Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

VIÊM RUỘT THỪA (BỆNH học NGOẠI NGÀNH điều DƯỠNG SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 35 trang )

VIÊM RUỘT THỪA


MỤC TIÊU

1

Nắm được Giải Phẫu Ruột Thừa

2

Chẩn đoán được VRT cấp và biến chứng

3

Nắm được nguyên tắc điều trị VRT


ĐẠI CƯƠNG



Viêm ruột thừa (VRT) cấp là cấp cứu ngoại khoa thường gặp,
biểu hiện lâm sàng đa dạng, dễ lầm với nhiều bệnh khác.



Nếu được chẩn đốn sớm và mổ sớm thì tỉ lệ tử vong thấp,
nhưng nếu muộn thì nhiều biến chứng xảy ra, tử vong có thể
lên tới 10%.



DỊCH TỄ HỌC

Viêm ruột thừa
Mỹ
Việt
Nam
Năm 1995:
255/100.000 dân

Pháp

12/1986-5/1989
tại BV NDGD:
2793 ca mổ VRT

Năm 1995:
195/100.000 dân

Độ tuổi: từ10-34, tử vong cao ở người trên 70.
Tỉ lệ nam / nữ: 0,8 – 1,4


NGUYÊN NHÂN




Viêm ruột thừa gây nên do tắc nghẽn
Các nguyên nhân gây tắc nghẽn:


phì đại nang
bạch huyết
Kẹt sỏi phân
Vật lạ
Do u bướu đè
vào



Kẹt sỏi phân


SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU RUỘT THỪA

- Thông thường ruột thừa nằm ở hố chậu
phải
- Một đầu tịt, một đầu thông với manh tràng
- Gốc là nơi tập trung của 3 dải cơ dọc
- Treo vào manh tràng bằng mạc treo manh
tràng và cấp máu bằng ĐM ruột thừa


SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU RUỘT THỪA


GIẢI PHẪU BỆNH




Khi ruột thừa viêm, về mơ học có 3 GĐ:



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

A. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

1

ĐAU BỤNG

2

RỐI LOẠN TIÊU HÓA

3

TIỂU KHÓ HOẶC TIỂU DẮT


A. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

Đau bụng: khởi đầu là đau quanh
rốn hoặc thượng vị, vài giờ sau lan
xuống hố chậu phải, đau âm ỉ, ít khi đau
dữ dội
Đau di chuyển từ vùng quanh rốn
xuống hố chậu phải là triệu chứng phân
biệt tốt nhất trong bệnh sử



A. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

Rối loạn tiêu hóa:
Chán ăn, buồn nôn, nôn chỉ xảy ra ở 50% trường hợp. (nôn sau đau bụng)
Tiêu lỏng và táo bón khơng phải là triệu chứng loại trừ viêm ruột thừa
Tiểu khó hoặc tiểu dắt:
Khi ruột thừa nằm gần bàng quang hay niệu quản có thể gây ra các triệu
chứng tiểu lắt nhắt hoặc tiểu khó


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

•Nhìn:
Thành bụng di động theo nhịp thở khi bệnh nhân đến sớm, khi đến
trễ, bụng di động kém

•Sờ:
Đau khi nắn ở hố chậu phải (96%), triệu chứng đặc hiệu là đau khi
gõ, phản ứng dội, co cứng, đề kháng thành bụng


A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

Các điểm đau:

McBurney


Clado

Lanz

Trên mào chậu


A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

•Phản ứng dội: ấn nhẹ và sâu, thả tay đột ngột bệnh nhân thấy rất đau
•Dấu Rovsing: Ấn sâu vào hố chậu trái, đau ở hố chậu phải


A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Dấu cơ bịt (đau khi xoay trong đùi phải đang gấp)


A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

Click to edit Master text styles
Second level
Third level

Fourth level
Fifth level

Dấu cơ thắt lưng chậu (Đau hố chậu phải khi duỗi đùi phải)


A. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ



Ho hay gõ ở gót chân gây đau nhiều ở
hố chậu phải  gợi ý viêm phúc mạc khu
trú



Thăm khám trực tràng: giúp phá hiện
VRT thể tiểu khung, tránh bỏ sót chẩn
đốn

Click
Click to
to edit
edit Master
Master text
text styles
styles
Second
Second level
level

Third
Third level
level
Fourth
Fourth level
level
Fifth
Fifth level
level


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

A. TRIỆU CHỨNG TỒN THÂN

•Sốt nhẹ:
0
Nhiệt độ BN thường khoảng 37,5 – 38 C

•Mạch:
90 – 100 lần/phút

•Mơi khơ, lưỡi bẩn  tình trạng nhiễm trùng


VIÊM RUỘT THỪA VỠ
12-24h sau
Đau càng lúc càng tăng,
Viêm


Ruột thừa được các

Phúc

tạng xung quanh bọc

Mạc

thành một khối mủ

đau khắp bụng
Bụng co cứng
BN nặng dần

lùng nhùng, đau ở hố
chậu phải

Áp xe

Phần bụng cịn lại bình

Ruột

thường

Thừa

Các cấu trúc bao bọc ruột
thừa, có ít hoặc khơng có mủ,
đau giảm rồi hết đau hẳn, sờ

cứng

VRT
VRT
VỠ

Đám

PHẢI KHẨN TRƯƠNG CHẨN ĐOÁN VÀ CẮT

Quánh

RUỘT THỪA SỚM ĐỂ TRÁNH BIẾN CHỨNG

RT

NGUY HIỂM



CÁC THỂ LÂM SÀNG KHÁC

Trẻ em
Gặp nhiều nhất ở tuổi 11, hiếm gặp dưới 2 tuổi, tỉ
lệ VPM cao, dễ tiến nhanh
đến thủng

Phụ nữ có thai
Chẩn đốn khó hơn. Trong 3 tháng đầu phải phân
biệt


thai ngồi tử cung, tình

trạng nghén, khi

thai

lớn dần thì RT bị đẩy

lên trên, điểm đau

thay

đổi, PỨ dội, co cứng thành bụng không rõ do
cơ bụng bị nhão. Mổ ruột thừa có thể gây

Người già
Kém điển hình: sốt ít, PU thành bụng khơng rõ,
bạch cầu khơng cao, nhiều bệnh kèm theo  Tử
vong cao

sảy thai 10-15% TH.
.


CẬN LÂM SÀNG

3
Công thức máu: BC> 10.000/mm ,


NEU> 75%

CRP: tăng trong vòng 6 – 12h (BT < 5mg/L )

Siêu âm: hình ảnh ngón tay chỉ, hình bia

CT Scan: 1 trong những PP chẩn đoán quan trọng nhất


×