Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Nhóm xoắn khuẩn (VI SINH THÚ y SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.31 KB, 21 trang )

Chương 1

Nhóm xoắn khuẩn


• Spirochaetaceae (2/4giống: Serpulina,

Borelia)
Leptospiraceae (Leptospira)
Lịch sử -phân bố:
- 1800 Sông Nil
- 1918 Leptospira
-1967 (WHO) Leptospira là bệnh chung
- 1982 chia 170 serovar thuộc 19 serogroup
(nay >200 serovar, 23 serogroup)
- Việt Nam, 1921 (người) : “sốt ruộng lúa”
- Phát hiện trên nhiều lồi vât khác nhau và ghi
nhận nhóm heo rối loạn sinh sản có tỷ lệ nhiễm
cao hơn.
Phân bố rộng, lây lan qua tiêu hoá, da, niêm mạc.



Gan chó


Sơ đồ truyền lây
Thú hoang, loài gậm nhấm
(nước tiểu)

Nứơc, đất


nhiễm

Người

Gia súc


LEPTOSPIRA
• Phân loại
Lớp: Schizomycetes
Bộ: Spirochaetales
Họ: Leptospiraceae

2 lồi
- Lep. interrogans (gây bệnh)
- Lep. biflexa
(sống hoại sinh)
Phân biệt 2 loài


LEPTOSPIRA ( Hình thái)

– Cấu trúc dạng xoắn, số vịng
xoắn nhiều, mảnh và rất sát
nhau (C,S.)
– Di động do cấu tạo
– Không bắt màu Gram (Gram
âm)
– Nhuộm đặc biệt: Romanopski,
Fontana-tribondeau.



Leptospira (cấu tạo)








Vỏ ngồi (protein, lipits, LPS) bao quanh
Thành tế bào (peptidoglycan)
Hai tiên mao giữa vỏ ngoài và thành tế bào
Kích thước (10-20 µm chiều dài; 0,1 µm ngang)
Kính hiển vi tụ quang nền đen hoặc đối pha
Kính hiển vi quang học (nếu không nhuộm)



LEPTOSPIRA (Ni cấy)
- Hiếu khí bắt buộc
- Nhiệt độ: 27-30 o C
- pH: 7,2-7,6
- Axit béo chuỗi dài (tween) : nguồn carbon
- muối ammonium : aminoaxit
- Vit nhóm B (B1, B12), Fe, Ca, Mg…
- Leptospira : lỏng, bán lỏng (0,1-0,2% agar),
đặc (0,8-1% agar)
- Huyết thanh thỏ (8-10%)?

- Môi trường chọn lọc chứa kháng sinh


Leptospira (ni cấy)
• EMJH : Elling hausen và McCullough (1965)
Johnson và Harris (1967)
EMJH + 1% huyết thanh thỏ tươi và tween 80/40
- Môi trường lỏng: hơi đục, xuất hiện hạt nhỏ hoặc
lắng xuống
- Bán lỏng: một hoặc nhiều vòng phát triển dày đặc
vài mm dưới bề mặt
- Đặc: kích thước khuẩn lạc – nồng độ agar


Khuẩn lạc Leptospira / thạch máu


Leptospira (Sức đề kháng)

• Leptospira chết nhanh/ khơ, ánh sáng mặt trời, pH;axit,




các chất sát trùng thơng thường
Vài giờ/ nước tiểu trung tính, kiềm nhẹ
Thịt: trong thời gian ngắn
Thịt đơng lạnh: 1-2 tuần

• Tồn tại ở nhiệt độ rất thấp (nitơ lỏng)

• Trong mơi trường hàng tháng (ẩm, nhiệt độ thấp, pH trung
tính, kiềm nhẹ)


Leptospira (Kháng nguyên-độc tố)
• Kháng nguyên bề mặt: Protein, lipid, LPS
Không chịu nhiệt, chứa (epitop) Serogroup, serovar
(> 200 serovar thuộc 23 serogroup)








Kháng nguyên thân:
Mỗi serovar – kết hợp 1 vật chủ chuyên biệt
Mỗi vật chủ nhiễm nhiều serovar
Một serovar hiện diện ở nhiều vật chủ
Vùng địa lý khác nhau
serovar khác nhau
Độc tố tiêu huyết






Không lên men đường

Miễn dịch với serovar nhiễm
Gây bệnh Lepto cho cả động vật máu nóng và lạnh
(sốt, hồng đản, sảy thai, tiểu ra máu..)
Leptospira: sống và nhân lên trong thận (vật hữu
nhũ)
Trâu, bị: haemoglobin niệu, khơng triệu chứng, sốt
nhẹ viêm vú, mất sữa (giảm sản lượng sữa), sảy
thai, đẻ non,bê yếu
Heo: Sảy thai, chết sau khi sinh, ít con, heo con yếu
Chó: Hồng đản, viêm thận..
Ngựa: nhẹ, mãn


Leptosipra (chẩn đốn)

• Phát hiện Leptospira
Nước tiểu

Mơ bệnh

ly tâm quan sát, FAT
tiêm thú máu nuôi cấy

MAT

xử lý
nuôi cấy
MAT
Quan sát
FAT

PCR (polymerase chain reaction)
ELISA


Phản ứng FAT (fluorescence antibody test)


Leptospira (chẩn đốn )

• Phát hiện kháng thể (MAT: Microscopic
agglutination test )
Mức độ ngưng kết được đánh giá
- 4 +: tất cả xoắn khuẩn tụ lại, khơng cịn xoắn
khuẩn tự do
- 3+ : nếu xuất hiện 75% ngưng kết
- 2+ : với 50% ngưng kết
- 1+ : với 25% ngưng kết
Khơng ngưng kết : âm tính


2ml dung dịch đệm PBS

Phản ứng MAT (vi ngưng kết)
Pha loãng KN

….

1ml KN chuẩn

4,9ml dung dịch đệm PBS

0,1 ml HT

….
Pha lỗng HT

1

2

3

4

O O O OOO

Quan sát dưới kính hiển vi nền đen

... … …


Mỗi giếng cho 50µl dung dịch PBS
50µl

Mẫu
huyết
thanh
pha
lỗng
1/50


50µl

50µl

50µl

……

1/100

1/200

1/400

1/800

……

Quan sát dưới kính hiển vi nền đen

XÁC ĐỊNH HIỆU GIÁ NGƯNG KẾT




×