Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.18 KB, 20 trang )

Tuần 12:
Kế hoạch giảng dạy tuần 12
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Nắng phương nam.
Nắng phương nam.
Luyện tập.
Tích cự tham gia việc lớp, việc trường.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Cảnh đẹp non sông.
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Nghe viết: Chiều trên sông hương.
Phòng cháy khi ở nhà.
n các động tác của bài TDPTC.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
n từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Luyện tập.


Cắt dán chữ I, T(tiết2).
n bài hát : Con chim non (lời 1).
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Luôn nghó đến miền nam.
Bảng chia 8.
Học học động tác nhảy của bài TDTTC.
n chữ hoa H.
Một số hoạt động ở trường.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Nghe – viết: Cảnh đẹp non sông.
Luyện tập.
Vẽ tranh đề tài ngày 20 – 11.
Nói về cảnh đẹp đất nước.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc – Kể chuyện.
Nắng phương nam.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức :

- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: dường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng,
dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó
giữa thiếu nhi hai miền Bắc – Nam qua sáng kiến ở các bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng
cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai:đông nghòch, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi
ra, cuồn cuộc …
- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân
vật.
c) Thái độ :
Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm đẹp giữa các miền với nhau.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK. Hs kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện
Nắng phương nam.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Chõ bánh khúc của dì tôi.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Chõ bánh khúc của dì tôi.
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vò bánh khúc quê hương?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc sôi nổi, ; diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời
nói của từng nhân vật ; nhấn giọng các từ gợi tả trong đoạn
thư của Vân gửi các bạn miền Nam.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Chú ý cách đọc các câu:
Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy? (Nhấn giọng ở những
từ in đậm).
Vui / nhưng sao mà / lạnh dễ sợ luôn.
Hà Nội đang rạo rực những ngày giáp Tết. Trời cuối
Đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời
xám đục và làn mưa bụi trắng xóa.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: dường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ,
lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung

bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1
+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dòp nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước gì?

- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Phương nghó ra sáng kiến gì?
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi:
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Gv chốt lại: Vì cành mai chở nắng phương nam đến cho
Vân. Cành mai ở ngoài Bắc không có nên rất q…..
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- GV chi Hs ra thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs.
- Gv yêu cầu Hs đọc truyện theo phân vai từng nhân vật
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một Hs đọc cả bài
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng

giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.
Uyên , Huê, Phương cùng một
số bạn ở TP. HCM..
Hs đọc thầm đoạn 1.
Uyên cùng các bạn đi chợ hoa,
vào ngày 28 Tết.
Gửi cho Vân được ít nắng
phương nam.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Gửi tặng Vân ngoài Bắc một
cành mai.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu
suy nghó của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo
phân vai.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các gợi ý trong SGK, các em nhớ và
kể lại từng đạn của câu chuyện.
- Gv mở bảng phụ đã viết phần gợi ý.
- Gv mời 1 Hs nhìn phần gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu đoạn
1.
a) Đi chợ tết.
- Chuyện xảy ra vào lúc nào?
- Uyên và các bạn đi đâu?

- Vì sao mọi người sững lại?
b) Đoạn 2: Bức thư.
- Vân là ai?
- Tết ngoài bắc ra sao?
- Các bạn mong ước đều gì?
c) Đoạn 3: Món quà.
- Sáng kiến của Phương.
- Quay lại chợ hoa.
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể
đoạn 1.
Hs nhìn phần gợi ý kể đoạn 2.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể
đoạn 3.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của
câu chuyện.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu
chuyện.
Hs nhận xét.

5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét bài học.

Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : H – Hàm nghi.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa H Viết tên riêng “Hàm nghi ”
bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa H.
Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :

* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ H hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
H.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ H
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
H, N, V.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “H, N, V” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Hàm Nghi .
- Gv giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 – 1943) làm vua 12
năm tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bò
thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.

Hs đọc: tên riêng Hàm Nghi.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:

Hải vân bát ngát nghìn trùng.
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vònh Hàn.
- Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp thiên nhiên và hùng
vó ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao nằm
ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Hàm nghi : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.

Hs viết trên bảng con các chữ: Hải
Vân, Hòn Hồng.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa I
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nghe – viết : Chiều trên sông Hương.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Chiều trên sông hương” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần oc/ooc. Giải đúng
câu đố.

c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Vẽ quê hương.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?

+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: buổi
chiều, yên tónh, khúc quanh, thuyền chài.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.

- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Khói thả nghi ngút cả một vùng
tre trúc trên mặt nước., tiếng
lanh canh của thuyền chài….
Viết hoa các chữ đầu bài và đầu
câu.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần oc/ooc.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Con sóc, mặc quần soọc, cần cẩu móc hàng, kéo xe r-
moóc.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh
họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.

Câu a) Con trâu là con vật giúp bác nông dân. Nếu thêm
huyền thì chữ trâu sẽ thành chữ trầu. Thêm sắc thì chữ
trâu sẽ thành chữ trấu.
Câu b) Hạt mà không nở thành cây dùng để xây nhà là
hạt cát.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có
vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày bài
làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời
giải câu đố.
Hs cả lớp nhận xét.
Ba Hs nhìn bảng đọc lời giải
đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------

×