Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý chương trình 30a của chính phủ trên địa bàn huyện sơn động, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------------

ðỖ HỒNG SƠN

QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 30A CỦA CHÍNH PHỦ
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN SƠN ðỘNG, TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 60.34.04.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THANH CÚC

HÀ NỘI – 2014


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
LỜI CAM ðOAN
Về Luận văn “Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên địa bàn
huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang”, tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung
thực, khách quan và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
khoa học nào.


Tác giả luận văn

ðỗ Hồng Sơn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
ðể Luận văn này hoàn thành, trước tiên tơi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám đốc Học viện Nơng nghiệp Việt Nam, các thầy cơ giáo, đặc biệt là các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, bộ mơn Phát triển
nơng thơn đã trang bị cho tơi những kiến thức cơ bản, những định hướng
ñúng ñắn trong học tập và tu dưỡng ñạo ñức, tạo tiền đề tốt để tơi học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Thanh Cúc- Giảng
viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trưởng bộ môn Phát triển nông
thôn- Người thầy giáo ñã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, các
phòng, ban, đồn thể chính trị- xã hội huyện Sơn ðộng, các ñơn vị hoạt ñộng
sự nghiệp, hoạt ñộng kinh tế ñóng trên ñịa bàn Huyện, lãnh ñạo của 23/23 xã
và thị trấn trong Huyện và người dân ñịa phương ñã cung cấp những thơng tin
cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, đồng chí,
đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm giúp ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện cho
tơi trong q trình học tập, tiến hành nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2014

Học viên thực hiện

ðỗ Hồng Sơn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii


Danh mục biểu đồ

ix

PHẦN I: MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3

ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH 30a CỦA CHÍNH PHỦ


4

2.1

Cơ sở lý luận

4

2.1.1

Một số quan điểm, khái niệm về quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ

4

2.1.2

Vai trị, đặc điểm về quản lý Chương trình 30a của Chính phủ

5

2.1.3

Mục tiêu và nội dung của quản lý Chương trình 30a của Chính phủ

7

2.1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Chương trình 30a của Chính

phủ trên địa bàn Huyện

14

2.2

Cơ sở thực tiễn

16

2.2.1

Kinh nghiệm về quản lý chương trình giảm nghèo trên thế giới

16

2.2.2

Kinh nghiệm quản lý các chương trình giảm nghèo ở Việt Nam

22

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU

VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU

26


3.1

ðặc ñiểm của huyện Sơn ðộng

26

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên

26

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


3.1.2

ðiều kiện kinh tế- xã hội

29

3.2

Phương pháp nghiên cứu

32

3.2.1


Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

32

3.2.2

Phương pháp thu thập và xử lý thơng tin

32

3.2.3

Phương pháp phân tích

35

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

35

PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1

37

Thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên địa bàn
huyện Sơn ðộng


4.1.1

37

Tổng quan một số chương trình hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng

4.1.2

37

Thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên địa bàn
huyện Sơn ðộng

44

4.1.3

Kết quả Chương trình 30a của Chính phủ trên trên địa bàn Huyện

62

4.1.4

Hiệu quả quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn
Huyện

4.2


75

Những yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý Chương trình
30a của Chính phủ trên địa bàn Huyện

80

4.2.1

Thể chế và chính sách thực hiện Chương trình

80

4.2.2

Kinh nghiệm quản lý các chương trình hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa
bàn Huyện

81

4.2.3

Nhân lực lãnh ñạo và thực hiện

82

4.2.4

Sự quản lý, giám sát của chính quyền, cơ quan chun mơn các cấp


84

4.3

Quan ñiểm và một số giải pháp chủ yếu quản lý Chương trình
30a của Chính phủ trên địa bàn huyện Sơn ðộng

84

4.3.1. Quan điểm

84

4.3.2

86

Giải pháp

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

98

5.1


Kết luận

98

5.2

Kiến nghị

100

TÀI LIỆU THAM KHẢO

102

PHỤ LỤC

104

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ

Bình qn

BQL


Ban quản lý

CC

Cơ cấu

CN-XD

Cơng nghiệp-xây dựng

CTMTQGGN

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSXH

Chính sách xã hội

DTTS

Dân tộc thiểu số

ðBKK

ðặc biệt khó khăn


ðVT

ðơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TM-DV

Thương mại-dịch vụ

UBND


Ủy ban nhân dân

XðGN

Xóa đói giảm nghèo

WB

World Bank

DSKHHGð

Dân số kế hoạch hóa gia đình

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

BHYT

Bảo hiểm y tế

TTYT

Trung tâm y tế

GPMB

Giải phóng mặt bằng


Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

3.1

Tình hình tài nguyên tự nhiên, xã hội huyện Sơn ðộng năm 2013

4.1

Tổng hợp các chương trình hỗ trợ giảm nghèo đã và đang thực
hiện ở huyện Sơn ðộng

4.2

43

ðầu tư cho nơng nghiệp, lâm nghiệp từ Chương trình 30a của
Chính phủ trên ñịa bàn Huyện từ năm 2009- 2013


4.3

51

ðầu tư hỗ trợ từ Chương trình 30a của Chính phủ cho xây dựng
cơ sở hạ tầng của Huyện từ năm 2009-2013

4.4

52

Vốn hỗ trợ từ Chương trình 30a của Chính phủ cho phát triển y tế
của Huyện từ năm 2009- 2013

4.5

54

ðầu tư từ Chương trình 30a của Chính phủ cho phát triển giáo
dục- đào tạo và dạy nghề của Huyện từ năm 2009-2013

4.6

55

Hỗ trợ của Chương trình 30a cho phát triển thơng tin, văn hố
của Huyện từ năm 2009-2013

4.7


58

Hỗ trợ của Chương trình 30a cho cơng tác đào tạo cán bộ, ln
chuyển cán bộ của Huyện từ năm 2009-2013

4.8

59

Chương trình 30a hỗ trợ cho vay ưu ñãi lãi suất từ năm 20092013

4.9

61

Kết quả hỗ trợ đầu tư của Chương trình 30a cho lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ lợi năm 2009- 2013

4.10

63

Ý kiến ñánh giá của người dân về thực hiện Chương trình 30a
của Chính phủ

4.11

28


65

Kết quả đầu tư của Chương trình 30a cho xây dựng cơ sở hạ
tầng, công nghiệp, thương mại từ năm 2009- 2013

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

66

Page vii


4.12

Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn từ Chương trình 30a của
Chính phủ trong lĩnh vực y tế, dân số- kế hoạch hóa gia đình từ
năm 2009- 2013

4.13

67

Kết quả ñầu tư của Chương trình 30a cho lĩnh vực giáo dục- ñào
tạo và dạy nghề từ năm 2009- 2013

4.14.

68

Ý kiến ñánh giá của lãnh ñạo cấp xã về thực hiện Chương trình

30a của Chính phủ

4.15

70

Kết quả đầu tư của Chương trình 30a cho lĩnh vực văn hố, thơng
tin của Huyện từ năm 2009- 2013

4.16

71

Kết quả thực hiện hỗ trợ của Chương trình 30a cho lĩnh vực đào
tạo, ln chuyển cán bộ của Huyện từ năm 2009- 2013

4.17

72

Kết quả hỗ trợ của Chương trình 30a cho lĩnh vực tín dụng trên
địa bàn Huyện từ năm 2009- 2013

4.18
4.19

74

Ý kiến ñánh giá của lãnh đạo cấp huyện về kết quả thực hiện
Chương trình 30a của Chính phủ


74

Ngun nhân thốt nghèo chủ yếu ở huyện Sơn ðộng

78

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT
4.1

Tên biểu đồ

Trang

Chương trình 30a của Chính phủ hỗ trợ XD CSHT của Huyện từ
năm 2009-2013

4.2

53

Chương trình 30a của Chính phủ hỗ trợ cho phát triển y tế của

Huyện từ năm 2009- 2013

4.3

55

Chương trình 30a hỗ trợ cho phát triển giáo dục- ñào tạo và dạy
nghề của Huyện từ năm 2009-2013

4.4

57

Chương trình 30a của Chính phủ hỗ trợ cho phát triển thơng tin,
văn hố của Huyện từ năm 2009-2013

4.5

59

Chương trình 30a của Chính phủ hỗ trợ cho cơng tác đào tạo,
ln chuyển cán bộ của Huyện từ năm 2009-2013

4.6

60

Chương trình 30a hỗ trợ cho vay ưu ñãi lãi suất từ năm 20092013 trên địa bàn Huyện

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


62

Page ix


PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết
Sau gần 30 năm thực hiện cơng cuộc đổi mới, đất nước đã đạt ñược
những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: Nền chính trị ổn định,
kinh tế có bước phát triển mạnh mẽ, văn hóa- xã hội có nhiều tiến bộ, ñời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân khơng ngừng được nâng lên. ðặc biệt,
do những kết quả tích cực trong lĩnh vực xố đói, giảm nghèo nên cuộc sống
của người dân ở những vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn đã từng bước được cải thiện. Nhiều chương trình xóa đói, giảm nghèo ñã
và ñang triển khai thực hiện ñã mạng lại lợi ích to lớn cho người nghèo và
vùng nghèo. Cơ sở hạ tầng được đầu tư mạnh mẽ, các cơng trình ñiện lưới
quốc gia, ñường giao thông, trường học, trạm y tế, các cơng trình thuỷ lợi và
các cơng trình cơng cộng... ñược phát triển, tạo tiền ñề to lớn thúc đẩy cơng
cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn, nhất là phong
trào xây dựng nông thôn mới.
Tuy vậy, sự phát triển kinh tế- xã hội vẫn chưa thực sự vững chắc, chưa
ñồng ñều giữa các vùng và các thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế vẫn còn bất
hợp lý ở hầu hết các ngành, các vùng. Khu vực nông thôn, nhất là các tỉnh
miền núi cao, vùng sâu, vùng xa cịn rất nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát
triển, tỷ lệ hộ nghèo cịn cao, trình độ dân trí thấp, y tế, giáo dục cịn nhiều bất
cập, cơ sở hạ tầng còn yếu kém…
Sơn ðộng là huyện vùng cao, nằm ở phía đơng của tỉnh Bắc Giang,
cách trung tâm thành phố Bắc Giang 80 km; kinh tế phát triển chậm, cơ cấu
kinh tế khơng đều; tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm 47,3%. Mức tăng giá trị sản

xuất hàng hóa năm 2012 là 11,5%, thấp hơn bình qn của tỉnh. Trong nhiều
năm qua, Huyện đã nhận ñược sự hỗ trợ, ñầu tư từ các chương trình, dự án
như Chương trình 134, 135, WB… Các dự án, chương trình đã mang lại nhiều
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
kết quả to lớn, ñặc biệt là về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế- xã hội
của ñịa phương. Mặc dù vậy, ñến hết năm 2008, Sơn ðộng vẫn là huyện
nghèo, kém phát triển và vẫn nằm trong 61 huyện nghèo nhất của cả nước; tỷ
lệ hộ nghèo vẫn chiếm tới 41,5% (tháng 12 năm 2012).
Xố đói giảm nghèo là chủ trương lớn của ðảng và Nhà nước ta nhằm
cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng
cách về trình độ phát triển giữa các vùng, ñịa bàn và giữa các dân tộc, nhóm
dân cư. Ngày 27 tháng 12 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP "Về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo" (Chương tình 30a) trong cả nước, trong đó có
huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang. Kể từ khi thực hiện Chương trình 30a của
Chính phủ, sự đầu tư của Nhà nước, các cấp chính quyền từ tỉnh ñến xã và
sự huy ñộng từ nhân dân là vô cùng lớn. Sau 5 năm thực hiện, Sơn ðộng ñã
ñạt ñược những kết quả bước ñầu quan trọng, thiết thực, góp phần làm thay
đổi bộ mặt nơng thơn miền núi. Trong q trình triển khai thực hiện Chương
trình, bên cạnh những giải pháp đúng hướng, hiệu quả vẫn cịn những khó
khăn, tồn tại cần bổ sung, điều chỉnh về cơng tác quản lý và giải pháp để
thực hiện Chương trình có hiệu quả hơn trong thời gian tới. Xuất phát từ
những lý do trên nên em chọn đề tài: “Quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ, từ đó đề
xuất giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý tốt hơn Chương trình 30a
của Chính phủ trên địa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Chương trình của
Chính phủ, trong đó có Chương trình 30a.
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


- ðánh giá thực trạng quản lý Chương trình 30a trên ñịa bàn huyện Sơn
ðộng, tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu quản lý tốt hơn Chương trình 30a
của Chính phủ trên địa bàn Huyện trong những năm tiếp theo.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Công tác quản lý tổ chức thực hiện Chương trình 30a của Chính phủ.
- Các tác nhân tham gia thực hiện gồm: Nhà nước, cộng đồng, người
dân, cơ chế thực hiện chính sách giảm nghèo theo Chương trình 30a của
Chính phủ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài tính từ khi triển khai thực hiện Chương
trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện (từ năm 2009- 2013).
1.3.2.3. Phạm vi nội dung
Hiện nay, Sơn ðộng ñang thực hiện giảm nghèo theo Chương trình

30a của Chính phủ, tổng thể nguồn vốn cho Chương trình được huy động từ
nhiều Chương trình khác như: 135, 167, WB… Trong khn khổ thời gian
nghiên cứu có hạn, đề tài tập trung vào nghiên cứu cơng tác quản lý Chương
trình 30a của Chính phủ trên địa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 30a CỦA CHÍNH PHỦ
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số quan điểm, khái niệm về quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ
2.1.1.1 Quan điểm
Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ phải ñảm bảo huy ñộng
nguồn lực của Nhà nước, của xã hội và của người dân để khai thác có hiệu
quả tiềm năng, lợi thế của từng ñịa phương, nhất là sản xuất lâm nghiệp, nơng
nghiệp để xố đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Cùng với
sự ñầu tư, hỗ trợ của Nhà nước và cộng ñồng xã hội, sự nỗ lực phấn ñấu vươn
lên thoát nghèo của người nghèo, hộ nghèo là nhân tố quyết định thành cơng
của Chương trình.
Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ là một trong những nhiệm vụ
chính trị trọng tâm hàng ñầu, ñặt dưới sự lãnh ñạo trực tiếp của cấp ủy ðảng,
sự chỉ ñạo sâu sát, cụ thể và đồng bộ của các cấp chính quyền, sự phối hợp
tích cực của Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể nhân dân; đồng thời, phải phát
huy vai trị làm chủ của người dân từ khâu xây dựng kế hoạch, ñến tổ chức
thực hiện, giám sát, ñánh giá hiệu quả của Chương trình.

2.1.1.2 Khái niệm về Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo:
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo là quá trình sử dụng cơ chế chính sách,
nguồn lực của Chính phủ, của các tổ chức kinh tế- xã hội trong và ngồi nước
để hỗ trợ cho q trình xóa đói, giảm nghèo thơng qua thực hiện các cơ chế
chính sách, các giải pháp đầu tư cơng để tăng cường năng lực vật chất và nhân
lực tạo ñiều kiện cho người nghèo và vùng nghèo có cơ hội phát triển nhanh và
bền vững, giải quyết các vấn đề nghèo đói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu và
xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng đồng.
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo, tên gọi đầy ñủ là Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, là một chương
trình phát triển kinh tế- xã hội của Chính phủ Việt Nam nhằm tạo ra sự
chuyển biến nhanh về ñời sống vật chất và tinh thần cho các hộ nghèo, người
dân tộc thiểu số ở 61 huyện nghèo trong cả nước (những huyện có tỷ lệ hộ
nghèo trong tổng số hộ của huyện lớn hơn 50%) sao cho đến năm 2020 có thể
ngang bằng với các huyện khác trong khu vực. Ngày 27 tháng 12 năm 2008,
Chính phủ Việt Nam ra Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP bắt đầu chính thức
triển khai Chương trình này.
2.1.1.3. Khái niệm về Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ:
Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ là các hoạt ñộng quản lý của
các cơ quan Nhà nước ñược thực hiện trước hết và chủ yếu Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, nhằm tổ chức và chỉ đạo thực hiện một cách
trực tiếp và thường xuyên Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững trên ñịa bàn 61 huyện nghèo của cả nước.
2.1.2. Vai trị, đặc điểm về quản lý Chương trình 30a của Chính phủ
2.1.2.1. Phát huy các tác động của ngoại ứng tích cực, hạn chế ngoại ứng tiêu

cực, khắc phục tính khơng hồn hảo của thị trường
Ngoại ứng tích cực mà cơ chế thị trường tạo ra như trồng và bảo vệ
rừng, công tác y tế, giáo dục… Các hoạt ñộng này thường cá nhân chịu chi
phí, xã hội được lợi. Do đó, quản lý Chương trình 30a của Chính phủ cần tập
trung cao ñộ vào ưu tiên hỗ trợ người nghèo trong các hoạt ñộng trồng rừng,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, các hoạt
ñộng an sinh xã hội ñể phát huy tối ña các tác ñộng của ngoại ứng tích cực.
Các vùng nghèo cơ bản là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, chi phí
vận chuyển thường lớn, thiếu thơng tin. Trong q trình quản lý cần quan tâm
hỗ trợ cho các hộ nghèo tiếp cận được thị trường, tiếp cận được thơng tin
nhằm góp phần khắc phục những khiếm khuyết của cơ chế thị trường.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
2.1.2.2. Góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề xố đói, giảm nghèo
Các mục tiêu và giải pháp và giải pháp hỗ trợ giảm nghèo của Chương
trình 30a góp phần quan trọng giải quyết có hiệu quả vấn đề xố đói, giảm
của các huyện nghèo trong cả nước, trong đó có huyện Sơn ðộng của tỉnh
Bắc Giang, ñặc biệt là ñồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, trẻ em...
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Sơn ðộng rất cao. Nguyên nhân cơ bản dẫn
tới nghèo đói là sự khó khăn về vị trí địa lý, hạ tầng cơ sở nghèo nàn, tài
nguyên thiên nhiên chưa ñược khai thác hiệu quả và sử dụng hợp lý, tác ñộng
của thiên tai, chất lường giáo dục- ñào tạo và y tế thấp... Do đó, các chương
trình của Chính phủ nói chung và Chương trình 30a nói riêng đã góp phần
giải quyết những khó khăn này, giúp địa phương giảm nghèo, thoát nghèo,
tiến tới phát triển kinh tế theo kịp các địa phương khác theo lộ trình.
Từng bước, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nghèo và tạo

ñộng lực cho người nghèo vươn lên thoát nghèo. Người nghèo của Huyện chủ
yếu người dân tộc thiểu số, phụ nữ, trẻ em, những người bị ốm ñau, bệnh tật,
hoạn nạn, khuyết tật... rất cần ñược hỗ trợ. Người nghèo cơ bản là trình độ
dân trí thấp, thiếu kiến thức về các lĩnh vực của cuộc sống, đơng con, thiếu
vốn, năng suất lao ñộng thấp, tàn phá tài nguyên thiên nhiên... dẫn đến làm
tăng nghèo đói. Chương trình 30a của Chính phủ là cơ hội thuận lợi cho
người nghèo ñược tiếp cận các nhu cầu cơ bản như: chăm sóc sức khỏe, học
tập, giao thương, tập huấn khoa học- kỹ thuật, hưởng thụ các giá trị văn hóa...
2.1.2.3. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Huyện
Chương trình 30a của Chính phủ giúp người nghèo trên địa bàn Huyện
từng bước nâng cao mức sống một cách toàn diện. Mục tiêu cơ bản của
Chương trình là tạo ra hiệu quả cao trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa- xã hội.
Kinh tế phát triển nhanh đã góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
Huyện theo hướng tích cực, hợp lý. ðể phát triển kinh tế nhanh, nhiều ñịa
phương chọn ñầu tư chủ yếu vào phát triển công nghiệp, thương mại và dịch

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


vụ. Sơn động là huyện miền núi, nên khơng thể chỉ vì tập trung vào cơng
nghiệp, thương mại và dịch vụ mà cịn tập trung phát triển nơng nghiệp, nhất
là lâm nghiệp.
2.1.2.4. Góp phần thực hiện tốt an sinh xã hội
Huyện Sơn ðộng chủ yếu là nông thôn, xa xôi hẻo lánh, giao thơng đi
lại khó khăn, các điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội chậm phát triển, trình ñộ
dân trí thấp. Người nghèo trên ñịa bàn Huyện hầu hết là nơng dân, người dân
tộc thiểu số, khơng có việc làm ổn định, thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dễ bị
lợi dụng, kích động, lơi kéo. Do đó, Chương trình 30a của Chính phủ hỗ trợ

phát triển tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội là điều kiện ñể thực hiện tốt
các mục tiêu an sinh xã hội, góp phần ổn định chính trị xã hội.
2.1.2.5. Góp phần tạo cơng bằng xã hội
Chương trình 30a của Chính phủ ñược ưu tiên hơn cho những xã
nghèo, thôn bản nghèo đã góp phần quan trọng giải quyết tình trạng mất cân
ñối về phát triển giữa những thị trấn, xã khu vực trung tâm với những xã vùng
sâu, vùng xa của Huyện, ñặc biệt là giải quyết về cơ sở vật chất, kỹ thuật,
nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân, rút nắn khoảng
cách giàu- nghèo giữa các xã trong huyện, giữa các thôn bản trong các xã và
giữa các hộ dân trong Huyện, góp phần ñảm bảo sự công bằng trong xã hội.
2.1.3. Mục tiêu và nội dung của quản lý Chương trình 30a của Chính phủ
2.1.3.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung: Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về ñời sống vật chất,
tinh thần của người nghèo, ñồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo,
bảo ñảm mục tiêu ñến năm 2020 ngang bằng các huyện khác trong khu vực.
Hỗ trợ phát triển sản xuất nơng, lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất
hàng hố, khai thác tốt các thế mạnh của ñịa phương. Xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội phù hợp với ñặc ñiểm của từng huyện; chuyển ñổi cơ cấu
kinh tế và các hình thức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng xã hội
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
nơng thơn ổn định, giàu bản sắc dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường
sinh thái ñược bảo vệ, bảo ñảm vững chắc an ninh, quốc phịng.
Mục tiêu đến năm 2010: Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 40% (theo
chuẩn nghèo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 170/2005/Qð-TTg ngày 8 tháng 7
năm 2005); cơ bản khơng cịn hộ dân ở nhà tạm; cơ bản hồn thành việc giao

đất, giao rừng; trợ cấp lương thực cho người dân ở những nơi khơng có điều
kiện tổ chức sản xuất, khu vực giáp biên giới ñể bảo ñảm ñời sống. Tạo sự
chuyển biến bước ñầu trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, kinh tế nông
thôn và nâng cao ñời sống nhân dân trên cơ sở ñẩy mạnh phát triển nơng
nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng, đẩy mạnh một bước xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội nông thôn; tăng cường nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ
khoa học- kỹ thuật, tạo bước ñột phá trong đào tạo nhân lực; triển khai một
bước chương trình xây dựng nơng thơn mới; tỷ lệ lao động nơng thơn qua đào
tạo, tập huấn, huấn luyện đạt trên 25%.
Mục tiêu ñến năm 2015: Tỷ lệ hộ nghèo của huyện giảm xuống
ngang bằng mức trung bình của tỉnh. Tăng cường năng lực cho người dân
và cộng ñồng ñể phát huy hiệu quả các cơng trình cơ sở hạ tầng thiết yếu
ñược ñầu tư, từng bước phát huy lợi thế về ñịa lý, khai thác hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên; bước ñầu phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng
hóa quy mơ nhỏ và vừa, người dân tiếp cận được các dịch vụ sản xuất và
thị trường tiêu thụ sản phẩm một cách thuận lợi; tỷ lệ lao động nơng nghiệp
cịn dưới 60% lao động xã hội; tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua ñào tạo, tập huấn,
huấn luyện ñạt trên 40%.
Mục tiêu ñến năm 2020: Tỷ lệ hộ nghèo ngang bằng mức trung bình
của khu vực. Giải quyết cơ bản vấn ñề sản xuất, việc làm, thu nhập ñể nâng
cao ñời sống của dân cư ở các huyện nghèo gấp 5- 6 lần so với năm 2008. Lao
động nơng nghiệp cịn khoảng 50% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nơng thơn
qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện ñạt trên 50%; số xã ñạt tiêu chuẩn nông
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


thơn mới khoảng 50%. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội nông
thôn, trước hết là hệ thống thuỷ lợi bảo ñảm tưới tiêu chủ ñộng cho tồn bộ

diện tích đất lúa có thể trồng 2 vụ, mở rộng diện tích tưới cho rau màu, cây
cơng nghiệp; bảo ñảm cơ bản ñiều kiện học tập, chữa bệnh, sinh hoạt văn hố,
tinh thần, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc bảo đảm giao thơng thơng suốt 4
mùa tới hầu hết các xã và cơ bản có ñường ô tô tới các thôn, bản ñã ñược quy
hoạch; ñiện sinh hoạt ñược cung cấp cho hầu hết dân cư.
2.1.3.2. Nội dung
Thứ nhất, quản lý công tác hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập
(1)- Chính sách hỗ trợ thơng qua khốn chăm sóc, bảo vệ rừng, giao
rừng và giao ñất ñể trồng rừng sản xuất:
a- Hộ gia đình nhận khốn chăm sóc, bảo vệ rừng (rừng ñặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lượng giàu, trung bình nhưng
đóng cửa rừng) được hưởng tiền khốn chăm sóc, bảo vệ rừng 200.000
đồng/ha/năm.
b- Hộ gia đình được giao rừng sản xuất (các loại rừng sau khi quy
hoạch lại là rừng sản xuất, nhưng khơng thuộc loại rừng được khốn chăm
sóc, bảo vệ nêu tại ñiểm (a) và giao ñất ñể trồng rừng sản xuất theo quy
hoạch, được hưởng các chính sách sau:
- ðược hưởng tồn bộ sản phẩm trên diện tích rừng sản xuất ñược giao
và trồng;
- ðược hỗ trợ lần ñầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản
xuất từ 2- 5 triệu ñồng/ha (mức hỗ trợ cụ thể căn cứ giá giống của từng ñịa
phương do chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định);
c- ðối với hộ nghèo nhận khốn chăm sóc, bảo vệ rừng, ñược giao rừng
và giao ñất ñể trồng rừng sản xuất, ngồi chính sách được hưởng theo quy
định tại các điểm (a), (b) nêu trên cịn được hỗ trợ:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9



Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
- ðược trợ cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng trong thời gian chưa tự túc ñược
lương thực (thời gian trợ cấp gạo do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết ñịnh, tối đa khơng q 7 năm);
- ðược hỗ trợ 5 triệu ñồng/ha/hộ ñể tận dụng tạo ñất sản xuất lương
thực trong khu vực diện tích rừng nhận khốn chăm sóc, bảo vệ rừng và ñất
ñược giao ñể trồng rừng sản xuất;
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng
thương mại Nhà nước ñể trồng rừng sản xuất.
(2)- Chính sách hỗ trợ sản xuất:
a- Bố trí kinh phí cho rà sốt, xây dựng quy hoạch sản xuất nơng, lâm,
ngư nghiệp và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni phù hợp với điều kiện cụ
thể của từng huyện, xã, nhất là những nơi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt,
thường xuyên bị thiên tai.
b- ðối với vùng cịn đất có khả năng khai hoang, phục hố hoặc tạo
ruộng bậc thang để sản xuất nơng nghiệp ñược hỗ trợ 10 triệu ñồng/ha khai
hoang, 5 triệu ñồng/ha phục hố, 10 triệu đồng/ha ruộng bậc thang.
c- Hỗ trợ một lần tồn bộ tiền mua giống, phân bón cho việc chuyển đổi
cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao; ưu tiên hỗ trợ trồng lúa lai, ngô lai.
d- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng
thương mại Nhà nước ñể phát triển sản xuất nơng nghiệp, đầu tư cơ sở chế
biến, bảo quản và tiêu thụ nơng sản.
đ- ðối với hộ nghèo, ngồi chính sách được hưởng theo quy định tại
khoản 1, các ñiểm (a), (b), (c), (d) ở khoản 2 cịn được hỗ trợ phát triển chăn
ni, ni trồng thủy sản và phát triển ngành nghề:
- ðược vay vốn tối ña 5 triệu ñồng/hộ với lãi suất 0% (một lần) trong
thời gian 2 năm ñể mua giống gia súc (trâu, bị, dê) hoặc giống gia cầm chăn
ni tập trung hoặc giống thuỷ sản; hỗ trợ một lần 01 triệu ñồng/hộ để làm
chuồng trại chăn ni hoặc tạo diện tích ni trồng thuỷ sản và 02 triệu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


ñồng/ha mua giống ñể trồng cỏ nếu chăn nuôi gia súc;
- Hỗ trợ 100% tiền vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm ñối với
gia súc, gia cầm;
- ðối với hộ khơng có điều kiện chăn ni mà có nhu cầu phát triển
ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp tạo thu nhập ñược vay vốn tối ña 5 triệu
ñồng/hộ, với lãi suất 0% (một lần).
(3)- ðối với hộ nghèo ở thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian
chưa tự túc được lương thực thì được hỗ trợ 15 kg gạo/khẩu/tháng.
(4)- Tăng cường, hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an tồn thực phẩm cho các huyện
nghèo để xây dựng các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
thành những trung tâm chuyển giao khoa học- kỹ thuật, cơng nghệ và dịch vụ
thúc đẩy phát triển sản xuất trên địa bàn. Bố trí kinh phí khuyến nơng, khuyến
lâm, khuyến ngư cao gấp 2 lần so với mức bình quân chung các huyện khác;
hỗ trợ 100% giống, vật tư cho xây dựng mơ hình khuyến nơng, khuyến lâm,
khuyến ngư; người dân tham gia ñào tạo, huấn luyện ñược cấp tài liệu, hỗ trợ
100% tiền ăn ở, ñi lại và 10.000 đồng/ngày/người; mỗi thơn, bản được bố trí
ít nhất một suất trợ cấp khuyến nông (gồm cả khuyến nông, lâm, ngư) cơ sở.
(5)- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại ñầu
tư sản xuất, chế biến, kinh doanh trên ñịa bàn huyện nghèo:
a- ðược hưởng các ñiều kiện thuận lợi và ưu ñãi cao nhất theo quy ñịnh
hiện hành của Nhà nước.
b- ðối với cơ sở chế biến nơng, lâm, thủy sản đầu tư trên địa bàn các
huyện nghèo ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân
hàng thương mại Nhà nước.

(6)- Hỗ trợ mỗi huyện 100 triệu ñồng/năm ñể xúc tiến thương mại,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm, nhất là nơng, lâm, thuỷ sản của địa phương;
thơng tin thị trường cho nông dân.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
(7)- Khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu đãi thu hút các tổ
chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa
học, cơng nghệ ở địa bàn, nhất là việc tuyển chọn, chuyển giao giống cây
trồng, giống vật ni cho sản xuất ở các huyện nghèo.
(8)- Chính sách xuất khẩu lao ñộng: Hỗ trợ ñào tạo nghề, ñào tạo ngoại
ngữ, bồi dưỡng văn hóa, ñào tạo ñịnh hướng (bao gồm cả ăn, ở, ñi lại, trang
cấp ban ñầu, chi phí làm thủ tục và cho vay vốn ưu ñãi)... ñể lao ñộng các
huyện nghèo tham gia xuất khẩu lao ñộng; phấn ñấu mỗi năm ñưa khoảng
7.500- 8.000 lao ñộng ở các huyện nghèo ñi làm việc ở ngồi nước (bình qn
10 lao động/xã).
Thứ hai, quản lý các nội dung về chính sách giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, nâng cao dân trí
(1)- Chính sách giáo dục, đào tạo, nâng cao mặt bằng dân trí: Bố trí đủ
giáo viên cho các huyện nghèo; hỗ trợ xây dựng nhà “bán trú dân nuôi”, nhà ở
cho giáo viên ở các thôn, bản; xây dựng trường dân tộc nội trú cấp huyện theo
hướng liên thơng với các cấp học ở huyện (có cả hệ phổ thơng trung học nội
trú) để đáp ứng nhu cầu ñào tạo nguồn cán bộ tại chỗ cho các huyện nghèo;
tăng cường, mở rộng chính sách đào tạo ưu đãi theo hình thức cử tuyển và
theo địa chỉ cho học sinh người dân tộc thiểu số, ưu tiên các chuyên ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp, y tế, kế hoạch hóa gia đình, đào tạo giáo viên thơn,
bản, trợ giúp pháp lý ñể nâng cao nhận thức pháp luật.

(2)- Tăng cường dạy nghề gắn với tạo việc làm: ðầu tư xây dựng mỗi
huyện 1 cơ sở dạy nghề tổng hợp được hưởng các chính sách ưu đãi, có nhà ở
nội trú cho học viên ñể tổ chức dạy nghề tại chỗ cho lao động nơng thơn về
sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, ngành nghề phi nông nghiệp; dạy nghề tập
trung ñể ñưa lao ñộng nông thôn ñi làm việc tại các doanh nghiệp và xuất
khẩu lao động.

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


(3)- Chính sách đào tạo cán bộ tại chỗ: ðào tạo đội ngũ cán bộ chun
mơn, cán bộ y tế cơ sở cho con em ở các huyện nghèo tại các trường đào tạo
của Bộ Quốc phịng; ưu tiên tuyển chọn quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân
sự là người của ñịa phương ñể ñào tạo, bổ sung cán bộ cho địa phương.
(4)- Chính sách đào tạo, nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ cơ sở:
Tổ chức tập huấn, ñào tạo ngắn hạn, dài hạn cho ñội ngũ cán bộ cơ sở thôn,
bản, xã, huyện về kiến thức quản lý kinh tế- xã hội; xây dựng và quản lý
chương trình, dự án; kỹ năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch.
(5)- Tăng cường nguồn lực thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình. ðẩy mạnh cơng tác truyền thơng, vận động kết hợp cung cấp các dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình để nâng cao chất lượng dân số của các huyện nghèo.
Thứ ba, quản lý nội dung chính sách cán bộ đối với các huyện nghèo
(1)- Thực hiện chính sách luân chuyển và tăng cường cán bộ tỉnh về
huyện, huyện về xã ñảm nhận các cương vị lãnh ñạo chủ chốt ñể tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế, chính sách đối với các huyện nghèo; thực hiện chế ñộ
trợ cấp ban ñầu ñối với cán bộ thuộc diện luân chuyển; có chế độ tiền lương,
phụ cấp và chính sách bổ nhiệm, bố trí cơng tác sau khi hồn thành nhiệm vụ.
(2)- Có chính sách hỗ trợ và chế độ đãi ngộ thỏa đáng để thu hút, khuyến

khích trí thức trẻ về tham gia công tác lâu dài tại các xã thuộc huyện nghèo.
Thứ tư, quản lý chính sách, cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng
(1)- ðẩy nhanh thực hiện quy hoạch các điểm dân cư ở những nơi có
điều kiện và những nơi thường xảy ra thiên tai, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
(2)- Sử dụng nguồn vốn ñầu tư phát triển trong cân ñối ngân sách hàng
năm (bao gồm vốn cân ñối ngân sách ñịa phương và hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương), vốn trái phiếu Chính phủ, vốn từ các chương trình, dự án, vốn
ODA để ưu tiên đầu tư cho các cơng trình hạ tầng kinh tế- xã hội sau ñây:
a- ðối với cấp huyện: Trường trung học phổ thông; trường dân tộc
nội trú huyện (bao gồm cả nhà ở cho học sinh) có quy mơ đáp ứng nhu cầu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
học tập của con em ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn; cơ sở dạy nghề
tổng hợp huyện (bao gồm cả nhà ở cho học viên); bệnh viện huyện, bệnh
viện khu vực, trung tâm y tế huyện ñạt tiêu chuẩn; trung tâm dịch vụ tổng
hợp về nơng, lâm, ngư nghiệp; các cơng trình thuỷ lợi quy mơ cấp huyện,
liên xã; đường giao thơng từ tỉnh ñến huyện, từ trung tâm huyện tới xã, liên
xã; các trung tâm cụm xã.
b- ðối với cấp xã và dưới xã: ðầu tư các cơng trình hạ tầng cơ sở
thiết yếu (gồm cả kinh phí sửa chữa, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng các cơng
trình đã được đầu tư) ở tất cả các xã trên ñịa bàn huyện (trừ thị trấn), bao
gồm: Trường học (lớp học, trường học, kể cả trường mầm non, lớp mẫu
giáo, nhà ở bán trú dân nuôi, nhà ở cho giáo viên); trạm y tế xã ñạt tiêu
chuẩn (gồm cả nhà ở cho nhân viên y tế); đường giao thơng liên thơn, bản,
đường vào các khu kinh tế, sản xuất tập trung (gồm cả cầu, cống); thuỷ lợi
phục vụ tưới và tiêu cho sản xuất nơng nghiệp (kênh mương nội đồng và

thủy lợi nhỏ); điện phục vụ sản xuất và dân sinh; cơng trình nước sinh hoạt
(tập trung hoặc phân tán, ñào giếng, xây bể); chợ trung tâm xã; trạm
chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa xã, thơn, bản; xử lý chất thải, tạo
mặt bằng các cụm công nghiệp, làng nghề.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Chương trình 30a của Chính phủ
trên địa bàn Huyện
2.1.4.1- Thể chế và chính sách hỗ trợ giảm nghèo
* Thể chế
Theo Hiến pháp 1992, thể chế xã hội của Việt Nam là xây dựng và thực
hiện thành công xã hội chủ nghĩa, mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh. Vì thế, ðảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm tới
người nghèo, các địa phương nghèo, khó khăn và tập trung ưu tiên ñầu tư
nhiều nguồn lực cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội các vùng khó khăn.
Thể chế được cụ thể hóa qua các văn bản pháp luật.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Chương trình 30a của Chính phủ có sự thống nhất cao giữa cơ quan từ
Trung ương ñến ñịa phương nên các lĩnh vực đầu tư đúng mục đích, đúng đối
tượng, khơng chồng chéo. Ở huyện Sơn ðộng, Chương trình được triển khai
thực hiện có sự thống nhất phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành
của tỉnh với huyện và từng ñịa phương, cá nhân tiếp nhận nguồn ñầu tư nên
đạt hiệu quả tích cực.
Ngồi ra, việc phân cấp trong quản lý của Nhà nước tác ñộng tới quản lý
Chương trình. Quan điểm là cần phân cấp quản lý mạnh hơn cho cấp xã, thơn
bản. Chính quyền địa phương ñượ phân cấp quản lý về tài chính, thẩm ñịnh,
kiểm tra... sẽ giúp huy ñộng và phân bổ nguồn lực ñầu tư có hiệu quả hơn, ñáp
ứng ñúng nhu cầu thiết yếu từng của địa phương.

Các chính sách Nhà nước và địa phương, nhất là các chính sách về đầu
tư có ảnh hưởng lớn tới mức đầu tư và hiệu quả của Chương trình. Nếu cơ chế
chính sách đúng đắn, hợp lịng dân sẽ tạo động lực thúc đẩy người lao ñộng,
các doanh nghiệp, thành phần kinh tế chủ ñộng tham gia tích cực vào thực
hiện Chương trình, mang lại hiệu quả cao.
2.1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thông qua các chương trình giảm nghèo đã và
đang triển khai trên địa bàn, học hỏi kinh nghiệm của các ñịa phương khác
Kết quả và hiệu quả quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên địa
bàn Huyện đúng mục tiêu hay khơng cịn ở việc đúc rút các bài học kinh
nghiệm quản lý các chương trình xóa đói, giảm nghèo đã và ñang triển khai ở
trên ñịa bàn hoặc tham khảo, học hỏi ở các ñịa bàn khác. Những kinh nghiệm
triển khai các chương trình giảm nghèo là căn cứ quan trọng cho xác ñịnh các
giải pháp ñầu tư, quản lý và tổ chức các nội dung thực hiện của Chương trình.
Vì vậy, cần thường xuyên tổ chức ñánh giá, tổng kết kinh nghiệm giảm nghèo
trên ñịa bàn làm bài học kinh nghiệm cho quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


×