hi n c a k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân
viên cơng tác xã h i.


5
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên c u
Lu n án t p trung nghiên cứu biểu hi n và mức đ thực hi n m t s k nĕng
tham v n cơ b n và k nĕng tham v n chuyên bi t c a nhân viên công tác xã h i khi
tham v n cho gia đình trẻ tự k . Các k nĕng tham v n cơ b n bao gồm: k nĕng
thiết l p m i quan h , k nĕng h i, k nĕng lắng nghe, k nĕng th u hiểu, k nĕng
ph n hồi và các k nĕng tham v n chuyên bi t là k nĕng cung c p thông tin, k
nĕng đ ơng đầu, k nĕng can thi p, k nĕng v n đ ng và kết n i nguồn lực. Đồng
th i phân tích m t s yếu t ch quan và khách quan tác đ ng đến k nĕng tham v n
c a nhân viên công tác xã h i khi tham v n cho gia đình trẻ tự k .
3.2.2. Phạm vi về khách thể nghiên c u
Đề tài kh o sát trên hai nhóm khách thể là nhân viên công tác xã h i và cha
mẹ trẻ tự k .
3.2.3. Giới hạn địa bàn nghiên c u
Nghiên cứu đ ợc tiến hành
Hà N i (Tr


m t s cơ s tr li u chĕm sóc trẻ tự k

ng mầm non Newstar – Ngôi sao sáng- 240 Trần Duy H ng; Tr

TP
ng

mầm non Ánh Sao Mai – 69/255 Ph V ng; Trung tâm Sao Biển – ĐHSPHN – 136
Xuân Th y.)
4. Ph

ng pháp lu n và ph

ng pháp nghiên c u c a lu n án

4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Nghiên cứu đ ợc tiến hành dựa trên cơ s m t s nguyên tắc ph ơng pháp lu n
c a tâm lý h c. C thể nh sau:
Nguyên tắc hoạt động: K nĕng c a con ng

i đ ợc hình thành, phát triển và

thể hi n trong ho t đ ng, do đó khi nghiên cứu k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k
c a nhân viên công tác xã h i cần nghiên cứu ho t đ ng c a những nhân viên công tác
xã h i này để làm b c l rõ k nĕng tham v n c a h .

đây, k nĕng tham v n cho gia

đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i đ ợc chúng tôi tiến hành nghiên cứu thông

qua ho t đ ng tham v n thực ti n c a h cho gia đình trẻ tự k – cho trẻ tự k , cha mẹ
và ng

i chĕm sóc trẻ tự k …
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: K nĕng c a con ng

i ch u sự tác đ ng c a

nhiều yếu t khác nhau, có các yếu t ch quan và có c các yếu t khách quan. Vì v y,
trong lu n án này, k nĕng tham v n đ ợc xem xét nh là kết qu tác đ ng c a nhiều


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
6
yếu t . Tuy nhiên, trong từng th i điểm, từng hoàn c nh khác nhau có yếu t tác đ ng
trực tiếp, có yếu t tác đ ng gián tiếp, có yếu t tác đ ng m nh, có yếu t tác đ ng yếu.
Vi c xác đ nh đúng vai trò c a từng yếu t trong từng hoàn c nh c thể là điều cần
thiết. Vì v y, trong nghiên cứu này, k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân
viên công tác xã h i đ ợc xem xét trong m i quan h về nhiều mặt: m i t ơng quan
giữa k nĕng tham v n này và m t s yếu t ch quan (Sự say mê, hứng thú v i công
vi c kỳ th ; Kiến thức chuyên môn đ ợc đào t o và kinh nghi m thực ti n; Tính tích
cực, ch đ ng) và m t s yếu t khách quan (Cơ h i đào t o nâng cao trình đ ; Hình
thức khuyến khích làm vi c t i cơ quan; Yêu cầu công vi c).
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để gi i quyết các nhi m v nghiên cứu đề ra, đề tài sử d ng ph i hợp các
ph ơng pháp sau:
-

Ph ơng pháp nghiên cứu vĕn b n tài li u


-

Nhóm ph ơng pháp nghiên cứu thực ti n

-

Ph ơng pháp chuyên gia

-

Ph ơng pháp điều tra bằng b ng h i

-

Ph ơng pháp ph ng v n sâu

-

Ph ơng pháp th o lu n nhóm t p trung

-

Ph ơng pháp nghiên cứu tiểu sử

-

Ph ơng pháp nghiên cứu tr

-


Ph ơng pháp thực nghi m

-

Ph ơng pháp th ng kê tốn h c

ng hợp (Case Study)

5. Đóng góp m i v khoa h c c a lu n án
5.1. Đóng góp về mặt lý luận
Đây là m t trong những nghiên cứu đầu tiên về k nĕng tham v n cho gia đình
trẻ tự k c a nhân viên cơng tác xã h i, vì v y nghiên cứu có thể có m t s đóng góp:
Nghiên cứu h th ng hóa và bổ sung m t s v n đề lý lu n về k nĕng tham
v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i chỉ ra những k nĕng tham
v n cơ b n và m t s k nĕng tham v n chuyên bi t c a nhân viên công tác xã h i
khi làm vi c v i gia đình trẻ tự k .
5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu sẽ chỉ ra thực tr ng k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a
nhân viên công tác xã h i, chỉ ra đ ợc thực tr ng những yếu t

nh h

ng t i các k


7
nĕng tham v n, đồng th i khẳng đ nh đ ợc tính kh thi c a bi n pháp tác đ ng nâng
cao m t s k nĕng tham v n chuyên bi t cho gia đình tự k c a nhân viên công tác
xã h i. Kết qu nghiên cứu có thể là tài li u tham kh o bổ ích để gi ng d y và h c

t p mơn cơng tác xã h i cho ng
đình ng

i khuyết t t nói chung, k nĕng tham v n cho gia

i tự k nói riêng trong các tr

ng đ i h c, cao đẳng Vi t Nam.

6. Ý nghƿa lý lu n và th c ti n c a lu n án
6.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu đã bổ sung và h th ng hóa đ ợc m t s v n đề lý lu n về k nĕng
tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i, đồng th i chỉ ra
những k nĕng tham v n cơ b n và m t s k nĕng tham v n chuyên bi t c a nhân
viên công tác xã h i khi làm vi c v i gia đình trẻ tự k .
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đã đánh giá đ ợc thực tr ng k nĕng tham v n cho gia đình trẻ
tự k c a nhân viên cơng tác xã h i, cũng nh phân tích đ ợc những yếu t tác
đ ng đến các k nĕng tham v n và chỉ ra đ ợc m t s bi n pháp tác đ ng để nâng
cao m t s k nĕng tham v n chuyên bi t cho gia đình tự k c a nhân viên cơng tác
xã h i.
Kết qu nghiên cứu thực ti n c a lu n án là tài li u tham kh o có giá tr đ i
v i những ng

i làm công tác xã h i trong lĩnh vực b o v , chĕm sóc, giáo d c trẻ

em nói chung, trẻ em tự k nói riêng.
7. C c u c a lu n án
Ngoài phần m đầu, kết lu n và kiến ngh , danh m c các cơng trình đã công
b c a tác gi liên quan đến lu n án, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, lu n

án bao gồm 3 ch ơng:
Ch ơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về k nĕng tham v n cho gia đình
trẻ tự k c a nhân viên công tác xã h i
Ch ơng 2: Cơ s l

k nĕng tham v n cho gia đình trẻ tự k c a nhân

viên cơng tác xã h i
Ch ơng 3: Tổ chức và ph ơng pháp nghiên cứu.
Ch ơng 4
tự k c a nhân viên công tác xã h i

ứu thực ti n về k nĕng tham v n cho gia đình trẻ


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
8
Ch

ng 1

T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V K NĔNG
THAM V N CHO GIA ĐÌNH TR T

K C A NHÂN VIÊN

CƠNG TÁC XÃ H I
1.1. Nghiên c u


n

c ngoài

1.1.1. Những nghiên cứu về tham vấn
Tham v n ra đ i và phát triển từ r t lâu nh ng ph i đến thế k XX m i xu t
hi n các nghiên cứu về tham v n, k nĕng tham v n theo h
Những ng

ng chuyên nghi p.

i có đóng góp cho sự ra đ i c a ngành tham v n có thể kể đến là

Francis Galton, Wilhelm Wundt, James Catell, G.Stanley Hall, Alfred Binet, Jesse
Davis, Frank Parson, Robert Yerkers [16 ].
Thu t ngữ tham v n (Counseling) đ ợc B.Jesse David sử d ng đầu tiên khi
ông thiết l p trung tâm tham v n h
là ng
h

i đ a ra nghiên cứu về h

ng d n trong trợ giúp con ng

ng nghi p giáo d c t i Detroit nĕm 1898. Ông
ng nghi p mang tính giáo d c v i ph ơng thức
i tìm vi c làm phù hợp v i đặc điểm c a cá nhân.

Sau này F.Parsons (1854 - 1908) đã nghiên cứu và phát triển cách thức h
nghi p chặt chẽ hơn v i ba b


ng

c cơ b n: 1/ Nh n thức rõ về b n thân, thái đ , mong

muồn, tiềm lực và h n chế cá nhân; 2/ Giúp đ i t ợng nh n thức rõ về cơng vi c,
những khó khĕn, thu n lợi, cơ h i và thách thức cũng nh h

ng phát triển; 3/ Làm

rõ m i quan h c a các yếu t trên để đ i t ợng cân nhắc và quyết đ nh. Trên cơ s
t t

ng c a F.Parsons, G.Wiliamsom (1900 - 1979) bổ sung và phát triển quy trình

tham v n gi i quyết v n đề v i 5 b
lý lu n về ph ơng thức h

c từ chẩn đoán t i kết thúc và theo dõi. Những

ng nghi p c a F.Parsons, c a G.Wiliamson tr thành

nguyên lý cơ b n cho cách thức tham v n sau này [d n theo 45,Tr.5].
V i vi c phát triển c a trào l u h

ng nghi p và tham v n nghề, nên có sự

phát triển m nh c a các lo i trắc nghi m, phong trào trắc nghi m đ ợc sử d ng
nhiều vào các lĩnh vực c a đ i s ng xã h i, kể c lĩnh vực tham v n. Tiêu biểu
nh nghiên cứu trắc nghi m đo l


ng trí tu , nĕng lực c a Alfred Binet (1896),

trắc nghi m điều chỉnh thích ứng nghề nghi p c a Harry Kitson (1925 ), đo l

ng

hứng thú nghề nghi p c a Woodworth (1927), s thích nghề nghi p c a E.K.


9
Strong (1943), trắc nghi m tính cách c a H.J.Eysenck, trắc nghi m kh nĕng giao
tiếp c a V.P.Dakharov, trắc nghi m đo l

ng tr ng thái tâm lý h ng h t c a

Rosenzweig [45].
Tuy nhiên, trắc nghi m cung c p những k thu t để hiểu biết về đặc điểm và
kh nĕng c a con ng

i, nh ng có ch a thực sự giúp ng

đ ợc những yếu t c i nguồn và đ nh h

i tham v n khám phá

ng can thi p sâu hơn cho sự thay đổi

đ i


t ợng. H n chế này đã đ ợc khắc ph c b i những nghiên cứu và ứng d ng c a các
k thu t tr li u khác nhau sau này. Tr

c tiên là những nghiên cứu c a các nhà tr

li u phân tâm, đ i di n là S. Freud (1856 - 1936). V i những khám phá về vô thức,
c u trúc nhân cách và những cơ chế tự v c a con ng

i, S.Freud đã cung c p cho

tham v n các k thu t can thi p nh phân tích gi c mơ, xử lý hi n t ợng chuyển
d ch và chuyển d ch ng ợc, tự do liên t

ng nhằm tìm t i c i nguồn c a v n đề

thông qua khám phá những mong mu n, m i quan h xã h i trong tầng b c vô thức
c a thân ch . Vi c sử d ng những k nĕng h i, lắng nghe m t cách tích cực khi
thực hi n các k thu t trên đ ợc S.Freud nh n m nh trong quá trình tham v n.
NVCTXHđã v n d ng những lý thuyết c a Freud để ứng d ng trong vi c giúp đỡ
thân ch c a h thoát kh i những r i nhi u tâm lý. Những thu t ngữ nh : b n nĕng
xung đ ng (vô thức), b n ngã (ý thức), và siêu ngã (siêu thức); các q trình vơ
thức, các cơ chế phịng v , sự đề kháng và liên t

ng thông su t, sự chuyển vai…

ngày nay đã tr nên quen thu c đ i v i khoa h c trợ giúp về tâm lý, đặc bi t là đ i
v i NVCTXH chuyên nghi p.
Nếu các nhà tr li u phân tâm chú tr ng trong những tr i nghi m quá khứ c a
đ i t ợng, thì các nhà tâm lý nh n thức hành vi, các nhà tâm lý h c Gestalt l i nh n
m nh kinh nghi m hi n t i c a con ng

cho rằng, con ng

i. Các tác gi c a những tr

i có thể thay đổi đ ợc khi ng

ng phái này

i tham v n giúp h nh n thức và

ch u trách nhi m về b n thân, về hi n t i chứ không ph i về ng

i khác hay quá

khứ. Các nhà tâm lý h c hành vi nh F.Skinner, A.Bandura đ a ra k thu t lo i b
hành vi khơng thích ứng thơng qua h c h i và thử nghi m hành vi m i. Những
khiếm khuyết c a cách tiếp c n này khi b qua vai trị c a nh n thức trong hình
thành hành vi và đ ợc các nhà tr li u nh n thức hành vi là do cách nhìn nh n thế
gi i c a con ng

i không thực ti n, các nhà tr li u nh n thức hành vi đã đ a ra

những k thu t lo i b

niềm tin phi lý nh : th giãn, c ng c tích cực hay c ng c


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
10

âm tính, gi i thích hợp lý, gi i m n c m h th ng, hu n luy n nâng cao kh nĕng tự
tin

đ i t ợng [69]...
Khác v i cách tiếp c n trực tiếp c a các tr

ng phái tr li u trên, Carl Rogers

(1902 - 1987) v i ph ơng pháp thân ch tr ng tâm đã chuyển li u pháp tham v n có
đ nh h

ng, từ tham v n nghề nghi p, tham v n dựa vào tr i nghi m quá khứ sang

tham v n t p trung vào gi i quyết v n đề c a h v i t p sách “Tham v n và tr li u
tâm lý”. V i quan điểm, con ng

i chứa đựng trong h tiềm nĕng tự thay đổi, ông

đề xu t ph ơng thức tr li u bằng trao đổi tâm tình để t o ra mơi tr

ng thân thi n,

từ đó giúp đ i t ợng hiểu và tự điều chỉnh để đ t đ ợc tr ng thái cân bằng. Trong
cách tiếp c n này, ông chú ý vi c sử d ng k thu t tr li u thơng qua t ơng tác nhiều
hơn là đo l
có nh h

ng tâm lý. Cách tiếp c n và k thu t can thi p này c a Carl Rogers đã
ng r t l n t i ho t đ ng tham v n và tr li u tâm lý không những t i th i


điểm đó mà cịn cho đến t n ngày nay [54].
Trong tâm lý h c Xô Viết, những nghiên cứu về cách thức tr li u tâm lý
cũng đã đ ợc phát triển

th p k 70 và đi sâu vào tìm kiếm những tác đ ng t o nên

sự tự tin, tâm thế xã h i mang tính giáo d c nhân cách, lao đ ng và đ o đức
nhân. Nghiên cứu c a V.N.Miasishev (1973) h
nhân và xây dựng l i



ng t i khám phá xung đ t c a cá

h m i quan h tích cực thơng qua li u pháp trị chuy n. Tác

gi V.K.Miager (1973) quan tâm t i tr li u gia đình trên cơ s c a vi c t o ra sự tác
đ ng t ơng h giữa các thành viên trong gia đình nhằm giúp h hiểu biết l n nhau
và thay đổi b n thân. H

ng nghiên cứu c a X.X.Libix (1967) là tr li u nhóm

nhằm giúp cá nhân tĕng c

ng nh n thức trong m i quan h liên nhân cách. Tác gi

A.I.Zakharov (1971, 1973) l i đ a ra mơ hình can thi p theo xu h

ng kết hợp sự


tác đ ng cá nhân, gia đình và nhóm.
Những k thu t trên đã phần nào mô ph ng cách thức can thi p trong tham
v n. Tuy nhiên, ng

i ta nh n th y nó v n chỉ là m t cơng c đơn gi n và sẽ không

đem l i hi u qu cao, nếu chúng không đ ợc sử d ng m t cách tinh tế v i m t ngh
thu t - k

nĕng t ơng tác giữa NVCTXH và thân ch

và xem đây là những

KNTVcơ b n. Điều này đã đ ợc các nghiên cứu c a nhiều tác gi khắc ph c vào
những giai đo n nửa sau c a thế k XX [46]. Phần l n các nghiên cứu

giai đo n

này t p trung vào những k nĕng t ơng tác cơ b n giữa NVCTXH và thân ch .
Điển hình nh nghiên cứu c a R.Carkhuff (1972) về giao tiếp - nh là ngh thu t


11
trợ giúp và vai trò làm m u c a NVCTXH đ i v i kh nĕng h c t p hành vi m i
c a đ i t ợng. Các nghiên cứu c a M.Thomas Sknovhotlt và A.David Rivers
(2004), G.Egan (1994) [75] tiếp c n từ góc đ nghề trợ giúp và đề c p t i k nĕng
giúp đỡ trong đó có KNTV cơ b n d
mơi tr

ng t ơng tác giữa ng


i góc đ c a k nĕng giao tiếp trong t o l p

i trợ giúp v i thân ch .

Robert L.Gibson và Marianne H.Mitchell [94] đ a ra quan điểm để hành
nghề tham v n thì nhà tham v n cần ph i h i t các k nĕng nh : k nĕng giao tiếp;
k nĕng chẩn đoán, đánh giá; k nĕng thuyết ph c và k nĕng qu n lý. Trong đó đặc
bi t đi sâu vào các k nĕng giao tiếp bao gồm: k nĕng giao tiếp không l i và k
nĕng giao tiếp bằng l i. K nĕng giao tiếp không l i đ ợc thể hi n qua vi c sử d ng
th i gian, sử d ng những cử đ ng cơ thể (ánh mắt, n c

i, tay, đầu...), sử d ng

gi ng nói (t c đ , nh p đ , th i l ợng, cách di n đ t), sử d ng môi tr

ng giao tiếp

(kho ng cách, trang trí, trang ph c, v trí). K nĕng giao tiếp bằng l i nh : lắng
nghe, ph n hồi, đặt câu h i. Đây là các k nĕng r t cơ b n để nhà tham v n có thể
thiết l p sự tin t

ng đ i v i thân ch , thu th p thông tin và trợ giúp hi u qu .

M t s tác gi khác l i nghiên cứu sâu hơn về các KNTV trong quá trình trợ
giúp, nh nghiên cứu c a H.James & H.Jacquline (1999), E.D.Neukrug (1999) và
N.J.Richard (2003) về cách thức ph n ứng cơ b n c a ng

i tham v n v i những


hành vi, cử chỉ, c m xúc c a thân ch [90].
1.1.2. Những nghiên cứu vê tham vấn gia đình, tham vấn gia đình trẻ tự kỷ
1.1.2.1. Tham vấn gia đình
Bên c nh các h

ng nghiên cứu về tham v n cá nhân, tham v n nghề nghi p

hay các k nĕng tham v n thì các nhà nghiên cứu cũng nh n th y khi giúp đỡ cá
nhân thì cần đặt h vào b i c nh c a cá nhân đó, nh gia đình, c ng đồng, xã h i
mà cá nhân đó sinh s ng. Các h
ng

ng nghiên cứu này đã tiếp c n sự trợ giúp con

i trong m t m i quan h xã h i r ng hơn chứ không chỉ bó hẹp trong cá nhân

nh m t s cách tiếp c n tr li u đ ợc đề c p

trên. Vì thế, h

ng nghiên cứu về

tham v n gia đình cũng đ ợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm nghiên cứu.các nghiên
cứu này đã bổ sung các ph ơng thức can thi p hành vi suy nghĩ c a m t cá nhân
thông qua tác đ ng nhằm thay đổi cách thức t ơng tác trong gia đình. Đó là mơ
hình can thi p c u trúc quyền lực (sức m nh, ranh gi i và sự liên kết trong gia
đình), h th ng c u trúc và chức nĕng, ph ơng thức giao tiếp trong gia đình, hay mơ


Ket-noi.com kho tai lieu

mien phi
12
hình h c t p xã h i trong gia đình nh c a các tác gi : C.Allie Kilpatrick (1999)&
P.Thomas Holland (1993) [1], Ackerman và Satir, M.Bowen (1959), V.Satir,
S.Minuchin [97] hay các nghiên cứu c a S.Slavson (1943, J.Moreno (1946),
H.Ginott (1961), E.Jacbos (1988),G.Corey & Correy (1992). Eward E&Reley L.
(1992) Cappuzzi và Gross (1992) [67].
Trong các tài li u nghiên cứu có đ a ra m t s k nĕng đặc thù cho tham v n
gia đình và nhóm nh ng nhiều tác gi đều th ng nh t, những k nĕng cơ b n đ ợc
đề c p trong tham v n cá nhân đều đóng vai trị nh những KNTVcơ b n trong
tham v n nhóm hay gia đình. Các nghiên cứu trên đã t o ra m t h

ng đi linh ho t

và m r ng cho vi c áp d ng những KNTV. Nó khơng cịn b bó hẹp trong khn
khổ c a lĩnh vực tâm lý h c hay tr li u tâm lý mà đã đ ợc ứng d ng vào ho t đ ng
trợ giúp c a nhiều lĩnh vực.
Tiêu biểu nh C.Zastroww (1985) hay D.Helpworth (1997) đã nghiên cứu
những KNTV cơ b n đ i v i cá nhân, gia đình và nhóm trong cơng tác xã h i - m t
ho t đ ng trợ giúp chuyên nghi p [102]. W.Robert và H.Robert (1976) nghiên cứu
k nĕng can thi p cá nhân và gia đình b kh ng ho ng và đề xu t ph ơng pháp t o
nhóm chia sẻ c m xúc và h c h i hành vi ứng phó. Nghiên cứu về tham v n nhóm
gia đình, các tác gi trên đều nh n m nh vai trò c a k nĕng t ơng tác nh lắng
nghe, thiết l p m i quan h , th u c m, ph n hồi, h i, gợi m , khích l ….
1.1.2.2. Tham vấn cho gia đình trẻ tự kỷ
Nghiên cứu về khuyết t t & ng

i khuyết t t nói chung, nghiên cứu về tự k

và TTK nói riêng đã đ ợc nhiều nhà nghiên cứu trên thế gi i quan tâm từ r t s m.

Bắt đầu từ nghiên cứu c a nhà tâm lý Leo Kanner nĕm 1943 khi lần đầu tiên đ a ra
thu t ngữ Autisim (tự k ) để chỉ ra m t d ng r i nhi u đặc tr ng do khó khĕn trong
vi c thiết l p các m i quan h và t ơng tác xã h i. Đặc bi t trong th i gian gần đây
khi v n đề tự k là m t trong m i quan tâm hàng đầu c a toàn thế gi i thì càng có
nhiều nhà nghiên cứu, nhiều nghiên cứu sâu hơn về v n đề này.
Tham v n cho gia đình ng

i khuyết t t nói chung và tham v n cho gia đình

TTK nói riêng cũng chỉ là m t hình thức tham v n gia đình cho m t đ i t ợng c
thể là gia đình c a ng

i TTK, vì thế, các li u pháp, cách thức, k nĕng trong tham

v n gia đình cũng là li u pháp, cách thức, k nĕng để tham v n cho gia đình ng

i

khuyết t t và gia đình trẻ mắc h i chứng tự k . Tuy nhiên, mặc dù có r t nhiều tài
li u, nhiều nghiên cứu về ph ơng pháp cách thức tr li u cho trẻ khuyết t t hay


13
TTKvà trợ giúp cho gia đình trẻ khuyết t t (TTK) đ ợc cơng b thì h
cứu về tham v n gia đình ng

ng nghiên

i khuyết t t (tự k ) khơng nhiều. Trên thế gi i, có


m t s tác gi nghiên cứu chuyên sâu về tham v n cho gia đình ng

i khuyết t t

nh : Rosemarie S.Cook (1990) [96] v i cu n “Counseling families of Children with
Disabilities – Tham v n gia đình cho trẻ khuyết t t”; Hornby G (2000) [77] v i
nghiên cứu “ Counseling in child disability. Skill for working with parents – Tham v n
cho trẻ khuyết t t. Những k nĕng làm vi c v i cha mẹ trẻ’; David M.Luterman (1996)
v i cu n Counseling Person with Communication Disorders and their families – Tham
v n cho ng

i r i lo n kh nĕng giao tiếp và gia đình. Tác gi Perry, A. (2004). Tìm

hiểu về Stress c a gia đình có trẻ khuyết t t phát triển đã trình bày m t mơ hình lý
thuyết về tìm hiểu stress và những v n đề liên quan trong các gia đình có trẻ em b
khuyết t t phát triển. Mơ hình bao gồm: Các yếu t gây ra stress (đặc tính c a trẻ và
các v n đề trong cu c s ng); Nguồn lực (từ cá nhân và từ gia đình); Các d ch v h
trợ (chính th ng và khơng chính th ng); H qu (tích cực và tiêu cực). Bài báo cũng
chỉ ra b n cách tiếp c n để hiểu về stress: 1) là các ph n ứng tâm sinh lý xã h i đ i
v i các tình hu ng cĕng thẳng; 2) do các sự ki n cĕng thẳng trong cu c s ng gây
nên; 3) các v n đề dồn nén, tích t dần dần; 4) Không cân bằng nguồn lực – giữa
yếu t gây stress và kh nĕng gi i quyết.
Tác gi Sally J. Rogers & Laurie A. Vismara (2008) [98] trong báo cáo về Can
thi p s m cho TTK dựa theo các ph ơng pháp tr li u về nh n thức đã t p hợp l i
các nghiên cứu về h trợ TTK. Trong nghiên cứu tác gi chỉ ra nhiều cách thức để
h trợ TTK tiến b thì m t trong những yêu cầu quan tr ng là cha mẹ, gia đình ph i
đ ợc h trợ về vi c gi i t a những cĕng thẳng kh ng ho ng để có thể tham gia vào
m i ho t đ ng can thi p, tr li u cho TTK.
Tác gi Hall, H. R. (2012)[76] trong nghiên cứu về Gia đình TTK: Hành vi
c a trẻ, những thách thức ph i đ ơng đầu và sự h trợ c a c ng đồng “Families of

children with autism: Behaviors of children, community support and coping” đã dựa
trên nghiên cứu mô t t ơng quan cắt ngang v i 38 ph huynh có con em b tự k .
Sử d ng mơ hình hành vi gia đình c a Mc Cubbin và Patternson (1983) để phân tích
m i liên h giữa hành vi c a trẻ b tự k v i h trợ c a c ng đồng dành cho gia đình
và kh nĕng thích ứng/ch ng tr i c a gia đình (28 bà mẹ và 10 ơng b ).
Nghiên cứu chỉ ra những trợ giúp c a c ng đồng tĕng lên giúp tĕng chiến
l ợc ứng phó c a gia đình. Kh nĕng c a gia đình/ b mẹ để đ ơng đầu v i tự k là


Ket-noi.com kho tai lieu
mien phi
14
vô cùng quan tr ng. Chi phí ni n ng TTK gần nh g p đơi trẻ bình th
đ nghiêm tr ng c a chứng tự k

con cái nh h

cha mẹ, đặc bi t v i các bà mẹ. H th
s ng, suy nghĩ theo h

ng. Mức

ng t i sự cĕng thẳng, stress

ng buồn phiền, bi quan hơn trong cu c

ng tiêu cực và chán n n. Và khi sự cĕng thẳng

ng


i mẹ

b đẩy lên cao, nó có tác đ ng ng ợc l i đứa trẻ và làm tĕng mức đ trầm tr ng c a
chứng tự k

trẻ. Tự gây tổn h i cho b n thân và hiếu chiến là hai đặc tính phổ biến

TTK gây ra đáng kể sự cĕng thẳng, lo âu và kh nĕng ph n ứng c a cha mẹ.
Vì v y vi c h trợ xã h i cho cha mẹ trẻ em b tự k là vô cùng quan tr ng,
bao gồm vi c tham v n cho h về hành vi c a trẻ và cách thức triển khai các can
thi p phù hợp. Cũng có m t s gia đình cho biết có những h qu tích cực từ thực tế
con em h b tự k , h nhìn cu c s ng l c quan hơn và có thể v n duy trì ch t l ợng
cu c s ng khá t t. Chính suy nghĩ tích cực là m t k thu t ph n ứng t t v i vi c
giúp đỡ trẻ b tự k .
Từ những nghiên cứu trêncó thể th y, ho t đ ng tham v n đã đ ợc phát triển r t
m nh mẽ và có nh h

ng sâu r ng đến nhiều lĩnh vực và nhiều nhóm đ i t ợng

các

n

c trên thế gi i. Đã có r t nhiều h

ng nghiên cứu về tham v n, trong đó có m t s

h

ng liên quan hoặc trực tiếp về KNTV. Các nghiên cứu cho th y b n ch t c a các k


nĕng tham v n đều nhằm t i vi c trợ giúp các thân ch có khó khĕn tâm lý - xã h i tự
đ ơng đầu v i v n đề c a h , t o ra sự t ơng tác tích cực giữa NTV và thân ch ;
những nghiên cứu về k nĕng trong tham v n cá nhân hay nhóm nói chung đều có thể
đ ợc ứng d ng hi u qu trong tham v n gia đình.Tuy nhiên, có thể nh n th y, s
l ợng các nghiên cứu đề c p đến những v n đề liên quan đến tham v n cho gia đình
ng

i khuyết t t, trẻ khuyết t t nói chung và m t s d ng khuyết t t cũng không

nhiều. Hơn nữa, những tài li u hay những nghiên cứu chuyên sâu về tham v n cho
gia đình TTK, KNTVgia đình TTK hi n nay còn r t h n chế…
1.2. Nghiên c u

trong n

c

1.2.1. Nghiên cứu về tham vấn nói chung
Vi t Nam, ho t đ ng trợ giúp tâm lý cho những ng
đã có t ơng đ i s m. Nhìn từ l ch sử ngành cơng tác xã h i, tr

i có khó khĕn tâm lý
c nĕm 1945 t i m t

s b nh vi n phía bắc nh B nh vi n B ch Mai, m t s cán sự xã h i (NVCTXH)
đã sử d ng tham v n nh m t k nĕng quan tr ng c a công tác xã h i vào trợ giúp
b nh nhân t i b nh vi n.

phía Nam, tr


c nĕm 1975, cùng v i ho t đ ng công tác


15
xã h i chuyên nghi p đã tồn t i các ho t đ ng tham v n cho cá nhân và gia đình t i
c ng đồng. Tr

ng đào t o cán sự xã h i Caritas c a chính quyền miền Nam th i

đó, d

trợ c a H i chữ đ

i sự h

Pháp đã triển khai ch ơng trình đào t o

NVCTXH, trong đó có cung c p các k nĕng trợ giúp và KNTVcho h c viên. Các
ho t đ ng công tác xã h i, trong đó có ho t đ ng tham v n b chững l i sau gi i
phóng miền Nam 1975 [36].
Từ cu i những nĕm tám m ơi đến đầu những nĕm chín m ơi c a thế k XX,
khi nền kinh tế Vi t Nam chuyển đổi từ nền kinh tế bao c p sang kinh tế th tr

ng,

có nhiều v n đề xã h i n y sinh và di n biến phức t p nh : v n đề đói nghèo; tr m
c

p; di c ; trẻ mồ côi, lang thang đ


ng ph ; t

n n m i dâm; ng

i có

HIV/AIDS. Để gi i quyết phần nào những v n đề đó, m t s đơn v tổ chức thành
l p các trung tâm công tác xã h i, trung tâm t v n tâm lý, các đ

ng dây t v n

đi n tho i đi n tho i để tiến hành t v n trợ giúp tâm lý cho những đ i t ợng cần
giúp đỡ.
Ho t đ ng tham v n có thể đánh d u bằng sự ra đ i c a “phòng t v n tâm
lý” đầu tiên đ ợc thành l p

thành ph Hồ Chí Minh vào nĕm 1988. T i đây có các

d ch v trợ giúp và tr li u tâm lý chuyên sâu nên có nhiều đ i t ợng là những
ng

i có v n đề khó khĕn trầm tr ng đến đây xin trợ giúp.
Cùng v i ch tr ơng, chính sách c a nhà n

c và sự trợ giúp c a các tổ chức

qu c tế, nhiều vĕn phòng t v n cho các đ i t ợng có hồn c nh khó khĕn đ ợc
thành l p, tuy nhiên, các trung tâm t v n tâm lý ch yếu đặt


các thành ph l n

nh Hà N i, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Do m i phát triển m nh mẽ trong m t vài nĕm gần đây, nên phần l n các
nghiên cứu

Vi t Nam m i chỉ t p trung nghiên cứu thực tr ng, nhu cầu và hi u

qu c a tham v n nói chungD ơng Di u Hoa và c ng sự (2007) [ 24], Nguy n Th
Thanh Bình (1997) [4], Ph m Thanh Bình (2014) [3], Ph m Vĕn T (2015) [55].
Những nghiên cứu tiếp theo sau này về lý lu n c a tham v n đã phát triển nhiều
hơn. Các nghiên cứu về khái ni m và b n ch t c a ho t đ ng tham v n c a các tác
gi Nguy n Ng c Phú, Trần Th Minh Đức, Ph m T t Dong, Trần Qu c Thành,
Nguy n Th Mùi, Trần Th L Thu, Bùi Th Xuân Mai, Hoàng Anh Ph

c… đã

đ ợc đề c p, trình bày trong các báo cáo t i các h i th o khoa h c, các t p chí khoa
h c chuyên ngành.


×