Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Tài liệu GIAO AN 12 TỪ t7 - 57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.93 KB, 131 trang )

Ngy vit : 10-9-10 Ti lp : 12c4 S s :
Ngy vit : 6-9-10 Ti lp : 12c6 S s :
Tiết 7-8

Bài viết số 1 : nghị luận xã hội
I.Mục tiêu :
1,V kin thức : giúp HS vận dụng KT và kĩ năng về văn nghi luận đã học để viết đợc bài
NLXH bàn về t tởng đạo lí .
2, kĩ năng : rèn các kĩ năng tìm hiểu đề lập dàn ý và các TTLL trong bài NLXH
3,V thái độ : nâng cao nhận thức về lí tởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn
luyện .
II. Chuẩn bị của GVvà HS :
1, Chun bị của GV: SGK, SGK, giáo án .
2,Chuẩn bị của HS: SGK , v ghi, v son
III.Tiến trình bài dạy :
1, Kiểm tra bài cũ : khôngthc hin
2, Dy ni dung bài mới :
Hoạt động của GVv HS
Nội dung chính

HĐ1 : GVchộp đề lên bảngvà yêu cầu
HS làm bài .

1,Đề bài :
Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành ng
ýkiến trên của M-xi -xê-rông ( nhà triết học LaMã cổ đại
) gợi cho anh chị những suy nghĩ gì về việc tu dỡng và
HT của bản thân .
2,Yêu cầu cần nêu :
a,Về nội dung : đức hạnh và hành động ,mối quan
hệ giữa chúng . Hành động quan trọng hơn .


b, Về hình thức : diễn đạt tốt ,vn giàu cảm xúc
không mắc lỗi chính tả, kt cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng.
3, Biểu điểm :
-Điểm 9-10 : đáp ứng tốt các yêu cầu trên . Văn viết có
cảm xúc . Diễn đạt tốt chữ viết cẩn thận .
-Điểm 7,-8 : đáp ứng tơng đối tốt các yêu cầu trên ,có
thể còn một vài sai sót nhỏ
- Điểm 5-6 : đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trên có thể
còn vài sai sót .
- Điểm 3-4: trình bài thiếu ý , sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn
đạt .
- Điểm 1-2: cha hiểu kĩ đề , bài viết sơ sài , mắc nhiều
lỗi diễn đạt .
- Điểm o : hoàn toàn lạc đề ,bỏ giấy trắng .
3. Cñng cè : không thực hiện
4.Híng dÉn HS tự học ë nhµ : Soạn Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt






Ngày dạy : 30-8-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số :
Ngày dạy : 3-9-10 Tại lớp : 12c4 Sĩ số :
Tiết 5
Tuyên ngôn độc lập

PHN HAI : TC PHM

( Hồ Chí Minh)

I, Mục tiêu :
1,Về kiến thức : giúp HS nắm đợc hoàn cảnh ra đời ,nội dung, cơ sở pháp lí của bản TN.(
nguyờn lớ chung ) .
2,Về kĩ năng : rèn kĩ năng đọc hiểu văn bn chính luận theo c trng th loi
3,Về thái độ: ý thức đợc trách nhiệm của cá nhân trong nhiệm vụ XD và bo vệ chủ quyền của
đất nớc .
II, Chuẩn bị của GVva HS :
1,Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bi son .
2, Chuẩn bị của HS; SGK, vở ghi .
III, Tiến trình bài dạy :
1, Kiểm tra bài cũ : không thc hin
2,Dạy nội dung bài mới :

Hoạt động của GV v HS
Nội dung chính
HĐ1: GVhớng dẫn HS tìm hiểu
chung v TP
GV: TP ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
HS: căn cứ vào phần tiểu dẫn
trong SGK trả lời câu hỏi .
GV: chốt KT
GV: Bản TNĐL đề cập đến ND gì
?
HS: hot ng c lp
GV: chốt KT
GV: em hãy nêu NX về NT của
TP ?
Hot ng ca GV v HS
HS: hot ng c lp .

A.Tỡm hiu chung :
I. Hoàn cảnh ra đời :
- TNĐL ra đời trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt :
+ CM tháng Tám thành công
+ Lúc đó bọn ĐQTD ( Anh ,Nhật) nhất là TDP đang có
âm mu xâm chiếm nớc ta .
+ Ngày 26-8-45 tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang Hà
Nội . Bác viết TNĐL . Ngày 2-9-45 tại quảng trờng Ba
Đình Hà Nội trớc hàng vạn đồng bào Ngời đã đọc
TNLkhai sinh ra nớc VN mới .
II. Nội dung :
- Tuyên bố quyền hởng tự do của NDVN .
- Tuyên bố sự ra đời của nớc VNDC cộng hòa , đồng
thời nêu cao ý chí quyết tâm của cả DT trong việc bảo vệ
giữ gìn ĐLTD .
III. Nghệ thuật :
- Thể văn chính luận .
- Bố cục rõ ràng chặt chẽ .( chia 3 phần)
Ni dung chớnh
- Lập luận chặt chẽ, nhất quán đầy sức thuyết phục,lớ lẽ
sắc bén hùng hồn .
GV: chốt KT .
HĐ 2: GVhớng dẫn HS đọc hiểu
VB.
GV: gọi 1,2 HS đọc VB. Sau đó
yêu cầu HS tìm và nêu bố cục của
VB.
HS : hot ng c lp
GV: chốt KT
GV: nêu ND của cơ sở pháp lí ?

HS: căn cứ SGK trả lời GV: chốt
KT
GV: NT thể hiện nội dung cơ sở
pháp lí ?
HS : hot ng c lp
GV: chốt KT
GV: m u bn TN Ngi nờu
nguyờn lớ chung nhm mc ớch
gỡ ?
HS: hot ng c lp
GV: nhn xột chốt KT
-Dẫn chứng cụ thể, chính xác , chọn lọc .
-Câu văn hàm súc .
-Giọng văn đanh thép, hùng hồn khi trang trọng, khi
dõng dạc .
-Từ ngữ chọn lọc giàu hình ảnh, giàu sắc thái biểu cảm
-Các phép tu từ đợc dựng linh hoạt .
=>Đâylà một văn bản chính luận vừa có giá trị lịch sử
vừa có giá trị VC.
B. Đọc -hiểu VB.
I. Đọc
-Bố cục: P1 :cơsở pháp lí
P2 :cơ sở thực tế
P3: lời tuyên bố chính thức .
II, Tìm hiểu văn bản :.
1. Cơ sở pháp lí : (nguyờn lớ chung )
a. Nội dung cơ sở pháp lí :
-Tác giả trích dẫn tinh thần chung 2 bản TN của
Pháp ,Mĩ đề cập đến những quyền lợi tối thiểu của con
ngời : quyền tự do ,quyền bình đẳng ,quyền sống ,quyền

hạnh phúc . Từ đó suy rộng ra đến quyền của các DT.
b. Nghệ thuật :
-Lập luận chặt chẽ .
-Lí lẽ sắc bén vì tác giả dùng chiến thuật gậy ông đập l-
ng ông lấy lí lẽ của đối phơng phản bác lại đối phơng và
suy rộng khéo léo .
-Câu văn ngắn gọn mang ý nghĩa khẳng định .
-Dc phục vụ cho lí lẽ ,lập luận .
c. Mục đích :
-Tạo cơ sở pháp lí cho bản TN .
-Ngăn chặn âm mu xâm chiếm VN của Pháp và Mĩ
-Tranh thủ sự đồng tình của d luận TG về quyền hởng
ĐLTD của VN.

3. Củng cố : Hoàn cảnh ra đời , mc ớch ,i tng ca bn TN ,cơ sở pháp lớ ca bn TN .
4. Hớng dẫn học bài ở nhà : Học bài, soạn TNĐLphần 2,3 .

Ngày dy : 9-9-10 tại lớp: 12c4 s s :
Ngy dy : 4-9-10 ti lp : 12c6 s s :
Tit : 6
Tuyên ngôn độc lập

( hồ chí minh)
I. Mục tiêu :
1,Về kiến thức : giúp HS nắm đợc cơ sở thực tế (nhng ti ỏc ca TD Phỏp ,tớnh cht chớnh
ngha ca DTVN )v lời tuyên bố chính thức của bản TN . Từ đó thấy đợc giá trị nhiều mặt và ý
nghĩa to lớn của bản TN ,hiểu vẻ đẹp t tởng và tâm hồn TG qua bản TN .
2,Về kĩ năng : c hiu VB chớnh lun theo c trng th loi .
3, Về thái độ : ý thức đợc trách nhiệm của cá nhân trong nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chủ
quyền của đất nớc .

II. Chuẩn bị của GV và HS :
1, Chuẩn bị của GV: SGK,SGV,bi son .
2, Chuẩn bị của HS : SGK. Vở ghi, vson.
III. Tiến trình bài dạy :
1, Kiểm tra bài cũ : em hãy nêu hoàn cảnh ra đời và mục đích của bản TNĐL ?
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt độngca GV&HS
Nội dung chính
HĐ1 : GVhớng dẫn HS tìm hiểu VB .
GV: TG đã căn cứ vào những cơ sở
thực tế nào để khẳng định quyền tự do
của VN ?
HS: hot ng c lp
GV:nhn xột , chốt KT
GV: TC phi nghĩa của TDP thể hiện
qua việc TG tố cáo những tội ác của
TDP ,và những hành động phản bội
đồng minh. Em hãy nêu rõ những tội
ácvà hành động đó ?
HS: hot ng ng lp
GV: chốt KT
Hot ng ca GV v HS
GV: TC chính nghĩa của NDVN đợc
thể hiện NTN?
HS :hot ng c lp
GV: nhn xột, cht KT
2. Cơ sở thực tế :
Cơ sở thực tế ấy là tính chất phi nghĩa của TDPhỏp v
tính chất chính nghĩa của DTVN.
a. Cơ sở thực tế thứ 1: Tính chất phi nghĩa của TDP

* Nội dung :
-Tố cáo TDP đã có những tội ác chồng chất đối với ND
VN suốt 80 năm đô hộ và những hành động phản bội
đồng minh .
+5 DC về chính trị .
+ 4DCve KT.
+ 2 DC về cách đối xử .
-Những hành động phản bội đồng minh .
+Đầu hàng nhật ,câu kết với Nhật .
+Không hởng hứng lời kêu gọi chống Nhật của Việt
Minh .
b. Cơ sở thực tế thứ 2: Tính chất chính nghĩa của
NDVN.
Ni dung chớnh
* Nội dung:
-Tinh thần nhân đạo
-ND ta có một quá trình đấu tranh CM bền bỉ , chính
nghĩa .
GV: em có NXgì về NT ở phần 2 của
VB ?
HS: hot ng c lp
GV: chốt KT
GV: mục đích của việc nêu lên các
bằng chứng thực tế ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: chốt KT
GV: Bác đã TB những điều gì ?
HS: hot ng c lp
GV: chốt KT
GV: nhận xét NT viết phần kết của

bản TN ?
HS: hot ng c lp
GV:nhn xột, chốt KT
Hot ng ca GV v HS
GV: mục đích của việc TB những điều
trên ?
HS: suy nghĩ trả lời .
+ Biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi ngời Pháp liên minh
chống Nhật .
+ Khi Nhật hàng đồng minh ,ND cả nớc nổi dậy giành
chính quyền từ tay Nhật .
+ Có những thành quả CM to lớn bằng chính công
sức ,xơng máu của mình . Pháp chạy, Nhật hàng, vua
Bảo Đại thoái vị
-Luôn có thiện chí ,trung thành với đồng minh
C, Nghệ thuật :
-Bố cục rõ ràng
-Lập luận chặt chẽ
-Lí lẽ sắc bén
-DC cụ thể chính xác, chọn lọc
-Câu văn, giọng văn : câu văn hàm súc, giọng văn đanh
thép hùng hồn .
-Từ ngữ giàu hình ảnh mang sắc thái biểu cảm. Cỏc
quan hệ từ : thế mà, tuy vậy .
-Các phép tu từ : liệt kê ,điệp ngữ ,ẩn dụ ,tơng phản đợc
dựng linh hoạt .
d. Mục đích :
-Tạo cơ sở thực tế
-Tranh thủ sự đồng tình của TG , đặc biệt là các nớc phe
đồng minh .

-Vạch trần bộ mặt mặt thật của TD Pháp ,đập tan luận
điệu xảo trá của chúng trớc d luận TG.
-KĐ chỉ có NDVN mới xứng đáng là chủ nhân của ĐN
mình .
3.Lời tuyên bố chính thức :
a.Nội dung:
-Tuyên bố thoát li quan hệ với TDP (VN o còn là thuộc
địa ) .
-Ràng buộc các nớc phe đồng minh vào việc công nhận
quyền hởng ĐLTDcủa DTVN .
-TB quyền hởng ĐLTD của NDVN đây là quyền phải có
trên cơ sở pháp lí ,quyền đả có trên cơ sở thực tế .
b,Nghệ thuật :
-Cách lập luận chặt chẽ nhất quán .
-Lí lẽ sắc bén, đanh thép, hùng hồn .:
+Những từ phủ định, KĐ đợc dùng linh hoạt : thoát
li hẳn , xóa bỏ hết, xóa bỏ tất cả
Ni dung chớnh
+Phép điệp ngữ : tự do độc lập
-Giọng văn đanh thép hùng hồn nh một lời KĐsắt đá .
c. Mục đích :
GV: chốt KT
HĐ3 : GVgoi HS đọc phần ghi nhớ
SGK trang 42
H 4: GV hng dn HS luyn tp
GV: gi HS c bi tp trong SGK v
yờu cu HS lm bi tp
HS: hot ng c lp
GV: nhn xột , cht KT
-Tranh thủ sự đồng tình của TG để KĐ quyền ĐLTD của

VN .
-Nêu bật chủ đề TP .
-Cảnh cáo bọn TDĐQ đang có ân mu nhòm ngó VN (lời
thề)
III. Ghi nhớ : (SGK-42)
IV.Luyn tp :
Bi tp trang 42
TNL t khi ra i cho n nay l mt ỏng vn chớnh
lun cú sc lay ng sõu sc hng chc triu trỏi tim
con ngi VN .
Bi l ngoi giỏ tr LS ln lao bn TN cũn cha ng
mt TC yờu nc thng dõn nng nn ca HCM tỡnh
cm ú c bc l qua cỏc phng din : lp lun, lớ
L , bng chng v ngụn ng .
3,Cng c : Giỏ tr ND v NT ca vn bn .
4, Hng dn hc sinh t hc nh :
- CM rng TNL khụng ch l vn kin LS m cũn l ỏng vn chớnh lun mu mc
- Son : bi vit s 1 ( Ngh lun XH) lm ti lp ..

Ngy dy: 17-9-10 Ti lp : 12c6 S s :
Ngy dy : 11-9-10 Ti lp : 12c6 S s :
Tit : 9


3. Củng cố : khụng thc hin
4.Hớng dẫn HS t hc ở nhà : Son Gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit
........................................................................................................................................

Ngy dy: 17-9-10 Ti lp : 12c6 S s :
Ngy dy : 11-9-10 Ti lp : 12c6 S s :

Tit : 9
GI GèN S TRONG SNG CA TING VIT
I.Mục tiêu :
1, Về kiến thức : Giúp HS nhận thức đợc khỏi nim s trong sỏng ca TV , nhng biu hin
ch yu ca s trong sỏng ca TV v trỏch nhim gi gỡn s trong sỏng ca TV .
2,Kĩ năng :Bit phõn bit s trong sỏng v hin tng s dng TV khụng trong sỏng trong li
núi, cõu vn ,bit phõn tớch v sa cha nhng hin tng khụng trong sỏng , ng thi cú k
nng cm th, ỏnh giỏ cỏi hay , cỏi p ca nhng li núi cõu vn trong sỏng ;
Nõng cao k nng s dng TV ( núi , vit ) t c yờu cu trong sỏng .
3, Thái độ : có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của TV ,quý trọng di sản của cha ông
,đồng thời biết phê phán và khắc phục những hiện tợng làm vẩn đuc TV.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
1,Chuẩn bị của GV: SGK ,SGV,bi son
2, Chun bị của HS: SGK, vở ghi .
III.Tiến trình bài giảng :
1,Kiểm tra bài cũ : không thc hin
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: GVhớng dẫn HS tìm hiểu
phần 1 : sự trong sáng của TV
GV: thuyết trình
Sự trong sáng là một yêu cầu đối
với mọi ngôn ngữ và việc sử dụng
ngôn ngữ -công cụ của hoạt động
nhận thức,t duy và phơng tiện
giao tiếp quan
Hot ng ca GV v HS
trọng nhất của con ngời
I. Sự trong sáng của tiếng Việt :
Sự trong sáng của TV đợc thể hiện ở những phơng diện cơ

bản sau :
1.TV có hệ thống những quy tắc ,chuẩn mực chung về
phát âm, chữ viết ,dùng từ ,đặt câu ,cấu tạo lời nói ,bài văn
.
VD1: SGK trang( 130-131)
VD2: Chúng tôi chúc mừng các bạn
Ni dung chớnh
Là câu đúng về cả ý nghĩa ,cả về ngữ pháp cho nên nó là
một câu trong sáng .
GV: nhng biu hin ch yu
ca s trong sỏng ca TV?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét, chốt KT
GV: hng dn HS phõn tớchVD
thy s linh hot , sỏng to
trờn c s quy tc chung .
GV: hng dn HS tỡm hiu VD
trong SGK (32) thy vic lm
dng ting nc ngoi lm tn
hi s trong sỏng ca TV.
Ngời xa có câu : Ngời thanh
tiếng nói cũng thanh
GV: hng dn HS tỡm hiu VD
trong SGK(trang 33)
HĐ 2 : GV hớng dẫn HS tìm hiểu
mục II trách nhiệm giữ gìn sự
trong sáng của TV
GV: trách nhiệm của cá nhân
trong việc giữ gìn sự trong sáng
của TV ?

HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
HĐ 3 : GVgoi HS đọc phần ghi
nhớ SGK -44 .
Hot ng ca GV v HS
HĐ 4 : GV hớng dẫn HS
Câu : Chúng tôi tự hào các bạn
Không đúng về cấu tạo ngữ pháp ,động từ tự hào đòi hỏi
phải có quan hệ từ về, hoặc vì đi sau để liên kết với bổ ngữ
các bạn nhng câu này quan hệ từ lại không đợc dùng vì
thể đó là một câu không trong sáng .
2. Chuẩn mực nhng không phủ nhận sự chuyển đổi linh
hoạt và sự sáng tạo phù hợp .
VD: SGK( trang 31)
VD2 : Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
( Tố Hữu )
Sự sáng tạo sử dụng các từ ngữ : nắng hạ ,mặt trời ,..->ẩn
dụ ->diễn đạt ý tình của TG làm cho ngời đọc ,ngời nghe
rung động ,lĩnh hội với những ý tởng cảm xúc của TG =>
nhờ sự sáng tạo ,biện pháp tu từ ->lời nói sáng rõ về ý ,mà
còn trong trẻo về lời .
3.Chuẩn mực nghĩa là không cho phép lai căng pha tạp
một cách tùy tiện các ngôn ngữ khác .

4. Thể hiện ở phẩm chất VH lịch sự của lời nói .

VD: SGK-33
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
*4 yêu cầu :

-Có tình cảm yêu quý và tôn trọng TV.
-Có thói quen cẩn trọng ,cân nhắc lựa chọn khi dùng
TVđể giao tiếp .Luụn nõng cao hiu bit v TV.
-Có ý thức rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng các
chuẩn mực . Tránh dùng những từ ngữ thô tục ,kệch cỡm
trong lời nói và tránh những yếu tố pha tạp lai căng tùy
tiện .
III. Ghi nhớ (SGK-44)

Ni dung chớnh
VI.Bi tp :
Lm bi tp trong SGK .
GV: gọi HS đọc BT 1 -33,34 và
yêu cầu HS làm BT
HS: HĐ độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
GV: gi HS c BT 1/44 v yờu
cu HS lm BT

HS: H c lp

GV: nhn xột , cht KT
* Bi 1/ 33
-Kim Trọng : rất mực chung tình
-Thúy Vân : cô em gái ngoan
-Hoạn Th : ngời đàn bà bản lĩnh khác thờng biết điều mà
cay nghiệt .
-Thúc Sinh : sợ vợ
-Từ Hải : chợt hiện ra ,chợt biến đi nh một vì sao lạ
-Tú Bà : màu da nhờn nhợt

-Mã Giám Sinh : mày râu nhẵn nhụi
-Sở Khanh : chải chuốt dịu dàng
-Bạc Bà ,Bạc Hạnh : miệng thề xoen xoét
* Bi 1/ 44
Cõu b, c, d, l nhng cõu trong sỏng , cõu a khụng trong
sỏng . cõu a cú s ln ln gia trng ng ( Mun xúa
b s cỏch bit gia thnh th v nụng thụn ) vi CN ca
ng t ( ũi hi ) . trong khi ú cỏc cõu b, c,d, th hin
rừ cỏc thnh phn ng phỏp v cỏc quan h ý ngha ng
phỏp trong cõu .
4, Cng c :
- Nhng biu hin ca s trong sỏng trong nhng li núi cõu vn VB c th .
- Nhn din v PT , sa cha nhng li s dng TV khụng trong sỏng .
- Thay th t ng nc ngoi dựng khụng cn thit bng t ng TV tng ng
5, Hng dn HS t hc nh :
-Su tm nhng thnh ng tc ng , ca dao v li n ting núi , v s hc hi trong cỏch
núi nng hng ngy .
- Xem li nhng bi vn ca anh / ch v cha nhng li din t cha trong sỏng .
-Lm BT 2,3 trang 34, bi 2 trang 45 .
- Son : Nguyn ỡnh Chiu , ngụi sao sỏng trong VN ca DT . ( tit 1)

Ngy dy : 13-9-10 Ti lp : 12c6 S s :
Ngy dy : 17-9-10 Ti lp : 12c4 S s :
Tit : 10
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN
NGHỆ CỦA DÂN TỘC
(PhạmVăn Đồng )
I.Mục tiêu bài học :
1,Về kiến thức :
-Giúp HS nắm được những đánh giá vừa sâu sắc , vừa mới mẻ , vừa có lí vừa có tình của

PVĐ về cuộc đời và thơ văn NĐC , giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày
nay .
- Nghệ thuật viết văn nghị luận : lí lẽ xác đáng , lập luận chặt chẽ , ngôn từ trong sáng , gợi
cảm , giàu hình ảnh .
2, Về kĩ năng :
-Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc-hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại
-Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của TG để phát triển các kĩ năng làm văn nghị
luận .
3,Thái độ : trân trọng và yêu quý TG,TP của NĐC .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a, Chuẩn bị của GV: SGK ,SGV , bài soạn
b, Chuẩn bị của HS: SGK , vở soạn, vở ghi
III.Tiến trình bài dạy :
1,Kiểm tra bài cũ : Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV ?
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV& HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS
tìm hiểu phần tìm hiểu chung
GV: em hiểu gì về tác giả Phạm
Văn?
HS: hoạt động độc lập
GV: chốt kiến thức
GV: em hãy nêu hoàncảnh
Ra đời của TP ?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét , chốt KT
HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu
văn bản .
GV: gọi 1,2 HS đọc văn bản và
I, Tìm hiểu chung

1, Tác giả :
- Cố thủ tướng PVĐ (1906-2000) không chỉ là một nhà
cách mạng xuất sắc mà còn là nhà văn hóa lớn , một nhà lí
luận văn nghệ uyên bác của nước ta trong thế kỉ XX . Đã
có nhiều bài viết ,bài nói quan trọng , tất cả đã được tuyển
chọn và in trong cuốn “ Tổ quốc ta , ND ta , SN ta và
người nghệ sĩ ”.
2, Tác phẩm :
- TP được viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của NĐC
(3-7-1988), in trong Tạp chí Văn học , tháng 7 năm 1963 .
II, Đọc- hiểu văn bản :

tìm bố cục
HS: hoạt đông độc lập
GV : nhận xét , chốt KT
GV: cách bố cục đó có gì khác
trìnhtựthôngthường?
HS: hoạt động độc lập
GV: chốt KT
1, Đọc và tìm bố cục :

- Bố cục : chia 3 phần
+Phần mở đầu : nêu cách tiếp cận thơ văn NĐC –một
hiện tượng VH độc đáo có vẻ đẹp riêng không dễ nhận ra .
+Phần tiếp theo : ý nghĩa , giá trị to lớn của cuộc đời ,
văn nghiệp NĐC.
+Phần kết : khẳng định vị trí của NĐC trong nền VHDT .
-Thông thường khi nghị luận về 1 tác gia người viết chỉ
nêu khái quát về cuộc đời ,SN său đó PT giá trị của các tác
phẩm chính làm cơ sở suy luận ra con người tác giả .

Ngược lại PVĐ lại trình bày rất kĩ về tấm lòng của NĐC
sau đó mới đi qua các tác phẩm chính của NĐC => trình
bày theo lối diến dịch ( trái quy nạp thông thường ) . Sở dĩ
như vậy vì PVĐ muốn nhấn mạnh NĐC là con người đặc
biệt để hiểu được thơ ông trước hết phái hiểu và cảm được
con người ông .
Hoạt động của GV và HS
HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn
bản .
GV: gọi 1,2 HS đọc văn bản và tìm bố
cục
HS: hoạt đông độc lập
GV : nhận xét , chốt KT
GV: cách bố cục đó có gì khác trình tự
thông thường ?
HS: hoạt động độc lập
GV: chốt KT
GV: theo em vì sao TG lại ví thơ văn của
NĐC như vậy ?
HS: hoạt động nhóm – chia 4 nhóm thảo
luận trong 5 phút . Cử đại diện trình
bày .
GV: nhận xét , chốt KT
Nội dung chính
1, Đọc và tìm bố cục :

- Bố cục : chia 3 phần
+Phần mở đầu : nêu cách tiếp cận thơ văn NĐC –một
hiện tượng VH độc đáo có vẻ đẹp riêng không dễ nhận ra
.

+Phần tiếp theo : ý nghĩa , giá trị to lớn của cuộc đời ,
văn nghiệp NĐC.
+Phần kết : khẳng định vị trí của NĐC trong nền VHDT
.
-Thông thường khi nghị luận về 1 tác gia người viết chỉ
nêu khái quát về cuộc đời ,SN său đó PT giá trị của các
tác phẩm chính làm cơ sở suy luận ra con người tác giả .
Ngược lại PVĐ lại trình bày rất kĩ về tấm lòng của NĐC
sau đó mới đi qua các tác phẩm chính của NĐC => trình
bày theo lối diến dịch ( trái quy nạp thông thường ) . Sở
dĩ như vậy vì PVĐ muốn nhấn mạnh NĐC là con người
đặc biệt để hiểu được thơ ông trước hết phái hiểu và cảm
được con người ông .
2, Tìm hiểu văn bản :
a , Phần mở đầu : thơ văn NĐC –một hiện tượng VH
độc đáo có vẻ đẹp riêng không dễ nhận ra .
-Luận điểm trung tâm của bài văn : NĐC, nhà thơ lớn
của DT cần phải được NC tìm hiểu và đề cao hơn nữa .
Câu văn KQ được luận điểm này : “ Ngôi sao NĐC……
lúc này”
-TG ví thơ văn NĐC giống như “ những vì sao có ánh
sáng khác thường ”, “ con mắt của chúng ta phải chăm
chú nhìn thì mới thấy ”
+Những vì sao có ánh sáng khác thường , có nghĩa là ánh
sáng đẹp nhưng ta chưa quen nhìn nên khó phát hiện ra
vẻ đẹp ấy .
+ Con mắt ….thấy có nghĩa là phải dày công kiên trì
nghiên cứu thí mới khám phá được .
Ví thơ văn NĐC như vậy bởi lẽ : lâu nay người ta có
thói quen nhìn các nhà thơ ở bình diện NT theo kiểu trau

chuốt gọt giũa lời lẽ hoa mĩ . Điều này o thỏa đáng và o
đúng với hoàn cảnh sáng tác của NĐC (do bị mù) nên o
thấy hết được những vẻ đẹp , đánh giá đúng về thơ văn
của NĐC
GV: em có NX gì về cách nhìn nhận
đánh giá thơ văn NĐC của PVĐ ? cách
nhìn ấy có ý nghĩa gì ?
HS: hoạt động độc lập
GV: NX , chốt KT

Nhận xét :
- cách nhìn nhận của tác giả mới mẻ , đúng đắn sâu sắc ,
KH . Cách nhìn nhận này có ý nghĩa điều chỉnh định
hướng cho việc NC và tiếp cận thơ văn NĐC .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV: em có NX gì về cách nhìn
nhận đánh giá thơ văn NĐC của
PVĐ ?cách nhìn ấy có ý nghĩa gì?
HS: hoạt động độc lập
GV: NX , chốt KT
Nhận xét :
- cách nhìn nhận của tác giả mới mẻ , đúng đắn sâu sắc , KH .
Cách nhìn nhận này có ý nghĩa điều chỉnh định hướng cho
việc NC và tiếp cận thơ văn NĐC .
3, củng cố : PVĐ nêu cách tiếp cận vừa có tính khoa học vừa có ý nghĩa PP luận đối với thơ
văn NĐC , một hiện tượng VH độc đáo có vẻ đẹp riêng không dễ nhận ra .
4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học bài , soạn phần 2,3 bài “NĐC…..DT ”
Ngày dạy : 13-9-10 Tại lớp 12c6 Sĩ số :

Ngày dạy : Tại lớp 12c4 Sĩ số :
Tiết : 11
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG
VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC

( Phạm Văn Đồng )
I, Mục tiêu :
1,Kiến thức :
- Giúp HS nắm được những đánh giá vừa sâu sắc , vừa mới mẻ , vừa có lí vừa có tình của
PVĐ về cuộc đời và thơ văn NĐC , giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày
nay .
- Nghệ thuật viết văn nghị luận : lí lẽ xác đáng , lập luận chặt chẽ , ngôn từ trong sáng , gợi
cảm , giàu hình ảnh .
2, Về kĩ năng :
-Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc-hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại .
- Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của TG để phát triển các kĩ năng làm văn
NL ..
3,Thái độ : yêu quý tác giả , tác phẩm của NĐC
II,Chuẩn bị của GV& HS :
1,Chuẩn bị của GV: SGK , SGV, bài soạn
2, Chuẩn bị của HS: SGK , vở ghi , vở soạn
III,Tiến trình bài dạy :
1,Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản
GV: TG đã giúp chúng ta nhận
ra những ánh sáng khác thường

nào của ngôi sao sáng NĐC
trên bầu trời văn nghệ VN , qua
Cuộc sống và quan niệm sáng
tác của nhà thơ ?
( HS : đọc từ “Kiến nghĩa bất
vi ....thực hư”)
? Thơ văn mà ông sáng tác để
phục vụ cuộc chiến đấu chống
2, Tìm hiểu văn bản
b , Phần tiếp theo : ý nghĩa , giá trị to lớn của cuộc đời , văn
nghiệp NĐC .
- Cuộc đời và quan niêm sáng tác của NĐC :
+ TG không viết lại tiểu sử của NĐC mà chỉ nhấn mạnh
đến khí tiết của một người chí sĩ yêu nước ,trọn đời phấn
đấu hi sinh vì nghĩa lớn của DT: coi thơ văn là vũ khí chiến
đấu bảo vệ chính nghĩa , chống lại kẻ thù xâm lược và tay
sai , vạch trần âm mưu ,thủ đoạn và lên án những kẻ lợi
dụng VC làm điều phi nghĩa .
- Thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của NĐC “ làm sống
lại ”một thời kì “ khổ nhục ” nhưng “vĩ đại”, tham gia tích
Hoạt động của GV và HS
xâm lược bảo vệ tổ quốc
? Truyện “ Lục Vân Tiên ”
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét , chốt KT
=> Ngôi sao NĐC lẽ ra phải
sáng tỏ hơn nữa ....
GV: Có thể thấy bài văn NL
này không khô khan mà trái lại
có sức hấp dẫn , lôi cuốn . Vì

sao ?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét , chốt KT
GV: em hãy nêu ý nghĩa VB “
NĐC....”?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét , chốt KT
HĐ 2: GV gọi HS đọc phần ghi
nhớ SGK trang 54
HĐ 3: GV hướng dẫn HS luyện
tập
GV: gọi HS đọc bài tập trang
54 và yêu cầu HS làm bài tập
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét, chốt KT
Nội dung chính
cực vào cuộc đấu tranh của thời đại , cổ vũ mạnh mẽ cho
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bằng những hình tượng
VH “ sinh động và não nùng ” xúc động lòng người .
+ DC: VTNSCG “ Khúc ca của những người anh hùng thất
thế nhưng vẫn hiên ngang ” .Làm sống dậy một hình tượng
mà từ trước tới nay chưa từng có trong VC trung đại : hình
tượng người nông dân .
+ PTDC cùng TP “ BNĐC”
+ Bài “ Xúc cảnh ”-> coi như bông hoa
- Truyện “ Lục Vân Tiên ”:
+ Là một TP lớn của NĐC , chứa đựng những nội dung tư
tưởng gần gũi với quần chúng nhân dân , là “ một bản
trường ca ca ngợi chính nghĩa , những đạo đức đáng quý
trọng ở đời ”, có thể “truyền bá rộng rãi trong dân gian”.

C, Phần kết : Khẳng định vị trí của NĐC trong nền VHDT
- “ Đời sống và SN của NĐC ......tư tưởng ”
3, Nghệ thuật :
-Bố cục chặt chẽ , các luận điểm triển khai bám sát vấn đề
trung tâm .
- Cách lập luận từ khái quát đến cụ thể , kết hợp cả diễn dịch
quy nạp và hình thức đòn bẩy .
-Lời văn có tính KH , vừa có màu sắc VC vừa khách quan ;
ngôn ngữ giàu hình ảnh .
-Giọng điệu linh hoạt ,biển hóa : khi hào sảng ,lúc xót xa ,...
4, Ý nghĩa :
-Khẳng định ý nghĩa cao đẹp của cuộc đời và văn nghiệp
của NĐC : cuộc đời của một CS phấn đấu hết mình cho SN
đấu tranh giải phóng DT ; sự nghiệp thơ ca của ông là một
minh chứng hùng hồn cho địa vị và tác dụng to lớn của
VHNT cũng như trách nhiệm của người cầm bút đối với đất
nước ,DT .
II, Ghi nhớ : SGK trang 54
III, Luyện tập
Bài tập trang 54
Thơ văn NĐC không xa lạ với giới trẻ ngày nay , và việc
học những TP như VTNSCG của ông ở nhà trường là rất bổ
ích vì :
- ND: khóc tế các nghĩa sĩ tử trận tại Cần Giuộc , qua đó
dựng lên tượng đài NT về những nghĩa binh quên mình vì
nước , ghi dấu mốc LS bi thương mà hùng tráng của DT .
- NT: tuy viết theo lối cổ nhưng tài hoa và TC lớn của NT
đủ để lay động hàng triệu trái tim con người thời hiện đại .
3, Củng cố : giá trị lớn lao của thơ văn NĐC đối vơi thời đại bấy giờ và đối với ngày nay .
Cách nghị luận vừa xác đáng, chặt chẽ, xúc động với nhiều hình ảnh ngôn từ đặc

sắc .
4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
-TG đánh giá rất cao ý nghĩa của bài văn tế qua đoạn văn nào ? TG đã bác bỏ một số ý kiến
hiểu chưa đúng về truyện “ LVT”như thế nào ?
- Mô hình hóa bố cục và lập sơ đồ hệ thống luận điểm , luận cứ của bài viết .
- Rút ra quan điểm thái độ cần thiết khi đánh giá một TPVH và những yếu tố cơ bản cần có
để viết tốt một bài văn NL .
* soạn : Mấy ý nghĩ về thơ , Đô –X Tôi ep-xki .
............................................................................................................................................
Ngày dạy : 18-9-10 Tại lớp 12c6 Sĩ số :
Ngày dạy : Tại lớp 12c4 Sĩ số :
Tiết 12
ĐỌC THÊM : MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ
( Trích –Nguyễn Đình Thi )
ĐÔ –X TÔI-ÉP-XKI
( Trích –X.Xvai –gơ )
I, Mục tiêu :
* Bài “ Mấy ý nghĩ về thơ” ( Nguyễn Đình Thi )
1, Về kiến thức : giúp HS nhận thức về các đặc trưng của thơ và cách lập luận chặt chẽ , diễn
đạt có hình ảnh ,giàu cảm xúc .
2, Về kĩ năng : đọc –hiều bài văn nghị luận theo đặc trưng thể loại
3, Về thái độ : yêu thích thể loại thơ và hiểu thơ .
* Bài “ Đô-x tôi –ép-xki ”( X.xvai -gơ)
1 , Về kiến thức : giúp HS nắm được cuộc đời và TP của Đô –x tôi –ép xki là nguồn cổ vũ
quần chúng lao động nghèo đoàn kết , đứng lên lật đổ ách cường quyền .
Nghệ thuật viết chân dung VH của X vai gơ
2, kĩ năng :đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại .
3, Thái độ : Trân trọng và cảm phục nhà văn Nga vĩ đại Đô-x tôi-ep-xki .
II, Chuẩn bị của GV&HS:
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bài soạn

2, Chuẩn bị của HS: SGK vở ghi, vở soạn
III, Tiến trình bài dạy :
1, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong giờ học
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV-HS

Nội dung chính
HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
VB: Mấy ý về thơ.
GV:Em hiểu gì về NĐT.?
HS:hoạt động độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
GV: Em hãykể các tác phẩm chính
của NĐT.
HS: hoạt động độc lập
GV: chốt KT
GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời
của văn bản “Mấy ý nghĩ về thơ”.?
HS: hoạt động độc lập
GV: chốt KT
GV : gọi HS đọc VB và thảo luận
để nhận ra những luận điểm cơ bản
và luận cứ của VB nghị luận
( Khi làm thơ trang thái tâm lí đang
rungchuyển khác thường ,tâm hồn
phải rung động . Bài thơ là sợi dây
truyền tình cảm cho người đọc . Thơ
là tiếng nói mãnh liệt của tình cảm .
Cảm xúc là động lực cơ bản của
thơ )

A. Văn bản: Mấy ý nghĩ về thơ (NĐT).
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: NĐT (1924-2003) sinh tại Lào quê gốc ở Hà
Nội.
- 1931 về nước. 1941 hoạt động cách mạng. Sau đó ông
giữ nhiều trọng trách quan trọng trong hội VHNT và
HNVVN.
- NĐT là một nghệ sỹ đa tài: Biên khảo TH, viết văn, làm
thơ, phê bình văn học.
- 1996 được trao tặng giải thưởng HCM về VHNT.
- Các tác phẩm chính:
Xung kích (1951).
Vào lửa (1966).
Người chiến sĩ (1956).
Con nai đen (1961).
Mấy vấn đề về VH (1956).
2.Hoàn cảnh ra đời của TP
- “Mâý ý nghĩ về thơ” được viết 9/1949 tại hội nghị tranh
luận VN ở Việt Bắc.
- Thể loại: Tiểu luận.
II. Đọc hiểu VB.
1 Nội dung
* Đặc trưng của thơ :
-Đầu mối của thơ là tâm hồn con người :
+ NĐT đã phân tích, lí giải về mqhệ giữa thơ với tâm hồn
con người bằng cách đưa ra hàng loạt dẫn chứng.
+ “Ta nói trời hôm nay nên thơ...chưa thành hình rõ”.
+ “Làm một câu thơ yêu...trước mặt”.
+ “Những câu...người đọc”.
+ “Thơ là tiếng nói...cuộc sống”.

=> Tác giả muốn nhấn mạnh giữa thơ với tâm hồn con
người có sự tác động qua lại lẫn nhau.
->Tiếp theo tác giả đưa ra đặc điểm của thơ để khẳng định
thơ diễn tả tâm hồn con người.
+ “Thơ là một thứ nhạc”, “một thứ nhịp điệu bên trong”...
+ “Nhịp điệu thơ được hình thành từ những cảm xúc, hình
ảnh...”
Hoạt động của GV và HS
GV: Ngôn ngữ thơ có gì đặc biệt so
với ngôn ngữ các thể loại VH khác.
NĐT quan niệm ntn về thơ tự do,
thơ không vần ?
HS: làm việc độc lập
GV: nhận xét, chốt KT
GV: Nêu rõ nét tài hoa của NĐT
trong nghệ thuật lập luận ?
HS: làm việc độc lập
GV: nhận xét, chốt KT
GV : ý nghĩa của VB “Mấy ...” ?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét,chốt KT
HĐ2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu
Nội dung chính
-> Cuối cùng tác giả kết luận: Đường đi của thơ làđường
đi thẳng vào tình cảm -> có nghĩa là phương tiện biểu hiện
tâm hồn con người.
- Hình ảnh, tư tưởng, và tính chân thật trong thơ :
+ Hình ảnh thơ: Là hình ảnh thực nảy lên trong tâm hồn...
+Tư tưởng: Những tư tưởng trong thơ là tư tưởng dính
liền với cuộc sống...

+ Cảm xúc: Cảm xúc là phần xương thịt...
+ Cái thực: Là những hình ảnh sống...
- Ngôn ngữ thơ khác với ngôn ngữ của các thể loại văn
học khác ở chỗ: Nó có nhịp điệu, tính nhạc và ý ở ngoài
lời.
+ NĐT đã so sánh ngôn ngữ thơ với ngôn ngữ văn xuôi để
tìm ra điểm riêng của thơ:
+ Đường đi cùa thơ: Là đường đi thẳng vào tình cảm.
+ Văn xuôi: Như dòng nước đưa ta đi lần lượt từ điểm này
qua điểm khác.
+ NĐT trực tiếp bầy tỏ quan niệm về thơ tự do, thơ
không vần.
+ Tác giả công nhận vai trò, sức mạnh của vần, nhịp, luật
thơ sau đó khẳng định không có nó người làm thơ vẫn
thành công.
=> đưa ra quan niệm: không có thơ tự do ,thơ có vần và
thơ không có vần.Chỉ có thơ thực và thơ giả , thơ hay và
thơ không hay , thơ và không thơ . Một thời đại mới của
NT bao giờ cũng tạo ra một hình thức mới .
2. Nét tài hoa của NĐT trong nghệ thuật lập luận, đưa dẫn
chứng, sử dụng hình ảnh,...làm sáng tỏ từng vấn đề đặt ra.
- Tài hoa của NĐT:
+ Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ sắc sảo.
Tác giả sử dụng linh hoạt các tt lập luận so sánh, phân tích,
giải thích, bác bỏ cách suy luận lô gic.
+ Đưa dẫn chứng: độc đáo, tinh tế, sát thực.
+ Từ ngữ: giàu có, ngôn ngữ chọn lọc, vận dụng linh hoạt.
+ Hình ảnh chân thực, độc đáo gợi nhiều liên tưởng.
4, Ý nghĩa của văn bản
Bài viết không chỉ có giá trị trong những năm năm mươi

của thế kỉ XX. Quan điểm về thơ và đặc trưng của thơ của
NĐT rất sâu sắc và có giá trị lâu dài .
B. Văn bản: Đô-xtôi-ép-xki (X.xvai-gơ)
I. Tìm hiểu chung .
Hoạt động của GV và HS
VB: Đô-x tôi-ép-xki.
GV:Nêu những nét chính về cuộc
đời, sự nghiệp của Xvai-gơ ?
HS: làm việc độc lập
GV: chốt KT
GV: gọi 1,2 HS đọc VB
Và hướng dẫn HS đọc hiểu .
GV: Cho biết chândung của Đô-
xtôi-ép-xki có những nét gì đặc
biệt?
HS: làm việc độc lập
GV: chốt KT

GV: em hãy NX nghệ thuật viết
chân dung VH của X vai Gơ ?

Nội dung chính
1, Tác giả
-Đô-xtôi-ép-xki tên đầy đủ Xtê-phan xvai-gơ (1881-1942)
Là nhà văn Áo.
-1901: Khởi đầu sự nghiệp sáng tác văn học: Tập thơ:
Những sợi dây đàn bằng bạc.
- Ông từng đi du lịch nhiều nơi như: Châu á, Phi, Mỹ, gia
nhập nhóm nhà văn tiến bộ đấu tranh chống chiến tranh.
- 1941 -> Mỹ và cho ra mắt tập hồi kí Thế giới ngày hôm

qua. Ngoài làm thơ ông còn viết kịch, sáng tác TN và đặc
biệt nổi tiếng khi viết chân dung các nhà văn như: Đô –
xtôi-ép-xki, Ban dắc, .Đích-ken .
2, Vị trí đoạn trích : lấy nhan đề từ tên phần viết về Đô-x
tôi-ép-xki của Xvai-gơ .
II. Đọc hiểu VB.
1.Nội dung
a , Cuộc đời bất hạnh và nghị lực phi thường của Đô –x
tôi –ép –xki :
+ Nỗi khổ về vật chất : sống trong cảnh nghèo khó .cầu xin
cả những người xa lạ và thấp hèn , không có tiền ,phải cầm
đồ , bản thân bị bênh động kinh ,..
(Trước cửa tò vò của ngân hàng ông đứng chờ ngày lại
ngày…Là người khách chuyên cần của hiệu cầm đồLàm
việc suốt đêm trong cơn đau đẻ của vợ.Sống giữa giống
người chấy rận. Bệnh tật…)
-> Những yếu tố biểu hiện đẩy nhân vật vào chỗ tận cùng
của nghiệt ngã đầy bi kịch.
+ Nỗi khổ về tinh thần : xa lạ với mọi người , luôn nhớ về
nước Nga trong xa cách .....
+ Lao động là sự giải thoát nỗi khổ ( bí quyết thành công
là nghị lực ,lòng đam mê NT , lòng yêu thương con người
và nước Nga cùng tài năng bẩm sinh của ông)
b ,Sự thành công trong sáng tác ( Nước Nga chỉ còn đổ
dồn mắt về phía ông , ông trở thành sứ giả của xứ sở
mình ; tư tưởng của ông về “ sự tổng hòa giải của nước
Nga ,...”)
c, Cái chết của Đô-x tôi –ép –xki và tinh thần đoàn kết DT
( nỗi đău khổ khiến người Nga hợp lại thành một khối
thống nhất ; họ thấy được khổ đau nhờ Đô-x tôi –ep-xki ;

ba tuần sau cái chết của ông , Nga hoàng bị ám sát ,... )
2. Nghệ thuật viết chân dung VH.
Hoạt động của GV và HS
HS: làm việc độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
GV: em hãy nêu ý nghĩa của VB ?
HS: làm việc độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
Nội dung chính
- Đối lập: Cấu trúc câu, hình ảnh, tính cách.
- So sánh, ẩn dụ: Cấu trúc câu, hình ảnh so sánh ẩn dụ có
hệ thống.
- Bút pháp vẽ chân dung VH: Gắn hình tượng con người
trên khung cảnh rộng lớn.
- Thể loại đứng ở ngã ba:
Tiểu sử-tiểu thuyết-chân dung VH.
-> Ngòi bút viết chân dung rất tài hoa giàu chất thơ trong
văn xuôi chứng tỏ tấm lòng kính trọng của X vai Gơ
giành cho Đô-xtôi-ép-xki thật lớn lao biết chừng nào.
3, Ý nghĩa văn bản
-Qua việc dựng chân dung VH , TG đem đến cho người
đọc những hiểu biết về Đô –x tôi-ép-xki , nhà văn Nga vĩ
đại .
3, Củng cố , luyện tập :
* VB “ Mấy ý nghĩ về thơ”( NĐT)
- Quan niệm về thơ và NT lập luận của TG
*VB “ Đô…..xki”( Xvai Gơ ) :
- Chân dung TG và NT viết chân dung VH,
4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Dựa vào một trong những đặc trưng của thơ , hãy PT và làm sáng tỏ vấn đề được trình bày

trong bài viết .
-Qua đoạn trích em hiểu gì về Đô- x tôi-ép-xki ?
- soạn : Nghị luận về một hiện tượng đời sống

Ngày dạy : 20-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số :
Ngày dạy : Tại lớp : 12c4 Sĩ số :
Tiết 13
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I,Mục tiêu:
1, Về kiến thức :
-giúp HS nắm được nội dung ,yêu cầu của dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống .
-Cách thức triển khai bài nghị luận về một hiện tượng đời sống .
2, Về kĩ năng :
- Nhận diên được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số VB nghị luận .
-Huy động kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện
tượng đời sống .
3, Về thái độ : có ý thức đúng đắn trước một hiện tượng đời sống .
II, Chuẩn bị của GV và HS :
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bài soạn
2, Chuẩn bị của HS: SGK , vở ghi , vở soạn
III, Tiến trình bài dạy :
1, Kiểm tra bài cũ : không KT
2, Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
và lập dàn ý.
GV : gọi HS đọc đề bài trong SGK và
gợi ý thảo luận theo nội dung trong
SGK.
HS: hoạt động độc lập

GV: nhận xét , chốt KT
1. Tìm hiểu và lập dàn ý.
* Đề bài.( SGKtrang 66)
* Gợi ý thảo luận.
a. Tìm hiểu đề.
- Bàn hiện tượng: Chia chiếc bánh (+) của các bạn trẻ
hôm nay.
- Luận điểm:
+ Việc làm của Nguyễn Hữu Ân -> nêu tấm gương về
lòng hiếu thảo, vị tha đức hy sinh của thanh niên.
+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân là một hiện tượng sống
đẹp của tuổi trẻ ngày nay.
+ Hiện tượng tiêu cực trong lối sống “lãng phí chiếc
bánh (+) và những trò chơi vô bổ” của một số ít thanh
niên, h/sinh.
- Dẫn chứng:
+ Đưa ra một số việc làm có ý nghĩa của thanh niên….
VD: Dạy học ở các lớp tình thương (S. Viên), giúp đỡ
người tàn tật có hoàn cảnh neo đơn, tham gia phong trào
Hoạt động của GV và HS
GV : yêu cầu HS sử dụng các ý đã
nêu để lập dàn ý theo 3 phần.
HS: hoạt động theo nhóm ( chia 4
nhóm thảo luận trong 7 phút cử đại
diện trình bày ).
GV: nhận xét , chốt KT
GV: phần kết bài bày tỏ điều gì ?
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét, chốt kiến thức
HĐ2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu

cầu khi làm bài nghị luận về một hiện
tượng đời sống.
GV: Cần đạt được những yêu cầu
nào khi làm bài nghị luận về một hiện
Nội dung chính
thanh niên tình nguyện…
+ Đưa ra một số việc làm đáng phê phán của thanh niên,
học sinh.
VD: Bỏ học ra ngoài chơi điện tử, đánh Bi a, tham gia
đua xe…
- Vận dụng các TT lập luận.
+ Phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ, so sánh.
b. Lập dàn ý.
* Mở bài:
- Nêu hiện tượng, trích dẫn để nhận định chung.
* Thân bài:
- Nguyễn Hữu Ân đã dành hết (+) của mình cho những
người bệnh ung thư gia đoạn cuối.
- Phân tích hiện tượng: Hình tượng N.H. có ý nghĩa
giáo dục rất lớn đối với thanh niên, học sinh ngày nay.
Hiện tượng này chứng tỏ thanh niên, học sinh Việt nam
đang phát huy tinh thần “lá lành đùm lá rách”. Hiện
tượng N.H. tiêu biểu cho lối sống đẹp, tình thương yêu
con người của thanh niên ngày nay.
- Bình luận:
+ Đánh giá chung về hiện tượng: Chúng ta thấy rằng đa
số thanh niên VN có ý thức tốt với mọi việc làm của
mình, không nên chỉ vì một số ít thanh niên có thái độ,
việc làm không tốt mà đánh giá sai toàn bộ thanh niên.
+ Tuy nhiên một vài hiện tượng tiêu cực trong đời sống

của một số thanh niên cần phê phán. Đó là họ đã để (+)
trôi đi một cách vô ích, không làm được việc gì có ích
cho bản thân, gia đình và XH…
+ Biều dương việc làm của N.H.Â.
+ Kêu gọi thanh niên, học sinh hãy noi gương N.H. để
(+) của mình không trôi đi một cách vô ích.
* Kết bài:
Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với hiện tượng
trên.
2. Yêu cầu khi làm bài nghị luận về một hiện tượng đời
sống.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn về một
hiện tượng có ý nghĩa đối với XH.
- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tượng, phân tích các mặt
đúng- sai; lợi- hại. Chỉ ra nguyên nhân v à bày tỏ thái độ,
ý kiến của người viết.
Hoạt động của GV và HS
tượng đời sống.
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét ,chốt KT
HĐ3 Luyện tập:
GV: gọi HS đọc BT 1/67-68 SGK.
HS: hoạt động độc lập
GV: nhận xét , chốt KT
Nội dung chính
- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận người viết
cần diễn đạt giản dị, ngắn gọn, trong sáng nhất là phần
nêu cảm nghĩ riêng của mình.
3. Luyện tập:
- N.A.Q bàn về hiện tượng: Sự lãng phí (+) của thanh

niên An Nam hiện tượng này diễn ra trong (+): Vào
những năm đầu của thế kỉ XX.
- Trong VB tác giả đã sử dụng thao tác lập luận: PT, so
sánh, bác bỏ.
- Cách dùng từ, viết câu:
. Giản dị, không hoa mĩ. Câu văn chuẩn mực với những
phán đoán lô gic trong một hệ thống lập luận câu trước
liên kết câu sau, câu sau nối tiếp câu trước trong một
mạch suy luận. cách d
2
trong sáng, TP cao.
VD: “N
2
chúng ta…..mà thôi”.
- Rút ra bài học: Xác định lí, cách sống, mục đích, thái
độ học tập đúng đắn.
3, Củng cố : cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống cần nêu rõ hiện tượng, phân
tích các mặt đúng- sai; lợi- hại. Chỉ ra nguyên nhân v à bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết.
4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng những hiện tượng đời sống đáng chú ý
và thực hành phân tích đề ,lập dàn ý và làm bài tập 2/ 68.
- Soạn : Phong cách NN khoa học

×