Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn kinh tế NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.97 KB, 83 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Trư

ờn



ại

họ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NƠNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



LÊ THỊ THÙY DƯƠNG

KHÓA HỌC: 2015 - 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ại

họ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

HỘ NƠNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Thùy Dương

TS. Hồ Thị Hương Lan

ờn

Lớp: QTKD-K49(Quảng Trị)

Trư

MSV: 15Q4021058

KHÓA HỌC: 2015 - 2019


tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Được sự phân công của quý thầy cô khoa QTKD, Trường Đại Học
Kinh tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa

luận tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện A Lưới”.

Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của

inh

bản thân cịn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại
ngân hàng,

Em chân thành cảm ơn cô giáo - TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã

cK

hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt nhiệm
vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè,các anh chị làm việc tại ngân hàng đã

họ

tận tình giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh

thầy cơ.

ại

khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý




Một lần nữa xin gửi đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, các thầy cô, bạn bè lời cảm

Trư

ờn

ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Thùy Dương


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn

TCTD

Tổ chức tín dụng


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước



Quyết định

CP

Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

DN, HTX

Doanh nghiệp, Hợp tác xã

TSĐB


Tài sản đảm bảo

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

họ

cK

inh

NHNo & PTNT

HND

Hộ nơng dân

Cán bộ tín dụng

Trư

ờn




ại

CBTD

SVTH: Lê Thị Thùy Dương


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018:40
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn năm 2016-2018 theo loại tiền gửi: ...........................42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động huy động vốn năm 2016-2018 theo thời hạn gửi tiền ....43
Bảng 2.4: Tình hình cho vay và thu nợ của NHNo&PTNT huyện A Lưới: .................45
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ được phân theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT..............46
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ được phân theo thành phần kinh tế: .......................................46

inh

Bảng 2.7: Doanh số cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ..............48
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................50
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........52


cK

Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới...........55
Bảng 2.11: Trích lập dự phịng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................56

họ

Bảng 2.12: Tình hình chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh A Lưới
năm 2018 .......................................................................................................................57
Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................59

ại

Bảng 2.14: Chất lượng tín dụng HND các xã đại diện tại NHNo&PTNT chi nhánh

Trư

ờn



A Lưới năm 2018...........................................................................................................61

SVTH: Lê Thị Thùy Dương


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

inh

5.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
5.2.Phương pháp phân tích ..............................................................................................3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4

cK

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NƠNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nơng dân.........................................................5

họ


1.1.1. Tín dụng.................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................................5
1.1.3. Tín dụng ngân hàng ...............................................................................................7

ại

1.1.4. Hộ nơng dân và tín dụng hộ nơng dân...................................................................7
1.1.4.1. Hộ nơng dân .......................................................................................................7



1.1.4.2. Tín dụng hộ nơng dân.........................................................................................8
1.1.4.3. Vai trị của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân...................8
1.1.4.4. Tín dụng hộ nơng dân ở Việt Nam .....................................................................9

ờn

1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân.............................................9
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nơng dân ........................................................................................................................12

Trư

1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nơng dân...........................................15
1.1.4.5. Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nơng dân ở Việt Nam .........................17
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng hộ nơng dân ......................................19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay hộ nơng dân .............21
1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nơng dân ở một số ngân hàng điển hình....... 25
SVTH: Lê Thị Thùy Dương



GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk........................................25

tế
Hu
ế

1.2.2.Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa ......................................................26
1.2.3. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị ......................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HỘ NƠNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI .................30
2.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm cơ bản huyện A lưới............................................................................31
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................31

inh

2.1.1.2. Đặc điểm dân số - lao động ..............................................................................36
2.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn huyện A Lưới ............37
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................37

cK

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................39
2.1.2.3. Tình hình lao động............................................................................................40
2.1.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 ...41

2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới .......48

họ

2.2.1. Doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ......................48
2.2.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........................50
2.2.3. Dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới .......................................51

ại

2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới................54
2.2.5.Trích lập quỹ dự phịng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ....56



2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................56
2.3.1. Thực trạng chung.................................................................................................56

ờn

2.3.2.Thực trạng tín dụng hộ nơng dân các xã đại diện tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ..... 60
2.4. Các mặt đạt được và tồn tại ...................................................................................63
2.4.1. Các mặt đạt được .................................................................................................63

Trư

2.4.2. Tồn tại..................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG HỘ NƠNG DÂN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN A LƯỚI. ...........................64

3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện
A Lưới ...........................................................................................................................65
SVTH: Lê Thị Thùy Dương


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT

tế
Hu
ế

huyện A Lưới.................................................................................................................65
3.2.1. Mở rộng mạng lưới hoạt động đến với hộ nông dân ...........................................65
3.2.2. Cải tiến thủ tục vay vốn.......................................................................................66
3.2.3. Giải pháp huy động vốn ......................................................................................66
3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên......................................68
3.2.5. Thường xuyên đánh giá rủi ro, phòng ngừa và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng..... 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................71

inh

I.KẾT LUẬN:................................................................................................................71
II.KIẾN NGHỊ:..............................................................................................................72
1.Về phía nhà nước:.......................................................................................................72

cK


2. Về phía Ngân hàng Nhà nước: ..................................................................................73

Trư

ờn



ại

họ

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................74

SVTH: Lê Thị Thùy Dương


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của

Việt Nam,nếu như nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của nền kinh tế
thì Ngân hàng là tổ chức khơng thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển kinh tế, phát
triển thị trường tài chính nơng thơn của một đất nước. Tài chính nơng nghiệp nơng
thơn là việc cung cấp các sản phẩm tài chính bao gồm tiết kiệm hoặc gửi tiền, thanh

inh

tốn và chuyển tiền, tín dụng và bảo hiểm, trong đó hoạt động tín dụng giữ vai trị
nịng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đây chính là hoạt
động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất
khi phải liên tục cân bằng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn, bên

cK

cạnh đó cịn xảy ra nhiều vấn đề như khách hàng không trả nợ đúng hạn hay tệ hơn
nữa là khách hàng không có khả năng trả nợ, gây ra nợ quá hạn, nợ xấu. Nếu nợ quá
hạn và nợ xấu có tỷ lệ q cao, khơng có dấu hiệu giảm xuống thì thể hiện đó là một

họ

ngân hàng có chất lượng tín dụng kém,đã không đưa ra được những giải pháp ngăn
ngừa và hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu, ngân hàng khó để có thể tồn tại và phát triển
trong thời gian dài. Chính vì thế chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và mang tính

ại

sống cịn đối với tất cả các Ngân hàng.
A Lưới là một huyện miền núi biên giới và là huyện có diện tích lớn nhất của




tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đất có nhiều người dân tộc thiểu số và sinh sống
chủ yếu bằng nghề nông. Hiện nay, nhiều hộ nông dân tại địa bàn A Lưới đang muốn
phát triển nghề nông của mình bằng cách mở rộng quy mơ, dự án sản xuất kinh doanh

ờn

nhưng số vốn cá nhân còn hạn chế. Với tên gọi và phương châm là người bạn đồng
hành cùng nông nghiệp, nông thôn, lúc này, NHNo&PTNT chiếm một vị trí quan
trọng trong việc phát triển kinh tế cho nông dân A Lưới. Việc thực hiện cho vay đến

Trư

hộ nông dân đã giúp tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có, góp phần
cải thiện đời sống người nông dân miền núi. Tuy nhiên trên thực tế việc cho vay đến
hộ nông dân khiến NHNo&PTNT huyện A Lưới gặp khơng ít khó khăn do doanh số
cho vay hộ nông dân là khoản vay nhỏ, bên cạnh đó, bộ phận khơng nhỏ người dân là
hộ nghèo, chưa hưởng ứng tích cực về vấn đề vay vốn, ý thức tự giác phát triển kinh tế
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

1


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

hộ vươn lên thốt nghèo cịn hạn chế. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn

tế

Hu
ế

gắn liền với thời tiết, dịch bệnh thất thường, tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ra nợ q hạn, nợ
xấu trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc cho vay đến hộ nông dân phải đi kèm với
việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời cũng phải nâng cao hiểu biết của người dân về vấn đề vay vốn, cải thiện đời
sống, phát triển kinh tế cho hộ nơng dân.

Thời gian qua, những chính sách tín dụng đối với hộ nơng dân nói riêng và
nơng nghiệp, nơng thơn nói chung đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các

inh

hộ nông dân ở khu vực nơng thơn. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng đối với nông
nghiệp, nông thôn tại NHNo&PTNT huyện A Lưới cịn tồn tại nhiều khó khăn và
thách thức, cần có những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối

cK

với hộ nơng dân trên địa bàn trong thời gian tới.

Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng
hộ nơng dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, tôi

họ

chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại Ngân hàng nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn huyện A Lưới” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:


ại

 Mục tiêu nghiên cứu chung:



Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nơng dân của
NHNo&PTNT huyện A Lưới, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh A lưới trong thời gian tới.

ờn

 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nơng dân.

Trư

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới đến năm 2022

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

2



GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng nghiên cứu

tế
Hu
ế

- Nghiên cứu về chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:

Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại Ngân hàng
nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới.

inh

- Phạm vi thời gian:

Dữ lệu thứ cấp để phân tích đánh giá giai đoạn 2016-2018

5.1. Phương pháp thu thập số liệu

cK

5. Phương pháp nghiên cứu

- Sử dụng các nguồn thông tin từ Phịng Thống kê UBND huyện A Lưới, Ngân

hàng nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, các tổ chức đồn thể (Hội phụ nữ, hội nơng

họ

dân,…). Ngồi ra, các thơng tin khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập
từ các loại sách, báo, tạp chí, khóa luận tốt nghiệp.
- Các báo cáo thống kê tín dụng qua các năm của Ngân hàng nông nghiệp và

ại

Phát triển nông thôn huyện A Lưới.



- Lựa chọn 3 xã đại diện có 3 đặc điểm kinh tế đặc trưng để thu thập số liệu
nhằm phân tích và đánh giá.

Lựa chọn xã Sơn Thủy là xã có đời sống đang phát triển, có số lượng hộ nơng
dân vay lớn nhất huyện.

ờn

Lựa chọn xã Hồng Trung là xã có số lượng nơng dân vay vốn ở mức trung bình.
Lựa chọn xã A Roàng là xã đa phần là dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, đời

Trư

sống khó khăn, có số lượng nông dân vay vốn thấp nhất huyện.
5.2. Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt đối, các bảng số liệu để phân tích thực


trạng chất lượng tín dụng hộ nơng dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

3


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu đề tài

tế
Hu
ế

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu
đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nơng dân của
một ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại

Trư

ờn




ại

họ

cK

inh

NHNo&PTNT huyện A Lưới.

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

4


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG HỘ NƠNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nơng dân:
1.1.1. Tín dụng:


Là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong
quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng

inh

hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ
trả số tiền hoặc giá trị hàng hố đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc khơng kèm
theo một khoản lãi.

cK

1.1.2. Phân loại tín dụng:

a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được

họ

sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;

ại

được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và




xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mơ lớn

ờn

b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ

Trư

chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các

doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

5


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng


tế
Hu
ế

nhu cầu tiêu dùng.

- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.

Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng

inh

- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được

cK

hàng hóa của mình.

- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn

họ

để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh tốn các khoản nợ
mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể

nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.

ại

- Tín dụng Nhà Nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước



ngồi. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là

ờn

người trực tiếp trả nợ.

- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.

Trư

f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư

tài sản tương đương đảm bảo.

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

6



GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

- Tín dụng khơng có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra khơng cần có hàng

tế
Hu
ế

hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Tín dụng ngân hàng:

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn

inh

thanh toán.

Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trị là một định chế tài chính trung gian,
vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là

cK


người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng
nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân

họ

hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:

dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ơtơ, du học, kinh

ại

 Tín

 Tín



doanh, phục vụ đời sống cá nhân..

dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn

cho sản xuất kinh doanh như: thanh tốn cơng nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân
hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,..

ờn

1.1.4. Hộ nơng dân và tín dụng hộ nơng dân:

1.1.4.1. Hộ nơng dân:

Trư

Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao

gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một
mái nhà, có chung một nguồn thu nhập,tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp
với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

7


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.2. Tín dụng hộ nơng dân:

tế
Hu
ế

Tín dụng hộ nơng dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nơng dân,
tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (hộ nông dân) để hoạt động sản xuất
kinh doanh nếu khách hàng hội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa
mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với ngun tắc có hồn trả
cả gốc lẫn lãi.


1.1.4.3. Vai trị của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nơng dân:

Các hộ nơng dân đều coi tín dụng như một nguồn tài trợ quan trọng trong sản

inh

xuất, kinh doanh, đó cũng là cơng cụ đem đến cơ hội kinh doanh tốt hơn đối với
những hộ nông dân biết sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý và ngược lại, tín dụng
có thể trở thành gánh nặng, là con nợ lâu dài của hộ nông dân nếu sử dụng vốn vay

cK

khơng hợp lý.

Tín dụng với vai trị địn bẩy kinh tế, tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng
năng lực sản xuất. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù hợp và

họ

hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghiệp nông thơn có thể bằng nhiều nguồn: vốn
của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh
nghiệp trong và ngồi nước,… thơng qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ

ại

hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu
hóa về lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan hệ tín




dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn thường có quy
mơ nhỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Nguồn lực
ban đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngồi, bởi vốn tự có

ờn

ban đầu khơng lớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy
phương thức tín dụng ngân hàng sẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù hợp nhất.
Phương thức tín dụng có vay, có trả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích

Trư

kinh tế và xã hội. Tín dụng có vai trị địn bẩy buộc các hộ nơng dân phải tính tốn
hiệu quả khi vay vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nhờ có tín dụng, các hộ nơng
dân có đủ vốn trang trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai,
thậm chí cả khi thất bát. Mặt khác, buộc các hộ nơng dân phải tính toán đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh, đưa vốn vay vào những hoạt động sinh lời.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

8


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

Những chính sách của hoạt động tín dụng ln đặt ra u cầu, nhiệm vụ tác động

tế
Hu

ế

tích cực đến q trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nơng dân. Góp phần làm tăng thu
nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì ngun tắc tự nguyện cùng có lợi thiết
thực, đảm bảo lợi ích vật chất nơng dân, tạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá
trình tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng tốt hơn
về yêu cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nơng dân, cải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn
(thông qua tổ tín chấp, hội nơng dân, hội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…).

Tín dụng tác động tới hiện đại hóa nền sản xuất nông nghiệp nông thôn qua việc

inh

đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật ni có năng suất cao, trang thiết bị máy móc
hiện đại phục vụ cho nơng nghiệp. Tín dụng đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy q trình sản
xuất hàng hóa ở nơng thơn, tiếp cận với thị trường trong và ngồi nước, góp phần hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như giá trị sản phẩm. Thông qua đầu tư tín

cK

dụng, góp phần chống lại rủi ro thị trường nơng nghiệp, nơng thơn.
Bên cạnh đó, tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng
sản lượng nơng nghiệp, tăng năng suất cây trồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nơng dân.

họ

Tín dụng tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định, nâng cao năng lực sản xuất
cho các trang trại, nông hộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế,
đời sống vật chất và tinh thần cho nơng dân. Giúp mở rộng ngành nghề nơng thơn, đa


ại

dạng hóa nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa



chọn kỹ thuật mới của người nông dân, từ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với
sự thành công của cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nơng dân tiếp thu kỹ thuật
mới, góp phần thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hóa nơng thơn.

ờn

Hầu hết các hộ nơng dân ở nơng thơn đều có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh
doanh. Thiếu vốn là nguyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
đó, vốn tín dụng có vai trị mạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển

Trư

nơng nghiệp và nơng thơn.
1.1.4.4. Tín dụng hộ nơng dân ở Việt Nam:
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân:
- Đối tượng hộ nông dân được vay:

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

9


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


Khóa luận tốt nghiệp

gia vào khoản vay này với điều kiện

tế
Hu
ế

Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham

 Phải cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc chứng minh có các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp

 Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn
 Là chủ trang trại

 Là tổ chức, hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham

inh

gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trừ các doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản, khai khoáng, thủy điện, nhiệt điện hoặc nằm trong khu công
nghiệp, khu chế xuất

cK

 Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp
thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghiệp
- Phương thức cho vay:Về điều này cũng được Chính phủ quy định khá cụ thể


họ

như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng phương thức và quy trình thủ tục cho vay phù hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi

ại

tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay
từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định pháp luật.



 Vay lưu vụ: Tổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là ni
trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ liền kề nhau
trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng

ờn

đầu trồng ngơ, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản
phẩm vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ
gốc của chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2

Trư

chu kỳ liên tiếp

 Vay từng lần: Khách hàng sẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất,


số tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá
rườm rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân lựa chọn vì tâm lý chung là e ngại sau
khi vay, hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

10


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

 Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ

tế
Hu
ế

dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách
hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới
hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có nghĩa là số dư cuối tháng
khơng được vượt quá hạn mức quy định.

Ngoài ra, khách hàng cịn có thể tham gia vào các khoản vay tín chấp của ngân
hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, cụ thể như sau:

Số tiền vay tối đa

inh


Đối tượng

Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngồi nơng thơn nhưng có hoạt

cK

động sản xuất nơng nghiệp

50.000.000 đồng

100.000.000 đồng

Cá nhân, hộ gia đình trồng cây cơng nghiệp, cây ăn quả lâu năm

200.000.000 đồng

Tổ hợp tác và hộ kinh doanh

300.000.000 đồng

ại

họ

Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn

Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng

500.000.000 đồng




tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp

Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn hoặc hoạt

1.000.000.000 đồng

ờn

động sản xuất nông nghiệp

Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ, chủ

2.000.000.000 đồng

Trư

trang trại nuôi trồng thủy sản

Liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

3.000.000.000 đồng

11


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


Khóa luận tốt nghiệp

Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy cơng nghiệp hóa

tế
Hu
ế

nhưng Nhà nước vẫn khơng qn chú trọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua
những quy định rất rõ ràng về phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ
thể cho từng trường hợp phát sinh

1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nơng dân:

Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày
30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nơng nghiệp, nông thôn bao gồm

inh

các nội dung:

Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, vốn ngân sách nhà

cK

nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế.

Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho

nơng nghiệp, nơng thơn với ba loại: tín dụng thơng thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng

họ

chính sách.

Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia
đình được vay đến 10 triệu đồng khơng thế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh

ại

nghiệp nhà nước được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp.
Nhà nước có chính sách xử lý nợ đối với người vay và ngân hàng khi gặp rủi ro



do các nguyên nhân bất khả kháng.

Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương
mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nơng nghiệp và nơng thơn.

ờn

Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quyết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho
phép các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không cần
phải thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thơng qua các tổ chức hội.

Trư

Ngày 31/7/2000, ban hành Nghị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các hộ gia


đình, trang trại được vay đến 20 triệu đồng không phải thế chấp. Ngày 31/8/2000,
Thống đốc NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm
bảo đối với các khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông
dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mang tính sản
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

12


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

xuất hàng hóa, có phương án sản xuất hiệu quả, có khả năng trả nợ vay thì tổ chức tín

tế
Hu
ế

dụng xem xét cho vay đến 20 triệu đồng không phải thực hiện các biện pháp đảm bảo
tiền vay bằng tài sản, chỉ nộp bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc giấy xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn về diện tích đất đang sử dụng khơng có tranh
chấp kèm theo giấy đề nghị vay vốn.

Ngày 30/5/2002, Thống đốc NHNN ban hành Quyết định 546/2002/QĐ-NHNN
về việc thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng thương mại bằng
đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Với cơ chế lãi xuất như

inh


vậy thì lãi suất cho vay bằng đông Việt Nam được các tổ chức tín dụng xác định trên
cơ sở cung-cầu vốn tín dụng thị trường và mức độ tín nhiệm với khách hàng. Với cơ
chế tự do hóa như vậy trước hết sẽ tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ chức tín

cK

dụng, nâng cao khả năng tự chủ, độc lập tài chính của các tổ chức này. Bên cạnh đó,
khách hàng là người đi vay có quyền lựa chọn các tổ chức tín dụng nào cho vay với
mức lãi suất thấp nhất, điều kiện, thủ tục vay thuận lợi nhất.

họ

Ngày 4/10/2002, Chính Phủ ban hành Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn không phải thế
chấp và được miễn lệ phí làm thủ tục cho vay vốn với nguồn vay chính thức thong qua

ại

NHCSXH. Hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp, có trong danh sách các hộ nghèo
được UBND xã quyết định theo chuẩn mức nghèo của Bộ Lao động, Thương binh và



Xã hội, được tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của
UBND xã. Lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời
kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH.
Ngày 12/4/2010, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách

ờn


tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, Nghị định này quy định chính
sách tín dụng phục vụ phát triên nông nghiệp nông thôn và nâng cao đời sống của

Trư

nông dân và dân cư sống ở nông thôn. Các đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nơng thơn, chủ trang trại, hợp tác xã tổ chức tín dụng
được xem xét cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản theo các mức:
-Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, hộ sản xuất, nông,

lâm, ngư nghiệp;
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

13


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn;

tế
Hu
ế

-Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề

-Tối đa đến 500 triệu đông đối với đối tượng là hợp tác xã, chủ trang trại;

Ngày 09/6/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp nơng thơn với nhiều ưu đãi như:

-Quy định mức cho vay không có tài sản bảo đảm đối với cá nhân, hộ gia đình,
chủ trang trại, hợp tác xã từ 50 triệu đồng đến tối đa 3 tỷ đồng;

inh

- Quy định riêng về chính sách tín dụng khuyến khích phát triển sản xuất nơng
nghiệp theo mơ hình liên kết, ứng dụng cơng nghệ cao, theo đó, doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã được vay khơng có tài sản bảo đảm đến 70-80% giá trị phương

cK

án, dự án sản xuất, kinh doanh, đồng thời được hưởng cơ chế xử lý khoản nợ
(khoanhnợ, thậm chí xóa nợ) khi gặp rủi ro khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng
do nguyên nhân khách quan bất khả kháng.

họ

Ngày 22/7/2015, NHNN đã ban hành Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn
triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời ban hành nhiều chính
sách khuyến khích đầu tư tín dụng đối với lĩnhvực nơng nghiệp, nông thôn, cụ thể:

ại

- Quy định trần lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn luôn thấp hơn 1%-2% so với lãi suất cho vay các lĩnh vực thông




thường khác (hiện lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với lĩnh vực nơng nghiệp,
nơng thơn tối đa là 6,5%/năm).

- Thực hiện chính sách hỗ trợ về nguồn vốn nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng
đẩy mạnh cho vay nơng nghiệp, nơng thôn như: Tái cấp vốn và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

ờn

đối với các TCTD có tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 40% trở lên.
- Thực hiện các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng phục vụ

Trư

sản xuất nơng nghiệp.

Ngày 7/9/2018, Chính phủ ban hành nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị

định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nông
thônNghị định này đã tăng mức cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể như sau:
SVTH: Lê Thị Thùy Dương

14


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp


- Cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nơng thơn được vay ngân hàng khơng

tế
Hu
ế

cần có tài sản đảm bảo tối đa 200 triệu đồng (trước đây là 100 triệu đồng);

- Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngồi khu vực nơng thơn có hoạt động sản xuất
kinh doanh về nơng nghiệp được vay ngân hàng khơng cần có tài sản đảm bảo tối đa
100 triệu đồng (trước đây là 50 triệu đồng);

Để khuyến khích sản xuất nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Nghị định
cũng bổ sung quy định: Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh

inh

ứng dụng công nghệ cao trong nơng nghiệp có thể được ngân hàng xem xét cho vay
không tài sản bảo đảm tối đa 70% giá trị của dự án, phương án.

cK

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 25/10/2018.

Các chính sách tín dụng được ban hành có liên quan đến hộ nơng dân đã thực
hiện được các mục tiêu đề ra và có tác động tích cực tới đối tượng trực tiếp của chính
sách là hộ nông dân. Cụ thể là, khả năng tự chủ về tài chính của hộ được nâng cao, các

họ


quy định về đảm bảo tiền vay dần được nới lỏng, mức vốn vay cho hộ nông dân đã
được cải thiện, nâng cao dân, cơ chế lãi suất thỏa thuận được thực hiện trên cơ sở tự do
hóa lãi suất, các hộ chính sách, hộ nghèo được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tạo điều

ại

kiện phát triển sản xuất.



1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nơng dân:
Các tổ chức cung ứng tín dụng phục vụ nơng nghiệp nông thôn và hộ nông dân
ở Việt Nam hoạt động ở ba khu vực:

ờn

(1) Khu vực chính thống:
Thị trường tín dụng nơng thơn chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại
quốc doanh, ngoài quốc doanh, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nơng thơn có chức

Trư

năng cung ứng tín dụng cho sản xuất nơng nghiệp hay cho các nhu cầu khác của người
dân nông thôn. Đây là các tổ chức tín dụng được pháp luật và chính phủ chính thức
cơng nhận.

- Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nông thôn:Thành lập ngày 26/3/1988,

hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam, NHNo&PTNT là Ngân hàng

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

15


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp

thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam,

tế
Hu
ế

đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Ngân hàng Chính sách xã hội: được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐTTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín
dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo.

- Quỹ Tín dụng nhân dân: Bên cạnh NHNo&PTNT và NHCSXH, Quỹ Tín dụng
nhân dân cũng đóng một vai trị tích cực trong việc cung cấp nguồn tín dụng cho khu
vực nơng thơn. Quỹ Tín dụng Nhân dân là tổ chức tài chính do hộ nơng dân thành lập và

inh

tự quản lý, có qui mơ nhỏ và ở cấp xã. Các quỹ này hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng và Luật hợp tác xã.

- Ngân hàng Cổ phần nông thôn: Hầu hết các Ngân hàng Cổ phần Nông thôn là


cK

kết quả của việc tái tổ chức và sát nhập các hợp tác xã tín dụng nơng thơn. Trên cả
nước có khoảng 40 Ngân hàng Cổ phần Nơng thôn, nhưng chỉ một số ngân hàng cho
vay đối với hộ nghèo.

họ

(2) Khu vực bán chính thống:

Khu vực bán chính thống được hình thành và phát triển thơng qua các chương
trình tín dụng vi mơ được cấp vốn bởi các chương trình hỗ trợ từ các quỹ quốc tế và

ại

các tổ chức phi chính phủ.



Các chương trình tín dụng của các đoàn thể xã hội như: Hội phụ nữ, Hội nơng
dân,… những tổ chức này giữ vai trị chủ yếu là người cho vay cuối cùng tới người
nông dân trong cơ chế phân phát vốn tín dụng.

ờn

(3) Khu vực phi chính thống:
- Vay từ bạn bè và người thân:
Tín dụng loại này thường không phải trả lãi hoặc lãi suất rất thấp và thời gian


Trư

đáo hạn thì linh hoạt, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bên.Các khoản vay này dựa
trên mối quan hệ mật thiết, khả năng tài chính của người cho vay và uy tín của người
cho vay.

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

16


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Khóa luận tốt nghiệp
- Cho vay nặng lãi:

tế
Hu
ế

Loại tín dụng này thì có đặc điểm là lãi suất rất cao và với các kì hạn khác nhau
theo mùa, vụ hoặc theo ngày. Người cho vay thường là nhữngngười khá giả ở nơng
thơn có nhiều tiền hay hàng hóa. Một thực tế là những người cho vay dưới dạng hiện
vật (phân bón, thức ăn chăn ni, giống,...) thường cho vay kèm theo điều kiện đến vụ
thu hoạch người vay phải bán lại nông sản cho họ với mức giá họ mua vào thường
thấp, thậm chí thấp hơn nhiều so với giá của thương lái và những cơ sở thu mua khác.
Người chịu thiệt vẫn là nông dân - những người thiếu vốn để chủ động sản xuất và tiêu

inh


thụ hàng hố của mình.
- Hụi/ hè: Là một hình thức huy động vốn trong dân gian Việt Nam và thường
do phụ nữ thực hiện. Đây là hình thức trái ngược với trả góp.Trước đây, việc chơi hụi

cK

chưa được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo vệ quyền lợi nhưng kể từ năm 2006,
nó đã được pháp luật quy định hướng dẫn. Chơi hụi giống hình thức bỏ ống tiết kiệm
nhưng giúp các con hụi có cơ hội nhận trước tổng số tiền mình định tiết kiệm nhanh

họ

hơn. Và khi đã nhận được tiền hụi, người đó trở về giống hình thức trả góp.
1.1.4.5.Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam:
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong nền

ại

kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế vấn đề
chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các Ngân hàng. Tuy



vậy để đưa ra một khái niêm đúng về chất lượng tín dụng khơng phải là dễ, bởi lẽ mỗi
khái niệm đưa ra địi hỏi phải chỉ ra nó xuất phát từ đâu trên quan điểm nào. Như ta đã
biết mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những quan niệm khác nhau về chất lượng tín dụng.

ờn

- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng (hộ nông dân).

Khách hàng (hộ nông dân) là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc
biệt là dịch vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi người dân

Trư

đang cần vốn. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn
là tối đa hố giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng là hộ
nông dân, để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là
lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín

SVTH: Lê Thị Thùy Dương

17


×