Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn kinh tế Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

*******

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐẶNG THỊ KIM CHI

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ



KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM

KHĨA HỌC: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

*******

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ


KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM

ng

Sinh viên thực hiện:

ĐẶNG THỊ KIM CHI

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Đình Chiến

ườ

Lớp: K49A- Kế tốn

Tr

Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 04 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Lời Cảm Ơn
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập trên


giảng đường và môi trường thực tế bên ngồi. Trong suốt thời gian thực tập, em

uế

đã có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp xúc với thực tế. Qua đó có thể hiểu hơn về cơng
việc mà mình đang theo học, đồng thời có thêm kinh nghiệm trong q trình làm

tế
H

việc với tập thể tốn Cơng ty.

Để hồn thành được bài báo cáo thực tập đề tài “Kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam”. Trước hết cho
em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học

h

Kinh tế Huế tạo điều kiện để em có thể đi thực tập, tiếp xúc với cơng việc Kế tốn

in

trong thực tế, bày tỏ sự biết ơn tới Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Đình Chiến đã

cK

tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian vừa qua. Em xin cảm ơn những


giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức cần thiết,
có thể ứng dụng trong thực tế thực tập và hồn thành bài khóa luận này.

họ

Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty, các anh chị của các phịng ban

Cơng ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt là chị kế toán trưởng Nguyễn Thị
Kim Ngà, cùng anh LinJinShui trong phịng kế tốn đã chỉ dẫn cho em hồn thành

Đ
ại

tốt cơng việc mà cơng ty giao.

Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất.

Song do thời gian, kiến thức cịn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên khơng thể

ng

tranh khỏi những thiếu sót nhất định, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phê

bình của giảng viên hướng dẫn, q thầy cơ, anh chị để em có thêm kinh nghiệm

Tr

ườ

và hoàn thành bài một cách hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Kim Chi

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài:.....................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:...............................................................................3
6. Tình hình nghiên cứu: ..............................................................................................3

họ

7. Cấu trúc khóa luận: ..................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5

Đ
ại

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................5
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...................................5
1.1.1. Doanh thu: ......................................................................................................5

ng


1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................................6

ườ

1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................6
1.1.4. Vai trị và ý nghĩa cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Tr

doanh: .......................................................................................................................7
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán.........................................7

1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ..........................................................................9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:........................................................14
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh:......................................15
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................15

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................19
1.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: .............23

1.4.1. Kế tốn doanh thu tài chính:.........................................................................23
1.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:.............................................................24
1.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác: ..............................................................27

uế

1.5.1. Kế toán thu nhập khác: .................................................................................27

tế
H

1.5.2. Kế toán chi phí khác: ....................................................................................29
1.6. Kế tốn Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................31
1.6.1. Khái niệm .....................................................................................................31
1.6.2. Phương pháp tính thuế..................................................................................31

h

1.6.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................32

in

1.6.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng: ..........................................................................33
1.6.5. Phương pháp hạch toán: ...............................................................................33

cK

1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.................................................................34
1.7.1. Khái niệm: ....................................................................................................34


họ

1.7.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................34
1.7.3. Phương pháp hạch toán: ...............................................................................35
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC

Đ
ại

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT
NAM..............................................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ..........................................36

ng

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH FreeCode Việt Nam: ...36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty

ườ

TNHH FreeCode Việt Nam:...................................................................................37

Tr

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty:..........................................................39
2.1.4. Khát qt tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
FreeCode Việt Nam qua hai năm (2017-2018): .....................................................42

2.2. Giới thiệu bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ................50
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty: .................................................50

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành kế toán: .....................................50
2.2.3. Hình thức và chế độ kế tốn cơng ty đang sử dụng: ....................................52

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH FreeCode Việt Nam ...................................................................................54
2.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại Công ty ..........................................54
2.3.2. Mạng lưới tiêu thụ thành phẩm tại Công ty .................................................55
2.3.3. Cơng tác Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại

uế

Công ty TNHH FreeCode Việt Nam ......................................................................55

tế
H

2.3.4. Cơng tác kế tốn giá vốn hàng bán:..............................................................64
2.3.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: ........................66
2.3.6. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................71
2.3.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác:........................................................79


h

2.3.8. Kế tốn chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty: .........................81

in

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

cK

TY TNHH FREECODE VIỆT NAM.........................................................................88
3.1. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn chung và cơng tác kế tốn doanh thu, thuế

họ

TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ........88
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty: .......................................88
3.1.2. Đánh giá về cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

Đ
ại

Công ty TNHH FREECODE Việt Nam:................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty: .................................................................................90

ng

3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty:......................................90

3.2.2. Công tác bán hàng ........................................................................................91

ườ

3.2.3. Quản lý công nợ ...........................................................................................91
3.2.4. Quản lý chi phí .............................................................................................92

Tr

PHẦN III – KẾT LUẬN .............................................................................................93
1. Kết luận ..................................................................................................................93
2. Kiến nghị................................................................................................................93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

BĐS

Bất động sản


2

BTC

Bộ tài chính

3

BVMT

Bảo vệ mơi trường

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

HTK

Hàng tồn kho

9

KC

10

NLĐ

11

TK

12

TC

13


SXKD

14

16
17

h

in
cK

Người lao động
Tài khoản
Tài chính
Sản xuất kinh doanh

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu

Tr

ườ

ng

18

Kết chuyển

Đ
ại

15

tế
H

1

uế


Từ viết tắt

họ

STT

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Cơng ty qua 2 năm 2017 - 2018............................43
Bảng 2.2 – Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 ....45

uế

Bảng 2.3 – Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018......48
Bảng 2.4 – Bảng minh họa thành phẩm của Cơng ty. ...................................................54

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 2.5 – Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2018. .......................................74

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ ......................................................................13

uế


Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT ......13
Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................15

tế
H

Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa...........................................................15
Sơ đồ 1.5 – Kế tốn giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên).....17
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................18
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................22

h

Sơ đồ 1.8 – Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ......................................................24

in

Sơ đồ 1.9 – Kế tốn chi phí tài chính. ...........................................................................26

cK

Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................28
Sơ đồ 1.11 – Kế tốn chi phí khác.................................................................................30
Sơ đồ 1.12 – Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành.....................................................33

họ

Sơ đồ 1.13 - Kế tốn chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hỗn lại .............................34
Sơ đồ 1.14 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................35


Đ
ại

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH FREECODE Việt Nam ......39
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam............50

Tr

ườ

ng

Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ................52

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT 0000555 .............................................................................59
Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT số 0000538.........................................................................61

uế


Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” Quý IV/2018..........62
Biểu 2.4 – DEBIT NOTE – Giấy ghi Nợ Công ty TNHH Chí Hùng tháng 12/2018......63

tế
H

Biểu 2.5 – Trích Sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” Quý IV/2018 .................66
Biểu 2.6 – Giấy báo Có .................................................................................................67
Biểu 2.7 – Sổ cái tài khoản 515 – “Thu nhập hoạt động tài chính” Quý IV/2018 ........68
Biểu 2.8 – Sao kê lãi ngân hàng Vietcombank. .............................................................69

h

Biểu 2.9 – Trích Sổ cái tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Quý IV/2018 .......70

in

Biểu 2.10 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0000011. .......................................................72

cK

Biểu 2.11 – Sổ cái TK 641 – “Chi phí bán hàng” Quý IV/2018. ..................................73
Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0001343........................................................76
Biểu 2.13 – Phiếu chi PC1812-014 ...............................................................................77

họ

Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Quý IV/2018 .....78
Biểu 2.14 – Sổ chi tiết phải trả người bán – CÔNG TY TNHH TÁO ĐIỀN................79


Đ
ại

Biểu 2.15 – Sổ cái TK 711 – “Thu nhập khác” Quý IV/2018 .......................................80
Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 811 – “Chi phí khác” Quý IV/2018.................................81
Biểu 2.17 – Biểu tính thuế TNDN năm 2018 ................................................................83

Tr

ườ

ng

Biểu 2.18 – TK 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” Quý IV/2018 .................87

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Theo viện nghiên cứu TRUNG QUỐC, quan hệ Việt - Trung trong 10 năm qua

uế


đã bước vào thời kỳ phát triển mới, từ định ra khuôn khổ của quan hệ hai nước trong
thế kỷ mới bằng phương châm 16 chữ “láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn

tế
H

định lâu dài, hướng tới tương lai”. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam trong

những năm qua đã có những chuyển biến rõ rệt so với 9 năm đầu sau khi hai nước bình
thường hóa quan hệ. Từ năm 2000 đến nay, đầu tư của Trung Quốc đã tăng nhanh
chóng cả về số lượng, quy mô và địa bàn đầu tư. Theo Bộ Cơng Thương, tính đến hết

h

tháng 4/2018, Trung Quốc xếp thứ 7 trong tổng số 126 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu

in

tư vào Việt Nam với gần 1.900 dự án, tổng vốn đầu tư trên 12,5 tỷ USD. Điều đó có

cK

thể cho thấy vai trị tích cực của Trung Quốc trong thúc đẩy phát triển kinh tế ở Việt
Nam. Công ty TNHH FREECODE Việt Nam là một trong những dự án đầu tư đó. Vấn
đề đặt ra là các dự án đầu tư này đã làm như thế nào cho hoạt động sản xuất kinh

hóa lợi nhuận.

họ


doanh ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập ngày càng tăng, thực hiện mục tiêu tối đa

Đ
ại

Đối với các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung
Quốc, cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trị rất quan
trọng, là cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin do việc
xác định kết quả kinh doanh cung cấp là cơ sơ để ban lãnh đạo của doanh nghiệp đưa

ng

ra các quyết định điều hành đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là

ườ

cơ sở đáng tin cậy giúp nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào doanh nghiệp, giúp các bên có
liên quan khác đánh giá đúng tình hình của doanh nghiệp tại thời điểm đó. Do đó, có
thể nói kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những yếu tố

Tr

quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Theo số liệu từ phịng kế tốn, từ khi thành lập cho đến năm 2017, kết quả sản

xuất kinh doanh của Công ty luôn âm. Cụ thể, năm 2015, tổng lợi nhuận sau thuế
TNDN là -3,228,205,755 đồng, năm 2016 là -16,191,385,168 đồng, năm 2017 là 24,855,398,896 đồng. Đặc biệt, trong năm 2018, cơng ty đã kinh doanh có lãi với tổng
lợi nhuận sau thuế TNDN là 4,839,816,844 đồng.
SVTH: Đặng Thị Kim Chi


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Xuất phát từ những lý do trên và thấy được chuyển biến lớn trong kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2018 từ kinh doanh lỗ sang bước đầu có lãi.
Đồng thời, nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh, hơn nữa, muốn trao đổi thêm kiến thức nghề nghiệp của
bản thân, cùng với sự giúp dỡ của giáo viên hướng dẫn và cán bộ phịng kế tốn tại

uế

Cơng ty, nên trong q trình thực tập tại Cơng ty tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn doanh

tế
H

thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích cơng tác kế tốn doanh thu và

h

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.


in

Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác doanh thu và xác

cK

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác doanh thu và xác định kết quả

họ

kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.
- Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công

Đ
ại

ty TNHH FREECODE Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết

ng

quả kinh doanh của tất cả các hoạt động SXKD tại Công ty TNHH FREECODE Việt
Nam.


ườ

4. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Tr

doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, cụ thể tại phịng Kế tốn của Cơng
ty.

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 2 năm 2017 – 2018 về tình hình sử

dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các
hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018.

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
 Phương pháp thu thập thông tin:
- Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có
liên quan để hiểu rõ hơn cơng tác kế tốn tại đơn vị.
- Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thơng tư, Internet, chuẩn


uế

mực… nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho cơng tác

tế
H

nghiên cứu đề tài.

- Quan sát q trình làm việc, cách thức hạch tốn, q trình lưu chuyển và lưu
trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những
thắc mắc để hiểu rõ hơn cơng tác kế tốn tại đơn vị.

h

- Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính làm số liệu thơ.

in

 Phương pháp xử lý thơng tin:

- Phương pháp hạch tốn kế tốn: hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

cK

kế tốn có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng

họ


và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.

- Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để
xét phù hợp.

Đ
ại

xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận
- Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty
qua 2 năm 2017 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Cơng ty

ng

- Phương pháp thống kê: dựa vào các con số đã được thống kê tiến hành phân

tích, xử lý số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để đánh giá, điều tra nguyên nhân, tìm

ườ

giải pháp khắc phục cho Cơng ty nói chung và bộ phận kế tốn nói riêng.

Tr

6. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài khá

quen thuộc, đã có nhiều sinh viên chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, theo tơi tìm
hiểu, tham khảo và biết được một số đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:

- Khóa luận “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dệt may Huế” của Nguyễn Thảo tiên năm 2017
SVTH: Đặng Thị Kim Chi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Khóa luận “Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Phú Thịnh” của Lê Thị Dung năm 2016
- Khóa luận “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016.

phần Thông Quảng Phú” của Lê Thị Mỹ Hương năm 2018,…

uế

- Khóa luận ““Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

tế
H

Tơi nhận thấy rằng, trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình, ngồi phần lý
thuyết về kế tốn doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, có sự khác

biệt với các đề tài nghiên cứu trước đây: Đềi tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt, đây là


h

một doanh nghiệp FDI – Đầu tư trực tiếp nước ngoài khi áp dụng chế độ kế tốn mới

in

nhất là thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ
tài chính và được hưởng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10%.

cK

7. Cấu trúc khóa luận:

Ngồi phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ

họ

thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương I – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp.

Đ
ại

Chương II – Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả Kinh
doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam.
Chương III – Giải pháp hồn thiện cơng tác Kế tốn doanh thu và xác định kết

Tr


ườ

ng

quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam.

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

uế

1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1. Doanh thu:

tế
H

Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC –“Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp”
ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ tài chính.


“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại

h

thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định

in

theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ

cK

thu được tiền”

Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

họ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,

Đ
ại

cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).


- Doanh thu hoạt động tài chính.

ng

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là

ườ

thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.

Tr

- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,

giảm giá hàng bán.
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
SVTH: Đặng Thị Kim Chi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Chi phí - theo chuẩn mực kế tốn số 01: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao

uế

gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

tế
H

1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định lợi nhuận đạt
được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.

h

Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế tốn của từng

in

loại hình doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:


cK

- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

họ

- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

phí khác.

Đ
ại

- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để làm tốt công tác doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, đáp

ng

ứng yêu cầu quản lý kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ

ườ

trong kỳ, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán, doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải nộp để có

Tr


thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ

và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, phân
phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng.

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông
tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích
kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải
pháp thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trị và ý nghĩa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh

uế

doanh:

tế
H


Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa
sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác

doanh thu là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và
giải quyết các mối quan hệ kinh tế , tài chính, xã hội của doanh nghiệp, thể hiện kết

h

quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm được thị trường tiêu thụ và chỗ

in

đứng trên thị trường.

Thơng qua số liệu của kế tốn doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ

cK

hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót,
mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh

họ

nghiệp khác thơng qua số liệu kế tốn đó xem có thể đầu tư hay liên doanh với các
doanh nghiệp khác hay không.

Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế

hiệu quả.


Đ
ại

toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tạo ra một hệ thống chặt chẽ, khoa học và có

Với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối

ng

ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thơng qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng
thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế.

ườ

1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán

Tr

1.1.5.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
a. Phương thức bán bn:
Bán bn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp

tục chuyển bán. Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do
bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh
nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng. Cụ
thể bán bn có hai hình thức:
SVTH: Đặng Thị Kim Chi

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Bán bn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp, bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán bn qua
kho theo hình thức vận chuyển hàng.
- Bán bn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ.
b. Phương thức bán lẻ:

uế

Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng

dụng của hàng hóa. Cụ thể bán lẻ gồm có hai hình thức:

tế
H

hóa sẽ khơng tham gia vào q trình lưu thơng, thực hiện hồn tồn giá trị và giá trị sử

- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách
thành hai giai đoạn: giai đoạn giao hàng và giai đoạn thu tiền.

h

- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho

in


bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ

cK

quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
c. Phương thức bán hàng trả góp:

họ

Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số tiền trả chậm đó. Hàng hóa khi giao cho người mua thì được coi là
tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần và trả góp

Đ
ại

số tiền cịn lại trong nhiều kỳ. Doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình
thường, số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
d. Phương thức bán hàng thông qua đại lý:

ng

Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và

thanh tốn tiền cơng bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa

ườ


hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá
thanh tốn hay giá bán khơng có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ. Khi đại lý thông

Tr

báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế tốn xác định là thời điểm bán hàng.
e. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi giao cho bên mua theo địa chỉ ghi

trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
người mua chấp nhận (thanh tốn một phần hay tồn bộ) mới được coi là đã tiêu thụ.
Khi đó, quyền sở hữu của số hàng này thuộc về bên mua.
SVTH: Đặng Thị Kim Chi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

f. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng:
Cơng ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của
doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trừ lẫn nhau. Lúc này, kế toán ở
doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng.
1.1.5.2. Các phương thức thanh toán:

uế

 Căn cứ vào loại tiền thanh toán:


tế
H

- Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ
nhận được số tiền mặt tương ứng với số hàng hóa mà mình đã bán.

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng chuyển

in

 Căn cứ vào thời điểm thanh toán:

h

khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu,…

- Thanh toán trực tiếp: khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận

cK

được hàng mua.

- Thanh toán chậm trả: bên mua đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền

họ

ngay cho người bán. Với hình thức này, kế tốn thanh tốn mở sổ chi tiết để theo dõi
tình hình thanh tốn của khách hàng.


1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:

Đ
ại

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
1.2.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 quy định về nguyên tắc kế toán tài

ng

khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều

ườ

kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

Tr

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn

uế

các điều kiện sau:

tế
H

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người
mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

h

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;


in

- Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.2. Nguyên tắc xác định:

cK

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

họ

Thơng tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 quy định về nguyên tắc kế toán tài
khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián

Đ
ại

thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
- Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh

ng

thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi
trên khoản trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.


ườ

- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền

bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số

Tr

hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng
cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi
nhận doanh thu.
SVTH: Đặng Thị Kim Chi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ nhung vì lý do chất
lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc
yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu này được
hạch toán vào TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

uế


- Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ

tế
H

được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản

phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế tốn phải
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là

h

giảm giá hàng bán).

in

- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế

cK

tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của
khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi

họ

ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng:


Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản

Đ
ại

này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.

ng

 TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.

ườ

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.

Tr

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Kết cấu TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ
-

Bên Có

Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế tiêu thụ Doanh thu bán
sản phẩm, hàng

-

Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

hoá, bất động

-

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

sản đầu tư và

-

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;


cung cấp dịch vụ

-

Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết của

tế
H

uế

đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Bảo vệ môi trường);

quả kinh doanh"

doanh

nghiệp thực hiện
trong kỳ kế tốn.

h

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

in

1.2.1.4. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
 Chứng từ sử dụng:

cK


- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

họ

- Hóa đơn GTGT.

- Hóa đơn bán lẻ thơng thường.

Trường hợp người mua khơng nhận hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê bán lẻ

Đ
ại

hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn GTGT (hoặc
hóa đơn bán lẻ thơng thường).
- Phiếu xuất kho.

ng

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền mặt, Giấy báo Có của Ngân hàng, Ủy

ườ

nhiệm thu, séc chuyển khoản, bảng kê sao của ngân hàng,…
 Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ quỹ tiền mặt,

Tr


Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511,…

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.1.5. Phương pháp hạch toán:
TK 911

TK 111, 112, 131

TK 511

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 521

Doanh thu bán hàng

Doanh thu hàng bán bị

và cung cấp dịch vụ


trả lại, giảm giá, chiết

tế
H

uế

khấu thương mại

TK 33311
Thuế GTGT

in

h

đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu

cK

thương mại

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá,

họ

chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT


Đ
ại

tính theo phương pháp khấu trừ

TK 911

TK 511

ng

Kết chuyển

doanh thu thuần

TK 111, 112, 131

TK 521

Doanh thu bán hàng

Doanh thu hàng bán

và cung cấp dịch vụ

bị trả lại, giảm giá,

Tr


ườ

chiết khấu thương

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán.
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản: TK – 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản

uế

này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng,

tế
H


cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ
vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
 Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

h

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh

in

khoản chiết khấu thương mại cho ngườimua do khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp

cK

dịch vụ trong kỳ

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh

họ

thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy

Đ
ại


cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ.

 Kết cấu tài khoản:

ng

Bên Nợ

Bên Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn

ườ

tốn cho khách hàng;

bộ số chiết khấu thương mại,

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người giảm giá hàng bán, doanh thu của

Tr

mua hàng;

hàng bán bị trả lại sang tài khoản

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền 511 “Doanh thu bán hàng và
cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu cung cấp dịch vụ” để xác định
khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán


doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản hàng bán bị trả lại.
- Biên bản giảm giá hàng bán.
- Chứng từ nhập kho.
- Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu thương mại,…

TK 111, 112, 131

uế

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán:

TK 511

Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, trả lại


tế
H

TK 521

Kết chuyển CKTM, GGHB,
HBB trả lại

h

TK 3331

cK

in

Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 154, 155, 156

họ

TK 632

Giá trị thành phẩm, hàng hóa

hàng hóa (KKTX)


đưa đi tiêu thụ

Đ
ại

Khi nhận lại sản phẩm,

TK 632

Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

1.3. Kế tốn giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh:

ng

1.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán:
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng:

ườ

Kế toán sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để

phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành

Tr

sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra,
tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho

thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng
lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

SVTH: Đặng Thị Kim Chi

15


×