---
ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
cK
in
h
tế
H
---------
uế
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
HỒ NHƯ QUỲNH
Tr
ườ
ng
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG
KHĨA 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
uế
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
họ
cK
in
h
tế
H
---------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
ườ
ng
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG
Tr
Tên sinh viên: Hồ Như Quỳnh
Lớp
: K49A-Kế tốn
Niên khóa
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn:
Thạc sĩ: Nguyễn Thị Thanh Bình
Huế, tháng 05 năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận
uế
được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập. Lời
tế
H
đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Thạc
sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ Khoa Kế tốn - Kiểm
h
tốn nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho
in
em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập
cK
tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cơ, chú
phịng Kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong
họ
đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đ
ại
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng
như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài
làm khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
Em xin chân thành cảm ơn!
Tr
ườ
ng
sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cơ và các bạn.
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
uế
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
tế
H
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
in
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................8
cK
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp ............8
1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu.....................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu...........................................................................................8
họ
1.1.1.2. Xác định doanh thu.............................................................................................8
1.1.1.3. Điều Kiện để ghi nhận doanh thu .......................................................................9
1.1.1.4. Nguyên tắc kế toán doanh thu ..........................................................................10
Đ
ại
1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .................................................................12
1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................13
1.1.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13
ng
1.1.2.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................14
1.1.2.3. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................15
ườ
1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................15
1.1.3.1. Khái niệm .........................................................................................................15
Tr
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16
1.1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................16
1.2. Kế tốn doanh thu tài chính...................................................................................17
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................17
1.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................17
1.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................17
1.2.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................18
1.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................19
1.3.1. Khái niệm............................................................................................................19
uế
1.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................19
1.3.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................19
tế
H
1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................20
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................21
1.4.1. Khái niệm............................................................................................................21
1.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................21
h
1.4.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................21
in
1.4.4. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................................23
1.4.5. Sơ đồ phương pháp hạch tốn.............................................................................24
cK
1.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.......................................................................25
1.5.1. Khái niệm............................................................................................................25
1.5.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................25
họ
1.5.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................26
1.5.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................27
Đ
ại
1.6. Kế toán chi phí tài chính........................................................................................28
1.6.1. Khái niệm............................................................................................................28
1.6.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................28
1.6.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................28
ng
1.6.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................30
1.7. Kế tốn chi phí khác ..............................................................................................31
ườ
1.7.1. Khái niệm............................................................................................................31
1.7.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................31
Tr
1.7.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................31
1.7.4. Sơ đồ phương pháp hạch tốn.............................................................................32
1.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................33
1.8.1. Khái niệm............................................................................................................33
1.8.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................33
1.8.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................33
1.8.4. Phương pháp xác định thuế TNDN.....................................................................34
1.8.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................35
1.9. Kế toán xác định KQKD .......................................................................................36
1.9.1. Khái niệm............................................................................................................36
uế
1.9.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................36
1.9.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................36
tế
H
1.9.4. Sơ đồ phương pháp hạch tốn.............................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO
PHONG .........................................................................................................................39
h
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong.................................................39
in
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong .......39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................40
cK
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................40
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................40
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ........................................................................40
họ
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................41
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy....................................................................................................41
Đ
ại
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị .............................................41
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018) ..............................42
2.1.5.1. Tình hình lao động của cơng ty ........................................................................42
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..............45
ng
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 .......47
2.1.6. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ........50
ườ
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................50
2.1.6.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty................................................................50
Tr
2.1.6.3. Hình thức kế tốn áp dụng................................................................................51
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TMDV Bảo Phong................................................................................53
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác ......................53
2.2.1.1. Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................................53
2.2.1.2. Kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ...............................54
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong.......75
2.2.1.4. Kế tốn doanh thu tài chính tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ................76
2.2.1.5. Kế tốn thu nhập khác tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ........................82
2.2.2. Kế tốn các khoản chi phí ...................................................................................83
uế
2.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ...................83
2.2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong Chi
tế
H
phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến dịch vụ
ngân hàng, chi phí cho các hoạt động tiếp khách, chi phí lương nhân viên, chi phí liên
quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà hàng
tháng,… .........................................................................................................................89
h
2.2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong .....................95
in
2.2.2.4. Kế tốn chi phí khác tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ...........................96
2.2.2.5. Kế tốn chi phí thuế TNDN tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ................97
cK
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.....99
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH
họ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG ...................................................................102
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
Đ
ại
cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong.......................................................102
3.1.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................102
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................104
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
ng
KQKD tại cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong ............................................................106
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................110
ườ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................112
Tr
PHỤ LỤC ....................................................................................................................113
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
: Trách nhiệm hữu hạn
MTV
: Một thành viên
ĐVT
: Đơn vị tính
DN
: Doanh nghiệp
TMDV
: Thương Mại Dịch Vụ
GTGT
: Giá trị gia tăng
KQKD
: Kết quả kinh doanh
TSCĐ
: Tài sản cố định
ườ
ng
Đ
ại
KHCN
Tr
tế
H
h
in
: Thu nhập doanh nghiệp
: Hóa đơn
họ
HĐ
cK
TNDN
uế
TNHH
: Khoa học công nghệ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................16
uế
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................18
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác.....................................................................20
tế
H
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................24
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................27
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính .................................................................30
h
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác. ......................................................................32
in
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN............................................................................35
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế tốn chi phí thuế TNDN..............................................................35
cK
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD ..................................................................38
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong .......................................41
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .................................52
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm (2016-2018)......................42
Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của cơng ty......................................................45
tế
H
uế
Bảng 2.3. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty .....................................48
Biểu 2.1 – Trích hóa đơn GTGT số 0000140................................................................58
Biểu 2.2 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000337...............................................................63
Biểu 2.3. Trích phiếu thu số PT36.................................................................................64
h
Biểu 2.4. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257. ...................66
in
Biểu 2.5. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257. ...................67
cK
Biểu 2.6 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000181...............................................................69
Biểu 2.7. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................77
Biểu 2.8. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................79
họ
Biểu 2.9. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................81
Biểu 2.10. Trích phiếu xuất kho số 0000140 ................................................................86
Đ
ại
Biểu 2.11. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................87
Biểu 2.12. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................88
Biểu 2.13. Trích phiếu định khoản chứng từ số 642/242 ..............................................91
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT của ngân hàng Techcombank Huế xuất cho công ty TNHH
ng
TMDV Bảo Phong liên quan đến phí ngân hàng ..........................................................93
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT tiếp khách của cơng ty .......................................................94
Tr
ườ
Biểu 2.16. Trích Phiếu chi số PC05 ..............................................................................95
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc để tồn tại, duy trì
uế
và phát triển trong kinh doanh đối với những doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ là rất khó.
Bởi lẽ đa số khách hàng sẽ lựa chọn việc mua sản phẩm của những công ty lớn những
tế
H
công ty đã có tên tuổi trên thị trường và họ cũng thường bỏ qua việc xem xét đến việc
sẽ mua sản phẩm của những công ty kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ.Một ví dụ đơn giản là
nếu khách hàng muốn mua một chiếc điện thoại thơng minh thì họ đa số sẽ lựa chọn
mua ở thế giới di động hay cửa hàng FPT hơn là vào những cửa hàng nhỏ khơng có
h
tên tuổi. Chính vì điều này mà những doanh nghiệp kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ
in
thường khơng có được lượng doanh thu như mong muốn và tệ hơn là doanh thu mà họ
cK
có được lại khơng thể bù đắp được những chi phí mà họ đã bỏ ra dẫn đến tình trạng
như hiện nay tuy là lượng doanh nghiệp hình thành cũng nhiều và những doanh nghiệp
phải đóng cửa cũng khơng ít.
họ
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này khơng những
có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh
Đ
ại
tế quốc dân.Một người kế tốn giỏi khơng phải là người biết nhập liệu số liệu từ các
hóa đơn đầu ra đầu vào vào máy tính mà một người kế tốn giỏi phải là người làm
cơng tác kế tốn có thêm những kiến thức kỹ năng thông qua các con số để đưa ra
ng
những dự đoán, nhận định giúp cho ban giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh
thích hợp từ đó nâng cao doanh thu và tối thiểu hóa chi phí trong kinh doanh để đạt
ườ
được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Và do đó cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
Tr
siêu nhỏ, nhỏ nói riêng được quan tâm hàng đầu. Chủ doanh nghiệp thông qua cơng
tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán
để họ có cơ sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương
trường. Nếu như doanh thu thấp so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì chủ doanh
nghiệp phải tìm cách để làm thế nào đó doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng thời
SVTH: Hồ Như Quỳnh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
chi phí được tối thiểu hóa giúp doanh nghiệp tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ cạnh
tranh của mình.
Cơng ty TNHH TMDV BẢO PHONG là công ty kinh doanh nhỏvề mặt hàng máy
tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên
uế
doanh và thực hiên các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị cơng
nghiệp,…Cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong phải đối mặt với những thách thức khó
tế
H
khăn mà một cơng ty kinh doanh nhỏ phải đối mặt đó là gặp phải những chướng ngại
vật khó vượt qua như các cơng ty kinh doanh cùng ngành như Thế Giới Di Động, FPT,
Viễn Thông A,…những ông trùm cùng ngành kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính
h
và thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan.
in
Với những nhận thức trên và trải qua quá trình thực tập tại đơn vị, tuy thời gian thực
cK
tập ở đơn vị không dài nhưng phần nào bản thân tác giảthấy được tầm quan trọng của
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của công ty và cũng
xuất phát từ mong muốn của bản thân là được tìm hiểu xem những doanh nghiệp kinh
họ
doanh nhỏ như công ty TNHH TMDV Bảo Phong làm thế nào để đạt được doanh thu
cao nhất có thể cũng như giảm thiểu chi phí để có thể tồn tại và phát triển trong ngành
Đ
ại
nên tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong” làm đề tài
cho bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.
ng
Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
ườ
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong, trên cơ sở so sánh giữa
lý thuyết và thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Tr
-Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất là tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tạiCông ty TNHH TMDV Bảo Phong.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Thứ ba là đánh giá và nhận xét về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinhdoanh của Công ty.
Thứ tư là đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác
kếtốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty.
uế
Đối tượng nghiên cứu
tế
H
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Phạm vi nghiên cứu
h
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
in
- Về thời gian:Các số liệu kế toán thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài
cK
được lấy từ hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty qua 3 năm 2016-2017-2018, cụ thể
là các số liệu đánh giá tình hình quy mơ, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy
trong ba năm 2016, 2017, 2018. Và các số liệu được sử dụng chủ yếu để phản ánh tình
họ
hình cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TMDV Bảo Phong làquý 4 năm 2018.
Đ
ại
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
-Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên internet, trên thư
ng
viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang
ườ
website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ
Tr
sở lý luận của đề tài khóa luận.
-Phương pháp quan sát: Quan sát để học hỏi, quan sát để tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm thực tế liên quan đến cơng việc kế tốn nói chung và những vấn đề phát sinh
khi đang tìm hiểu về thực trang cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD
tại công ty.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
-Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập được số liệu thô của công ty tiến hành
sử dụng phương pháp này để chọn lọc, xử lý số liệu nhằm đem đến cho người đọc
thông tin hợp lý và khoa học.
uế
-Phương pháp so sánh: Phương pháp được sử dụng để so sánh, đôi chiếu các chỉ
tế
H
tiêu qua các năm để thấy rõ sự biến động của từng chỉ tiêu. Cụ thể trong bài đã sử
dụng phương pháp này để so sánh sự biến động qua các năm về tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động.
-Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân
h
tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được,
in
xử lý, so sánh rồi tiến hành đánh giá năng lực kinh doanh của công ty qua các năm,
cK
nêu lên được ưu điểm, nhược điểm của hoạt động kinh doanhcũng như cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD của cơng ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và
kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như công tác kế tốn doanh
Kết cấu đề tài
họ
thu, chi phí và xác định KQKD tại cơng ty.
Đ
ại
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
ng
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
ườ
doanh.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
Tr
doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Tính mới của đề tài
Đề tài: “ Thực trạng về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD” , nó
là đề tài đã rất quen thuộc, rất phổ biến, được đa số các anh chị khóa trước lựa chọn để
làm tên đề tài cho bài chuyên đề cũng như khóa luận cuối khóa. Cụ thể là các khóa
uế
luận như: “ Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại cơng
ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 của tác giả Trần đình Phương Linh của Trường
tế
H
Đại Học Kỹ Thuật Công nghiệp TPHCM, khóa luận “ Thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại cơng TNHH Việt Âu” của tác giả Hồ Thị
Hiếu Hạnh,…Tuy rằng tên đề tài này đã được rất nhiều anh chị sinh viên lựa chọn,
h
nhưng theo tác giả tính mới của đề tài nó khơng chỉ được đánh giá trên phương diện là
in
đề tài đó đã được nhiều hay ít người lựa chọn để tìm hiểu mà tính mới của đề tài cịn
được thể hiện ở chỗ là nó cần thiết đối với doanh nghiệp tác giả đang thực tập, nó cần
cK
thiết tại thời điểm này. Tại sao tác giả lại nói như vậy? Có 2 lý do mà tác giả nghĩ nó
mới tại doanh nghiệp và mới tại thời điểm này là vì:
họ
Thứ nhất, Cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong là cơng ty thuộc loại hình doanh
nghiệp thương mại. Đây là đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích thực hiện
Đ
ại
các hoạt động trong kinh doanh thương mại, tổ chức mua bán hàng hóa nhằm mang lại
lợi nhuận.Cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty kinh doanh nhỏ, hoạt động
kinh doanh chủ yếu của công ty chỉ xoay quay việc mua hàng hóa của nhà cung cấp
sau đó bán ra cho người tiêu dùng và thực hiện cung cấp một số dịch vụ sửa chữa lắp
ng
đặt liên quan. Công ty TNHH TMDV Bảo Phong có nhân sự chủ yếu của cơng ty tập
ườ
trung ở khâu bán hàng như có nhiều nhân viên tư vấn bán hàng, có nhiều nhân viên kỹ
thuật lắp đặt sửa chữa liên quan, nhân viên vận chuyển hàng nhưng nhân viên làm
cơng tác kế tốn thì lại khơng được chú trọng. Nhân viên kế tốn của công ty chỉ làm
Tr
công việc như một người nhập liệu và người bảo quản các hóa đơn chứng từ chứ chưa
thật sự phát huy khả năng làm kế toán của mình. Cơng ty phải th cơng ty dịch vụ
chun làm kế tốn bên ngồi làm những cơng việc thay cho kế tốn của cơng ty về
các vấn đề phát sinh liên quan đến kế toán trong thời gian kinh doanh. Một công ty mà
doanh thu chủ yếu là từ hoạt động mua vào bán ra thì kế tốn của công ty phải là người
SVTH: Hồ Như Quỳnh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
làm tốt cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD của cơng ty, từ đó
thơng qua các con số có được để tham mưu cho chủ doanh nghiệp để họ có những kế
hoạch, định hướng kinh doanh mới phù hợp. Việc th dịch vụ kế tốn bên ngồi,
những người làm kế toán dịch vụ đa số họ thực hiện làm kế tốn cho rất nhiều cơng ty
uế
khác nhau và họ không thể nào quan tâm đến hiệu quả kinh doanh thật sự của công ty
mà họ nhận làm dịch vụ kế toán được bởi lẽ họ chỉ đảm bảo hợp lý đối với số sách,
tế
H
báo cáo, hóa đơn chứng từ và nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước chứ họ không thể
tham mưu cho chủ doanh nghiệp họ nhận làm dịch vụ. Chính từ nguyên nhân này mà
bản thân tơi nghĩ cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại cơng ty
TNHH TMDV Bảo Phong cần phải được làm tốt hơn nữa. Bản thân mình là một cơng
in
h
ty kinh doanh nhỏ mà muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì mình phải thật sự
hiểu mình, hiểu người. Phải thơng qua các con số của kế toán để đưa ra sự so sánh đối
cK
chiếu với những doanh nghiệp cùng ngành khác từ đó có chiến lược để vươn lên trong
hoạt động kinh doanh của mình, chứ khơng thể nào mà chỉ biết mình – nhận thấy cơng
họ
ty mình kinh doanh có lãi là thấy hài lòng được.
Thứ hai, thời gian gần đây con người chúng ta đang hướng tới cách mạng công
nghiệp 4.0. Cuộc cách mạng này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Đ
ại
của các doanh nghiệp, Cách mạng công nghiệp 4.0 đang hút doanh nghiệp trong tất cả
các ngành kinh tế. Nhiều doanh nhân đã phải "đi học thêm", cập nhật công nghệ, cập
nhật công thức quản trị mới trong doanh nghiệp. Nhưng không phải doanh nghiệp nào
ng
cũng có thể bắt kịp xu hướng của thời đại, những cơng ty lớn, những ơng trùm của
ngành thì việc bắt kịp xu hướng thời đại giúp công ty hội nhập nhanh hơn là điều
ườ
khơng q khó nhưng những doanh nghiệp kinh doanh nhỏ và siêu nhỏ như công ty
TNHH TMDV Bảo Phong muốn theo kịp xu thế là điều rất khó, bởi họ khơng đủ
Tr
nguồn lực. Như vậy trước hết cơng ty phải thực hiện bài tốn nguồn lực, cơng ty phải
nổ lực hơn nữa trong hoạt động kinh doanh của mình, gia tăng doanh thu bán hàng và
thực hiện dịch vụ đồng thời tối thiểu hóa chi phí để giúp cơng ty có thể kiếm được lợi
nhuận nhiều hơn. Muốn làm được điều này thì cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định KQKD cũng là một trong số yếu tố đóng vai trị đặc biệt quan trọng.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Chính vì 2 lý do trên nên tác giả đã quyết định lựa chọn tên đề tài cho bài khóa luận
của mình là: “ Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
cơng ty TNHH TMDV Bảo Phong”. Tác giả muốn thông qua các con số có được từ
cơng tác kế tốn mạnh dạn đưa ra một số đánh giá và giải pháp phần nào có thể giúp
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD của cơng ty.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
uế
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp
tế
H
Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu
Khái niệm doanh thu
Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác (Ban
hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài
h
Chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
cK
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
in
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
Trong chuẩn mực kế toán số 14 ở đoạn 04 cũng đã nêu rõ rằng “Doanh thu chỉ bao
họ
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn
sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (ví dụ: Khi người nhận đại lý
Đ
ại
thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là
tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”.
ng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
ườ
vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Tr
Xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, doanh thu được xác
định:
-Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
(Theo đoạn 05 của chuẩn mực)
SVTH: Hồ Như Quỳnh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
-Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. (Theo đoạn 06
uế
của chuẩn mực).
-Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu
tế
H
được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
h
sẽ thu được trong tương lai. (Theo đoạn 07 của chuẩn mực).
in
-Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
cK
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng
họ
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp
này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về,
Đ
ại
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu
được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều
ng
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. (Theo đoạn 08
của chuẩn mực)
ườ
Điều Kiện để ghi nhận doanh thu
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: (Theo đoạn 10 chuẩn mực kế toán số
Tr
14)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
SVTH: Hồ Như Quỳnh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
hàng;
tế
H
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
uế
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: (Theo đoạn 15 của chuẩn mực
kế toán số 14)
h
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
in
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn
cK
thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
họ
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Đ
ại
(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn
(4) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
ng
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Ngun tắc kế tốn doanh thu
ườ
Theo điều 56 của Thơng Tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh
thu cụ thể như sau:
Tr
(1) Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
(2) Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản
chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
tế
H
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
uế
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ: Khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của
h
đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là
in
giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là
cK
khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ khơng được hưởng nếu không
mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh
vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi
họ
nhận.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và
Đ
ại
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và
được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
(3) Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
ng
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
ườ
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
Tr
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh
do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản
tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
(4) Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường) phải nộp;
uế
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng;
tế
H
- Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại
thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho cơng tác kế tốn, có thể ghi nhận
h
doanh thu trên sổ kế tốn bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
in
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài
chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra
cK
khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
(5) Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
họ
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế
Đ
ại
toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các ngun tắc kế tốn và tùy theo từng
trường hợp khơng nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
(6) Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ.
ng
Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu
ườ
a) Ý nghĩa của phân tích doanh thu
Doanh thu có ý nghĩa như:
Tr
-Doanh thu có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong lưu
thông.
-Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiên giá trị thặng
dư.
-Doanh thu thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
-Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng cao
uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
Như vậy việc phân tích doanh thu có ý nghĩa giúp cho doanh nghiệp trong vấn đề:
-Nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp
uế
phát hiện trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
tế
H
-Giúp doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua
các kỳ kinh doanh.
-Giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu.
h
-Hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiềm năng.
in
b) Nhiệm vụ của phân tích doanh thu trong doanh nghiệp
doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
cK
-Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của
họ
-Phản ánh kịp thời doanh thu của từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
-Phản ánh chính xác về số lượng, kết cấu, chủng loại của từng mặt hàng nhằm xác
Đ
ại
định chính xác khoản thuế GTGT đầu ra mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế.
-Xác định doanh thu mà doanh nghiệp đã ghi nhận phải đảm bảo các điều kiện ghi
nhận theo CMKT số 14.
ng
-Cung cấp thơng tin và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ườ
Chứng từ sử dụng
Tr
-Hóa đơn GTGT (Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
-Hóa đơn bán hàng (Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT).
-Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu,…
-Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
SVTH: Hồ Như Quỳnh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
-Chứng từ khác.
Tài khoản kế toán
Theo điều 57 của TT133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản 511 “Doanh thu bán
-Kết cấu tài khoản:
NỢ
tế
H
-Sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
uế
hàng và cung cấp dịch vụ” như sau:
TK 511
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cK
Chẳng hạn như thuế GTGT, thuế
in
h
CĨ
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
mơi trường;
thực hiện trong kỳ kế toán.
họ
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ
Đ
ại
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào
ng
tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
-Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
ườ
-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau:
Tr
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
+Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
SVTH: Hồ Như Quỳnh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,…
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
uế
khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu
tế
H
dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tài, bưu điện, du lịch,…
+Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,…
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ phương pháp hạch toán
ng
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ườ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
Tr
Theo đoạn 03 thuộc chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban
hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính):
-Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
SVTH: Hồ Như Quỳnh
15