Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bài tập cuối khóa module 3 KHTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.58 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MODULE 3
Môn: KHTN
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Thời lượng: 01 Tiết
Giáo viên:
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất,
năng lực

Yêu cầu cần đạt

Năng lực đặc thù
Đọc và tóm tắt được thơng tin vè Si, SiO2, muối silicat,
sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
Năng lực giải
Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính
quyết vấn đề
chất của vè Si, SiO2, muối silicat.
thơng qua
mơn Hóc học
Tìm được các ứng dụng trọng thực tế.
Năng lực chung
Năng lực giao
Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
tiếp và hợp tác
Năng lực giải
Sử dụng đươc các kiến thức vào ứng dụng thực tế, tòm
quyết vấn đề
tòi phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
và sang tạo
Phẩm chất chủ yếu


Trách nhiệm

Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện
nhiệm vụ

Chăm chỉ

Hoàn thành các nhiệm vụ được giáo viên giao

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên:

Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.

Tranh ảnh: Sản xuất đồ gồm, xứ, thủy tinh, xi măng, đất sét.
2. Học sinh:

Học bài cũ và làm bài tập

STT của yêu cầu
cần đạt




Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

Phương Phương
pháp và pháp sử
Hoạt động

Mục tiêu cần đạt Nội dung truyền đạt trọng tâm kiến thức dụng và
học
dạy học phương án
cốt lõi đánh giá
Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 - Dạy học
Phương
trong vỏ trái đất, chỉ sau nguyên khám
pháp, công
Hiểu được tầm
tố oxi. Silic và hợp chất của silic phá, khêu
cụ áp dụng:
HĐ 1:
quan trọng và mức có tính chất và ứng dụng gì? Tại gợi sự tị
Vấn đáp,
Khởi động độ phổ biến của sao nói ngành cơng nghiệp silic mị ham
quan sát và
Silic (Si)
lại rất gần gũi trong cuộc sống học hỏi
quan tâm
của con người. Chúng ta cùng đi của học
học sinh
tìm hiểu bài học ngày hơm nay. sinh.
HĐ 2:
I. SILIC
Dạy học Phương
- Biết được tính
Hình
- KHHH: Si
khám phá pháp, cơng
chất vật lí Silic.

thành kiến
- NTK: 28
cụ sử dụng:
Biết được ứng
thức
Tính chất lí học:
Quan sát,
dụng của silic tinh
Silic là chất rắn màu xám, khó
hỏi – đáp,
thể là chất bán dẫn
nóng chảy, dẫn điện kém. Tinh
bảng kiểm.
được sử dụng là vi
thể silic tinh khiết là chất bán
mạch đồ điện tử.
dẫn
- Biết được tính
chất hóa học của
silic: Là một phi
kim hoạt động
hóa học yếu.
- Nêu được các
tính chất hóa học
của silic và hợp
chất của silic. Từ
đó viết được các
PTHH.

Tính chất hóa học:

- Là một phi kim có mức độ
hoạt động hóa học yếu, yếu hơn
cả cacbon, clo.
Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao,
tạo ra SiO2:
Si(r) + O2 (k) = SiO2 (r)


II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
SiO2 là oxit axit.
- Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ
cao, như: NaOH, KOH,…
SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 +
H2O.
- Tác dụng với oxit bazơ:
SiO2 + CaO = CaSiO3.
Đặc biệt: SiO2 không phản ứng
với H2O.


III. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG
NGHIỆP SILICAT.
Silicat là ngành cơng nghiệp
chun sản xuất đồ gốm, thủy
tinh, xi măng từ những hợp chất
của silic và các hóa chất khác.
1. Sản xuất đồ gốm, xứ.
a) Nguyên liệu chính: đất sét,
thạch anh, fenpat.
b) Các cơng đoạn chính:

- Nhào đất sét, thạch anh và
fenpat với nước khối dẻo, sấy
khô để tạo đồ vật mong muốn.
- Nung thích hợp các đồ vật vừa
tạo ở nhiệt độ cao.
c) Cơ sở sản xuất chính: Bát
tràng – Hà Nội; Hải dương,….
2. Sản xuất xi măng:
a) Nguyên liệu chính: Đất sét,
đá vơi.
b) Các cơng đoạn chính:
Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi +
đất sét rồi trộn với cát và nước
thành dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trong lò quay ở
nhiệt độ từ 1400-1500, ta thu
được Clanke rắn.
- Để nguội clanke, sau đó
nghiền clanke với phụ gia thành
bột mịn, ta thu được xi măng.
c) Cơ sở sản xuất xi măng ở
nước ta:
Nhà máy sản xuất xi măng như:
Thanh Hóa (Bỉm sơn), Ninh
Bình (vissai), Hà Nội,….
3. Sản xuất thủy tinh
Thành phần chính của thủy
tinh: Hỗn hợp Na2SiO3 và
CaSiO3.
a) Nguyên liệu chính:



HĐ 3:
Luyện tập
1 ,3
và vận
dụng

HĐ 4:
Tìm tịi và 4
mở rộng

Phương
pháp và
GV hướng dẫn học sinh và yêu - Dạy học
công cụ sử
cầu học sinh làm các bài tập 1 giải quyết
dụng: Kiểm
đến 4 trong SGK trang 95.
vấn đề.
tra viết, bài
tập.
Phương
pháp và
công cụ sử
dụng: Quan
sát
- Công cụ:
thang đo.


GV: Hướng dẫn xong các bài tập
- Chia lớp thành 3 nhóm: yêu
cầu thảo luận đưa ra câu trả lời
cho các yêu cầu của bài tập mà
GV giao cho.

III. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC
1. Bài tập
2. Thang đo: xác định các yêu cầu của học sinh cần đạt.
3. Xây dựng chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, mạch lạc.
4. Bài tập: 1 4 SGK trang 95.
5. Bảng kiểm
Xác nhận u cầu
u cầu


Khơng

Có biết sử dụng cơng cụ thí nghiệm?
Có thực hiện được thí nghiệm khơng?
Thí nghiệm có thành cơng khơng?
Có vệ sinh sau khi làm thí nghiệm khơng?
Có nêu được hiện tượng sau thí nghiệm khơng?
6. Thang đo.
Biểu hiện

Đánh giá theo thang điểm 10


- Nói đúng được 01 chất


……điểm

- Nói đúng được 02 chất trở lên

…….điểm

- Nêu ra được 01 vật dung liên quan đến bài học. …… điểm
- Nêu đúng từ 02
học

05 vật dụng liên quan đến bài

……điểm

- Chỉ ra đúng 06 vật dụng trở lên liên quan đến bài
….. điểm
học



×