Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuần 26 thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 tiết 1 tập đọc nghĩa thầy trò hà ân i mục tiêu 1 đọc lưu loát diễn cảm toàn bài 2 hiểu các từ ngữ câu đoạn trong bài diển biến của câu chuyện hiểu ý ngh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.97 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b>


Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc:


<b>NGHĨA THẦY TRÒ</b>


<b> ( Hà Ân)</b>
I -Mục tiêu:


<b>1. Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài.</b>


2.Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diển biến của câu chuyện.


Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.


II - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III – Các hoạt động dạy - học:

A - Bài cũ



HS đọc thuộc lòng bài thơ Của sông, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B - Bài mới:


1.Giới thiệu bài


- Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa
ln vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẻ dúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp
của truyền thống tôn sư trọng đạo.



2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>a)Luyện đọc</i>


- HS: 1 em đọc bài văn.


- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn (2-3 lượt), Có thể chia bài
làm 3 đoạn: đoạn 1 (từ đầu đến mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả
<i>mơn sinh đến tạ ơn thầy), đoạn 3 (phần cịn lại). </i>


GV kết hợp uốn nắn HS:


+ về cách đọc, cách phát âm các từ khó trong bài.


+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọnh nhẹ nhàng , trang trọng


+ HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (môn sinh, sập, tạ,...)
- GV đọc diển cảm tồn bài.


<i>b. Tìm hiểu bài </i>


- Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà lam gì? (các mơn sinh đến nhà cụ giáo
Chu để mừng thọ Thầy; thể hiện lịng u q, kính trọng thầy - người đã dạy dổ dìu
dắt họ trưởng thành.)


- Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu. (Từ sáng sớm, các
môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các mơn sinh nhận được trong
ngày mừng thọ thầy giáo Chu? (Tiên học lể phép; sau mới học chữ, học văn hố); Tơn
sư trọng đạo (tơn kính thầy giáo, trọng đạo học).



- HS phát biểu. Câu trả lời đúng là: Uống nước nhớ nguồn; tôn sư trọng đạo; Nhất
tự vi sư, bán tự vi sư.


- GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung
tương tự? (Khơng thầy đố mày làm nên; Muốn sang thi bắc cầu kiều, muốn con hay
chữ thì u lấy thầy; Kính thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầylàm sao cho bỏ
những ngày ước ao,...)


- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn,
bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.


c. Đọc diễn cảm.


- Ba HS tiếp nối nhau đọc diển cảm bài văn.


-GV: Chọn đoạn 1 để hướng dẫn HS luyệnđọc và thi đọc diễn cảm.
- HS: Tìm hiểu và thống nhất cách đọc.


- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- Lớp cùng GV bình chọn bạn đọc hay nhất, bạn đọc cố gắng nhât.
3. Củng cố, dặn dò


- GV: Bài đọc nói về điều gì?(Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân
dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.


- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.



---
<b>---Tiết 2 Toán</b>


<b>NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:


<b>-</b> Biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
<b>-</b> Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.


II.Các hoạt động Dạy - Học.


Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a. Ví dụ 1:


<b>-</b> GV: Đọc bài tốn ở sgk, tóm tắt lên bảng lớp:
1 sản phẩm: 1 giờ 10 phút


3 sản phẩm: ... thời gian?


- HS: Suy nghĩ, nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV: Yêu cầu hs tự đặt tính và tính kết quả, 1 em làm bảng lớp


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
b. Ví dụ 2 :


<b>-</b> GV: Nêu ví dụ 2 như ở sgk, tóm tắt lên bảng.



<b>-</b> HS: Tự nêu phép tính và đặt tính vào bảng con, 1 em ghi bảng lớp:


<b>- HS: Nhận xét kết quả và tự chuyển 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.</b>
<b>-</b> Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.


<b>-</b> GV: Khi nhân số đo thời gian vơi một số ta làm thế nào?( ... Ta thực hiện phép
nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó . Nếu phần số đo với đơn vị
phút , giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyren đổi sang đơn vị hàng
lớn hơn liền kề)


<b>-</b> HS: Vài em nối tiếp nhắc lại.
2. Luyện tâp.


* Bài 1a: HS làm vào bảng con, GV kiểm tra kết quả.


* Bài 1b: HS làm vào vở, 3 em nêu kết quả, lớp cùng gv nhận xét và thống nhất
kết quả đúng.


VD: 4,1 giờ x 6 = 24, 6 giờ
3,4 phút x 4 = 13, 6 phút.
9,5 giây x 3 = 28, 5 giây.


* Bài 2:HS đọc đề toán, tự giải bài tốn vào vở sau đó 1 em chữa bài bảng lớp,
lớp cùng gv nhận xét và chốt kết quả đúng.


Giải:


Bé Lan ngồi trên đu quay trong thời gian:
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây.



Đáp số: 4 phút 15 giây.
3.Củng cố dặn dò:


- HS: Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- GV: Nhận xét giờ học


.---<sub></sub><sub></sub>
Tiết 3 Lịch sử :


<b>CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”</b>
<b>I.Mục tiêu: Học xonh bài này HS biết:</b>


Từ ngày 18 đến 30 – 12 – 1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân
nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.


- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “ Điện Biên Phủ trên khơng”
<b>II.Đồ dùng dạy học: Hình ảnh SGK</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
A. Bài cũ:


- Thuật lại trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Mậu Thân 1968.
x 3giờ 15phút<sub> 5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Mậu Thân 1968.
B. Bài mới:


1.

Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
<b> *GV: Giới thiệu bài</b>


Nêu nhiệm vụ bài học:


-Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà
Nội.


-Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.


-Tại sao gọi chiến thắng 12ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác
ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?


2.Âm mưu của đế quốc Mĩ:
<i> Hoạt động 2: Làm việc cá nhân </i>


-HS: Đọc SGK, trình bày về âm của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà
Nội.


-HS quan sát hình SGK.


-GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
3. Diễn biến trận đánh của ta đêm 26 – 12 – 1972.
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4


HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26- 12- 1972 trên bầu trời Hà Nội .
- HS: Đại diện 1 số nhóm kể lại trận đánh đêm 26- 12 – 1972.


4. Kết quả và ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp


GV: Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?


HS: Đọc SGK và thảo luận:


-Ôn lại chiến thắng ĐBP(7-5-1954) và ý nghĩa của nó.


-Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ,
quân ta đã thu được những kết quả gì?


Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”:


+ Đập tan âm mưu chống phá lật lọng hiệp định Pa- ri của đế quốc Mĩ.


+ Đập tan cuộc tập kích đường khơng chhiến lược bằng B52 của Mĩ ở miền Bắc.
+Thể hiện tinh thần chiến đấu anh dũng của quân và dân miền Bắc.


+ Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội và cổ vũ cho cuộc đấu tranh ở miền Nam.
5. Hoạt động tiếp nối


HS: Đọc nội dung bài học SGK.


GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS đọc trước bài 25: Lễ kí hiệp định Pa- ri.


---
---Tiết 4 Đạo đức:


<b>EM YÊU HỊA BÌNH(tiết 1)</b>
I.<b> Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường , địa phương tổ
chức.



II. Đồ dùng dạy học:


<b> Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1</b>
III. Các hoạt động dạy học:


1.Khởi động: HS hát bài “Trái Đất này của chúng em”
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin


HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến
tranh. Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?


-HS đọc các thông tin trang 37, 38 SGK
- HS: Thảo luận nhóm đơi theo 3 câu hỏi SGK


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
3.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK)


-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
màu theo quy ước.


-Một số HS giải thích lí do.


-GV kết luận :các ý kiến (a), (b) là đúng.
4.Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK
HS trao đổi nhóm 2 yêu cầu của bài tập
Một số HS trình bày trước lớp


- Lớp nhận xét, bổ sung.


-GV kết luận:Mỗi người cần có lịng u hồ bình.


5.Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK


- HS thảo luận nhóm đơi - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.


-GV kết luận và khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình.
- HS:1 – 2 em đọc phần ghi nhớ trong SGK


6.Hoạt đông nối tiếp:
- GV: Nhận xet giờ học.


Nhắc HS: Mỗi em về nhà vẽ 1 bức tranh về chủ đề em yêu hịa bình
---


---Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 Tập làm văn:


<b>TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI</b>
I.Mục tiêu:


<b> - Dựa vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gọi ý để</b>
hoàn chỉnh một đoạn văn đối thoại trong kịch.


-Biết phân vai đọc lại hoặc diển thử màn kịch.
II. Đồ dùng dạy- học:


- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
III. Các hoạt động dạy - học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV mời HS nhắc lại tên một số vỡ kịch đã đọc ở lớp 4,5.(Ở Vương quốc
Tương Lai - Tiếng Việt 4; Lòng dân, Người công dân số một - Tiếng Việt 5)



<i> 2. Hướng dấnHS luyện tập:</i>
Bài tập 1


- Một HS đọc nội dung BT1.


- Cả lớp đọc nhầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2


- Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2.


+ HS1: đọc yêu cầu của BT2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí , khơng
gian.


+ HS 2: đọc gọi ý về lời đối thoại giữa Thái sư Trần Thủ Độ và phu nhân.
+ HS 3 :đọc đoạn đối thoại.


- Cả lớp đọc nhầm lại toàn bộ nội dung của BT2.
- GV nhắc HS:


+ SGK đã cho sẵn gợi ý nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại
giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ các em là viết tiếp lời đối thoại để hoàn
chỉnh màn kịch.


+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách 2 nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phu nhân.
- Một HS đọc lại to, rõ các gợi ý về lời đối thoại.


- HS tự hình thành các nhóm (mổi nhóm 4 em) trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại,
hồn chỉnh màn kịch (khơng viết lại lời đối thoại trong SGK).



- GV phát giấy A4 cho các nhóm làm bài (HS khơng cần viết chữ to, ảnh hưởng
đến tốc độ viết). GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.


- Đại diện các nhóm (đứng tại chổ) tiếp nối nhau đứng tại chổ đọc lời đối thoại
của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những nhóm viết những lời đối
thoại hợp lý nhất, hay nhất.


Bài tập 3.


- Một HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV nhắc các nhóm:


+ Đọc phân vai


- HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại hoặc diển thử màn kịch (thời
gian khoảng 5 phút). Em HS làm người dẩn chuyện sẻ giới thiệu tên màn kịch, nhân
vật, cẩn trí, thời gian xảy ra câu chuyện.


- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diển thử màn kịch trước lớp. Cả
lớp và GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diển màn kịch sinh động, tự nhiên, hấp đẩn
nhất.


3. Củng cố, dặn dò :


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết đoạn đối thoại hay nhất; nhóm
đọc lại hoặc diễn màn kịch tự nhiên, hấp dẩn nhất.


- Dặn HS về nhà viết lại vào vỡ đoạn đối thoại của nhóm mình; đọc trước nội dung
tiết TLV tới .



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---Tiết 2 Toán:


CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
I.Mục tiêu:


Gióp HS:


- BiÕt thùc hiƯn phÐp chia sè ®o thời gian với một số
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.


II. <b>Cỏc hot ng dy hc ch yếu</b>:


1. Thùc hiƯn phÐp chia sè ®o thêi gian víi mét sè:


Ví dụ 1: Giáo viên đọc bài toỏn như ở sgk và túm tắt lờn bảng:
3 vỏn:42 phỳt 32 giừy


1 vỏn:... thi gian?


- HS: nêu phép chia tơng øng:
42 phót 32 gi©y : 3 = ?


GV hớng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia:


VËy: 42 phót 32 gi©y : 3 = 14 phót 10 gi©y


Ví dụ 2: Giáo viên đọc vớ dụ và túm tắt lờn bảng lớp
- học sinh đọc và nêu phép chia tơng ứng


7 giê 40 phót : 4 = ?



Giáo viên cho học sinh đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng :


Giáo viên cho học sinh thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần đổi 3 giờ ra phút,
cộng với 40 phút và chia tiếp:


VËy: 7 giê 40 phót: 4 = 1 giê 55 phót


-Giáo viên cho học sinh nhận xét: Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện
phép chia từng số đo theo đơn vị cho số chia. Nếu phần d khác khơng thì ta chuyển
đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề ri chia tip.


2. <b>Luyện tập</b>


Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2:


<b>-</b> HS : Đọc bài tốn.


<b>-</b> GV: Để biết trung bình 1 dụng cụ người đó làm trong bao nhêu thời gian cần
biết gì?


<b>-</b> HS: Tự giải bài tốn vào vở, gv giúp đỡ những em yếu


<b>-</b> HS: 1 em chữa bài bảng lớp, lớp cùng nhận xét và chốt kết quả đúng.
VD; Giải:


<b> 42 phót 30gi©y</b>
<b> 12</b>



<b> 0 30 gi©y</b>
<b> 00</b>


<b>3</b>
<b>14 phót 10 </b>
<b>gi©y</b>


<b>7 giê 40 phót </b>


<b>3 giê</b> <b>1 giê4</b>


<b>7 giê 40 phót </b>
<b>3 giê = 180 </b>
<b>phót</b>


<b> 220phót</b>
<b> 20</b>
<b> 0</b>


<b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khoảng thời gian người đó làm 3 sản phẩm là;
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút


Trung bình 1 dụng cụ người đó làm trong thời gian :
3 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút


Đáp số: 1 giờ 30 phút.
3.Củng cố dặn dò:



- HS: Nhắc lại cách chia 1 số thời gian cho 1 số.
- GV : Nhận xét giờ học.


---<sub></sub>
---Tiết 3 Khoa học:


<b>CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
I.Mục tiêu:


Sau bài học, HS biết:


- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
II. Đồ dùng dạy -học


- Hình trang 104, 105 SGK


- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III.Các hoạt động dạy và học:


A..Bài cũ: - Kể tên một só dồ dùng bằng điện có ở gia đình em?
- Em sử dụng nó như thế nào?


<i> 2.Bài mới: - Giới thiệu bài</i>
1.<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Quan sát.


- HS làm việc theo cặp: Chỉ nhị nhuỵ của hoa ở hình 3,4 SGK trang 104
- Chỉ hoa đực, hoa cái ở hình 5a, 5b SKG trang 104
- HS trình bày - nhận xét - kết luận.


2.Hoạt động 2: Thực hành với vật thật


HS thảo luận nhóm 4


Quan sát các loại hoa đã sưu tầm (tranh ảnh, hoa thật) và hồn thành bảng
Hoa có cả nhuỵ và nhị Hoa chỉ có nhị(hoa đực)


hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)


-HS:Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét - bổ sung - rút kết kuận


- GV:Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục
đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ


Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng


Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.


3.Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
- HS làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS lên chỉ sơ đồ lớn: Chỉ rõ đâu là nhị, đâu là nhuỵ, nêu rõ từng bộ phận của
nhị và nhuỵ hoa.


- GV cùng cả lớp nhận xét.


- GV: Chỉ và giải thích lại cho HS hiểu.
<i> 3. Hoạt dộng tiếp nối: </i>


HS đọc mục bạn cần biết SGK


- GV : Nhận xét giờ hoc, nhắc HS đọc trước bài 52



---<sub></sub><sub></sub>
---Tiết 4 Kĩ thuật


<b>LẮP XE BEN (Tiết 3)</b>
I.Mục tiêu:HS biết:


<b>-</b> Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.


<b>-</b> Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II.Đồ dùng D – H.


Bộ đồ dùng lắp ghép lớp 5.
III.Các hoạt động D- H chủ yếu.
1Kiểm tra các bộ phận đã ráp.


<b>-</b> GV: Kiểm tra các bộ phận HS đã ráp ở tiết trước.
<b>-</b> HS: Xem lại các bộ phận đã ráp ở tiết trước.
2.Thực hành ráp xe ben.


HS: Tiến hành ráp xe ben theo các bước ở SGK.


Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước đã hướng dẫn.


<b>-</b> GV: Nhắc HS sau khi lắp xonh, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng
xe.


3.Đánh giá sản phẩm.


<b>-</b> HS :Trưng bày sản phẩm theo nhóm



<b>-</b> GV: Nêu lại những tiêu chuẩn đấnh giá sản phẩm theo mục III sgk.
<b>-</b> Hs: 3 nhóm được cử dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn
<b>-</b> GV: Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS


<b>-</b> GV: Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vị trí vào các ngăn trong hộp.
4.Nhận xét dặn dò:


GV:N hận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe
ben.


- GV: nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép chuẩn bị cho b sau.
---<sub></sub>


---Tiết 5 Hát nhạc (Cơ Thu dạy)


---<sub></sub>
<b>---Buổi chiều . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

I.Mục tiêu:


<b>-</b> HS: Luyện đọc 2 bài tập đọc trong tuần: Nghĩa thầy trò; Hội thi thổi cơm ở
Đồng Vân.


II.Các hoạt động Dạy – Học chủ yêu.


1.GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ luyện đọc.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc


a. Bài: Nghĩa thầy trò:



<b>-</b> HS: 1 em giỏi đọc lại bài : Nghĩa thầy trò trước lớp
<b>-</b> HS: Luyện đọc theo nhóm 2.


<b>-</b> GV: Theo dõi, nhắc nhở các em luyện đọc


<b>-</b> HS: Thi đọc trước lớp , quay vòng để tát cả mọi hs đều được đọc ít nhất 1
đoạn., ưu tiên cho những em đọc yếu được đọc nhiều hơn.


<b>-</b> GV: Nhận xét , tuyên dương những em cố gắng.
b. Bài: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.


<b>-</b> GV: Đọc diễn cảm toàn bài, chia đoạn cho hs luyuện đọc.
<b>-</b> HS: Luyện đọc đoạn trong nhóm 2.,


<b>-</b> GV: Theo dõi và nhắc nhở HS.
<b>-</b> HS: 2em giỏi đọc toàn bài


<b>-</b> Lớp: Thi đọc trước lớp theo từng đoạn và cả bài.
<b>-</b> GV cùng HS bình chọn bạn đọc tốt nhất


3.Củng cố, dặn dò:


GV: Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
Dặn HS luyện đọc thêm ở nhà.


---
---Tiết 2 Toán:


<b>Luyện tập</b>


I..Mục tiêu:


- HS luyện tập củng cố về phép chia số tự nhiên và phân số.
- Làm các bài tập về diện tích các hình.


II. Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu
1.Bài dành cho hs cả lớp:


* Bài 1:


Đặt tính rồi tính:


a) 8729 : 43 b) 2704 : 32
c) 470,04 : 1,2 d) 18 : 14,4
- HS: 1em nhắc lại cách chia số thập phân.


- HS: Tự làm bài vào vở, 4 em chữa bài bảng lớp, cả lớp nhạn xét và chốt kết quả
đúng.


* Bài 2: Một hình trịn có đường kính 6 cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng 9
cm và có diện tích gấp 5 lần diện tích hình trịn. Tính chu vi hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS: Đề xuất cách giải và giải vào vở sau đó 1 em lên làm bảng lớp, lớp cùng gv
nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


VD: Giải:


Bán kính hình trịn là: 6 : 2 = 3 (cm)


Diện tích hình trịn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là: 28,26 x 5 = 141,3 (cm2<sub>)</sub>


Chiều dài hình chữ nhật là: 141,3 : 9 = 15,7 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (15,7 + 9) x 2 =49,4 (cm)


Đáp số: 49,4 cm.


2. Bài dành cho HS giỏi: A B
Trên hình bên, diện tích hình


tứ giác ABCD lớn hơn diện
tích của hình tam giác BEC


là 13,6 cm2<sub>. Tính diện tích tứ giác </sub>


ABCD biết tỉ số diện tích của tam giác D E C
BEC và ABED là 2


3


<b>-</b> HS: Suy nghĩ , giải bài toán.


<b>-</b> HS: 1 em làm bảng lớp, lớp cùng trao đổi và chốt lại lời giải đúng.
Giải:


Tỉ số diện tích của tam giác BEC và tứ giác ABED là 2 thì diện tích ABCD 3
3


phần thì diện tích tam giác BEC là 2 phần. Vậy diện tích tam giác BEC là:
13,6 x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>



Diện tích tứ giác ABED là 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 68 cm2


3.Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem laịi các bài tập đã luyện.


Tiết 3 Luyện viết


Bài viết Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
! Mục đích ,yêu cầu


-H viết đúng Hội thi bát đầu bằng việc lấy lửa đến bắt đầu thổi cơm
- Rèn HS viết đúng mẫu chữ, viêt đúng các chữ có âm gi,d ,hỏi ,ngã
-HS có ý thưc rèn chữ viết


II Hoạt động dạy và học
T đọc đoan viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS đổi vở cho nhau để KT và soát lổi
T chấm 1số em và nhận xét - chữa lỗi


---<sub></sub>


Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc:


<b> </b>



<b> HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN </b>
<b> ( Minh Nhương)</b>
I. Mục tiêu:


- Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài


- Hiêu ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể
hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với 1 nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc.


II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:


HS nối tiếp nhau đọc bài :Nghĩa thầy trò, trả lời câu hỏi.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài


<b> 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
a.Luyện đọc:


- HS: 1em đọc toàn bài.GV chia đoạn bài đọc: 4 đoạn


-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ khó: trẩy quân, bóng nhẫy, giần sàng.


+Luyện đọc câu khó



+ Tìm hiểu cách đọc tồn bài: Đọc giọng khi dồn dập, náo nức, khi khoan thai thể
hiện khơng khí vui tươi náo nhiệt của ngày hội.


+ Chú giải các từ: Làng Đồng Vân, sơng Đáy, đình, trình.
- GV đọc diễn cảm bài văn.


b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn1:


- GV: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
- HS thi kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.


- HS đọc thầm bài: tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mổi đội thổi cơm thi
đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.


GV: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối
với dân làng” ?( vì giật được giải là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,khéo leo,
phối hợp với nhau rất ăn ý, nhịp nhàng)


Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa
của dân tộc?(... tình cảm trân trọng và tự hào đối với 1 nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá
của dân tộc.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS: 4em nối tiếp đọc lại bài văn
1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài.
-GV hướng dẫn HS thi đọc diển cảm đoạn 2:


+ HS: Đọc thầm đoạn văn và đề xuất cách đọc phù hợp.
+ GV cùng HS thống nhất cách đọc.



+ HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- Lớp cùng GV bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn có nhiều cố gắng nhât.
<b> 3.Củng cố, dặn dò:</b>


<i> - GV:Bài văn nói lên điều gì? (Qua việc miêu tả lể hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác</i>
<i>giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với 1 nét đẹp cổ truyền trong sinh </i>
<i>hoạt văn hóa của dân tộc)</i>


- GV:Nhận xét giờ học nhắc HS đọc lại bài nhiều lần ở nhà.


<b>---</b><b></b><b></b>
---Tiết 2 Toán :


<b>LUYỆN TẬP</b>
I.Mục tiờu<b> </b>


Giúp học sinh:


- Rèn kỹ năng nhân và chia sè ®o thêi gian


- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn
II. <b>Các hoạt động dạy học</b>


Bµi 1: thực hiện nhân, chia số đo thời gian


GV cho häc sinh tù làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2: thc hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thi gian


GV cho học sinh tự làm bài, cả lớp thèng nhÊt kÕt qu¶.


- GV: Lưu ý hs sự khác nhau giữa các biểu thức để khỏi nhầm lẫn khi làm bài.
Ví dụ:


a) ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3


= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút.


Bµi 3: HS tự giải bài tốn, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số
<i>Chú ý: có nhiều cách giải</i>


<i>cách 1: </i>Số sản phẩm được l m trong cà ả 2 lần l :à
7 + 8= 15 (sản phẩm)


Thêi gian l m 15 sà ản phẩm l :à


1 giê 8 phót 15 = 17 giê
<i>Cách 2:</i> Thêi gian l m 7 sà ản phẩm lµ:


1 giê 8 phót 7 = 7 giê 56 phót
Thêi gian l m 8 sà ản phẩm lµ:


1 giê 8 phót 8 = 9 giê 4 phót
Cả 2 lần người đó làm trong thời gian là:


7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV cho HS tự l m b i rà à ồi chữa b i.à
Ví dụ: a) 4,5 giờ... 4 giờ 5 phút


Vì 4,5 giờ = 4 giờ 30 phút nên 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút.
b) 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
c) 26 giờ 25 phút :5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút .
III.Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm


<b>---</b><b></b><b></b>
---Tiết 3 Luyện từ và câu:


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
I.Mục tiêu:


Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền
thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.


II. Đồ dùng dạy - học:


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ ngang ở BT2, BT3
III. Hoạt động dạy - học:


<i>A.Bài cũ:</i>


HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau
đó làm BT 2.3 (phần luyện tập), tiết LTVC trước.



<i>B. Bài mới : </i>
1. Giới thiệu bài .


2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:


- HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi SGK.


- GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.


- HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, phân
tích; loại bỏ đáp án (a), (b), lựa chọn đáp án (c) là đúng.


Bài tập 2:


- HS đọc nội dung của BT2.


- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.


Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
Truyền máu: đưa máu vào trong cơ thể người.


Truyền nhiểm: lây


Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi (ý ca ngợi).


- HS đọc nhầm lại yêu cầu của bài; làm bài cá nhân . GV phát bút dạ và phiếu
cho một vài em.



- Những em làm bài trên phiếu dán bảng,trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 1 HS đọc yêu cầu của BT3 (Lưu ý HS đọc cả đoạn văn của Hoàng Phủ Ngọc
Tường và chú giải từ khó).


- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và
các sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.


- GV: Kẻ bảng mẫu sau lên bảng:


Những từ ngữ chỉ sự vật Những từ ngữ chỉ người
gợi nhớ đến lịch sử và truyên thống gợi nhớ đến lịch sử và
dân tộc truyên thống dân tộc


<i>Nắm tro bếp, mũi tên đồng Cổ Loa, vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng</i>
<i>Con dao cắt rốn của cậu bé làng Diệu , Phan Thanh Giản, </i>


<i> GióngThanh gươm, chiếc hốt</i>
<i> đại thần.</i>


<b>-</b> HS: Làm bài theo nhóm 4, đại diện 3 nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày.
<b>-</b> GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


3.Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được cung cấp.
<i> ---</i><sub></sub>



---Tiết 4 Địa lí:


<b>CHÂU PHI (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Đa số dân cư châu Phi là người da đen.


- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi , một số nét tiêu biểu về Ai
Cập.


- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Dân cư châu Phi


Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- HS: Dựa vào bảnh số liệu ở bài 17, cho biết số dân châu Phi đứng thứ mấy trên thế
giới.


2.


<b> Hoạt động kinh tế</b>
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


<b>-</b> Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?


Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu



- Đời sống của người dân châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao?


Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh
truyền nhiễm...). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây
trồng cây lương thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3.


<b> Ai Câp</b>


Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
- HS trả lời câu hỏi ở mục 5 SGK


- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ tự nhiên sơng Nin, vị trí địa lí, giới hạn của
Ai Cập


*Kết luận:


- Ai Cập nằm ở Bắc châu Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi


-Thiên nhiên: có sơng Nin (dài nhất thế giớ) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan
trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ


-Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa đã có nền văn minh sơng Nin, nổi tiếng về các cơng
trình kiến trúc cổ; là 1 trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu
Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản


4.Hoạt động tiép nối:
HS đọc bài học ở SGK


- GV: Nhận xét giờ học


- Dặn HS xem trước bài Châu Mĩ


---<sub></sub>


---Tiết 5 Thể dục (Thầy Phong dạy)
---  <sub></sub>


---Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Tiêt 1 Toán


<b>LUYỆN TP CHUNG</b>
I.Mc tiờu<b> </b>


Giúp học sinh:


- Rèn kỹ năng nhân và chia số đo thời gian


- Vn dng tớnh giá trị của biểu thức và giải các bài toỏn thc tin
II. <b>Cỏc hot ng dy hc</b>


Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm bài v o v ở.
4 em nêu kết quả, c¶ líp thèng nhÊt kết quả.
Bài 2:


<b>-</b> GV: Ghi phộp tớnh: ( 2 gìơ 30phút + 3 giờ 15 phút ) x 3
<b>-</b> HS: 1em nêu cách tính và tính.


= 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút


= 17 giờ 15 phút.
<b>-</b> HS: Tự làm phần còn lại vào vở, 3 em làm bảng lớp


<b>-</b> GV: Cùng cả lớp thống nhất kết quả, nhận xét sự khác nhau giữa các cặp phép
tính.


Bài 3: Học sinh tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
Đỏp ỏn B


Bµi 4: Häc sinh: quan sát bảng thống kê. th¶o ln nhóm 2, cùng làm bài và chữa
bà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8 gi 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
+Thời gian đi từ Hà Nội đến quán triều là:


17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
+Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:


11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
+Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:


(24 giê - 22 giê) + 6 giê = 8 giê
III.Củng cố, dặn dò<b> : </b>


GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm.
---<sub></sub>


---Tiết 2 Luyện từ và câu:


<b>LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ</b>


<b>ĐỂ LIÊN KẾT CÂU</b>
I - Mục tiêu:


1. Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.


II - Đồ dùng dạy - học


- Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1.


- Một tờ giấy viết hai đoạn văn ở BT2 và hai tờ giấy, mỗi tờ viết một đoạn văn ở
BT2.


III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ


HS làm lại các BT 2, 3, tiết LTVC trước
B - Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài:


GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1


- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 (hiểu là đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình
Thi)


- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.



- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều
từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng.


Bài tập 2


- Một HS đọc nội dung BT2


- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:


+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.


+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa (có thể dùng
những đại từ hoặc từ ngữ khác nhau; có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại). Sau khi
thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lý khơng, có hay hơn đoạn văn cũ khơng.
<b>-</b> HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài. Gv phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b> HS: Đính bảng bài làm của mình, GV cung cả lớp nhận xét, loại bỏ những từ
không chính xác, chốt lại lời giải đúng.


+ GV mời thêm một vài HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình.
Bài tập 3:


- Hs đọc yêu cầu của BT3


- Một vài HS giấy thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
- HS viết đoạn văn vào vở


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để
liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt.



<i>3. Củng cố, dặn dò</i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Cả
lớp đọc trứơc nội dung tiết luyện từ và câu (MRVT: truyền thống).


---<sub></sub>
---Tiết 3 Khoa học:


<b>SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
I- Mục tiêu:


Sau bài học HS biết:


- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II - Đồ dùng:


- Thơng tin và hình trang 106 ,107 SKH.


- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và nhờ gió.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK) và các
thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cả nhóm).


III - Hoạt động dạy - học.
A. Bài cũ:


- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
- Nêu tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ?


B. Bài mới:


1.Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập, xử lí thơng tin sgk.
- HS làm việc nhóm 2: HS đọc thơng tin SGK trang 106


- Chỉ vào hình vẽ 1nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét


- GV bổ sung.


- HS chọn đáp án đúng cho các câu hỏi SGK trang 106:
1-a; 2- b; 3- b; 4- a; 5- b.


2.Hoạt động 2: Trị chơi "Ghép chữ vào hình"


- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (h3/106 sgk)
- HS thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp.


- HS đại diện giới thiệu sư đồ của nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3.Hoạt động 3: Thảo luận:


- Hs sinh hoạt nhóm 4: Thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK/107
- HS hoàn thành phiếu


Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió


Đặc điểm
Tên cây



- Hs đại diện nhóm tình bày
- GV nhận xét - kết luận SKG/107
4.. Củng cố, dặn dò:


- GV: Nhận xét giờ học


- Sưu tầm tranh, ảnh vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng.
---<sub></sub>


---Tiết 4 Kể chuyện:


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I.Mục tiêu:


1.Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.


Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng lớp viết đề bài của tiết học


Một số truyện do GV và HS sưu tầm nói về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>1.Giới thiệu bài</b>


2. Hướng dẫn HS kể chuyện



a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầ của đề bài
-1 HS đọc đề bài.


-GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:


*Đề bài:Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.


-4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý SGK


- GV: Nên kể những câu chuyện em đãnghe hoặc đọc ngồi chương trình.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS: Từng cặp kể cho nhau nghe , sau mỗi câu chuyên đều trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- GV: Đi đén một số cặp, lắng nghe và động viên HS kể.
*Thi kể chuyện trước lớp - Nêu ý nghĩa, nội dung câu chuyện


- HS: Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể. mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện
hoặc trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.


Cả lớp và GV nhận xét - Bình xét bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp
dẫ nhất trong tiết học.


3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học


Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - Đọc trước đề bài kể chuyện
tuần 27



<b>---</b><b></b><sub></sub><b></b>
<b>---Tiết 5 Thể dục (Thầy Phong dạy)</b>


<b>---</b><b></b><b></b>


---Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 Tốn:


<b>VẬN TỐC</b>
I.<b>Mơc tiªu: </b>Gióp HS


- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều


II. <b>Các hoạt động dạy học</b>


1. <i><b>Giíi thiƯu kh¸i niệm vận tốc</b></i>


GV nêu bài toán:


"Mt ô tô đi mỗi giờ được50 km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km và cùng đi
quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thỡ xe no n B trc?


- GV: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn? (HS tr li)
- GV: Thông thờng ô tô đi nhanh hơn xe máy.


a<i>. Bài toán 1:</i>


- GV nêu bài toán (SGK), tóm tắt:


4 giờ : 170 km


1 giờ: ....km ?


- HS: suy nghĩ và tìm kết quả.


- GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
170 : 4 = 42,5 (km/h)
Trung bình mỗi giờ ô tô ®i ®ưỵc 42,5 km


-GV nói :Mỗi giờ ơ tơ đi đợc 42,5 km.Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận
tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki lô mét giờ, viết tắt là 42,5 km/h.


-GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:


170 : 4 = 42,5 km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nói: Nếu quóng đờng là S, thời gian là T, vận tốc là V thì ta có công thøc tÝnh
vËn tèc lµ:


V= S : t


GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô.
Sau đó GV sửa lại cho đúng với thực tế. Thơng thường vận tốc của:


Người đi bộ khoảng: 5km/giờ
Xe đạp khoảng: 15km/giờ
Xe máy khoảng: 35km/giờ
Ô tô khoảng : 50 km/giờ



*GV:ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh,chậm của một chuyển động.
<i>b. Bái toán 2:</i> GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài tốn.


GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài tốn.
Vận tốc chạy của người đó là:


60: 10= 6 (m/gi©y)


GV hỏi HS về đơn vị vận tốc trong bài toán này- nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở
đõy l m/giây.à


GV gäi HS nh¾c lại cách tính vận tốc.
<i>2<b>. Thực hành</b></i>


Bài 1:


-GV họi HS nêu cách tính vận tốc.


-GV cho HS tớnh vn tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.
-GV gọi HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở


Bài giải
Vận tốc của xe máy là:


105: 3 = 35 (km/giờ)


Đáp số<i>:</i> 35km/giờ
HS nhân xét bài giải của bạn ở trên lp.


<i>Bài 2</i>: HS tính vận tc theo công thøc V= S :t


<i> </i>


<i> </i>Bài giải


Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/ giê)


Đáp số: 720km/ giờ
<i>Bài 3: </i>


*Gi ý: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/s thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian
sang giây. Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây


<i> </i>Bài giải


Vn tc chy ca ngi ú l:
400 : 80 = 5 (m/giõy)


Đáp số: 5 m/ giây
.<i><b>3</b><b> </b><b>Củng cố, dặn dò</b></i>


HS nhắc lại cơng thức tính vận tốc
Dặn HS:Về nhà làm bài tập vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: Bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.



2. Nhận thức đựơc ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy (cơ) chỉ
rõ; biết tham gia sử lỗ chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu ; biết viết lại một đoạn
cho hay hơn.


II. Đồ dùng dạy - học


Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) ; một số lỗi
điển hình cần chữa chung trướclớp.


III - Các hoạt động dạy - Học
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>


HS đọc màn kịch giữ nguyên phép nước đã được viết lại.
B-Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài:


GV nêu MĐ, Yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét kết quả bài viết cúa HS


GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả đồ vật); một số lỗi
điểm hình.


a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp


- Những ưu điểm chính: Nắm được cách viết bài văn tả 1 đồ vật, bài viết có bố
cục rõ ràng. Nhều em có sự tìm tịi, cách viết có nhiều sáng tạo, thể hiện được sự quan
sát riêng.


- Những thiếu sót, hạn chế: Cách dùng từ đặt câu nhiều em còn vụng, lặp từ


nhiều, tả sơ sài, nhiều bài viết na ná giống nhau, một số em phần kết xa đề.


b) Thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn Hs chữa bài
GV trả bài cho từng HS


a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung


- Một số Hs lên bảng chữa lần lựơt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.


b) Hướng dẫn Hs sữa lỗi trong bài.


- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện trên lỗi trên bài làm và sữa
lỗi. Đổi bàn cho bạn bên cạnh để rà soát việc sữa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


c) Hướng dẫn HS học tập những đọan văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS.


- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn
d) HS chọn viếc lại một đoạn văn cho hay hơn.


- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm
điểm đọan văn viết lại của một số em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt


trên lớp.


- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt vè nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước
nội dung TLV tuần 27 (ôn tập về tả cây cối).


---<sub></sub>
---Tiết 3 Chính tả(Nghe-viết)


<b>LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG</b>
I .Mục tiêu<b> : </b>


<b>-Nghe viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động .</b>


- Ô n qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II.Đồ dùng dạy- học<b> : </b>


<b>-</b> Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngồi đã dùng ở tiết
chính tả tuần 25.


III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:


HS viết những từ riêng: sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ,...
<i> B.Bài mới:</i>


1.Giới thiệu bài:


2.Hướng dẩn HS nghe - viết.


- GV đọc tồn bài chính tả "Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động” Cả lớp theo dõi


trong SGK.


- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: bài chính tả nói điều
gì? (cho các em biết lịch sử ra đời Ngày Quốc tế Lao động 1-5)


- Cả lớp đọc nhẩm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình dễ viết
sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngồi.


- HS gấp SGK. GV đọc các tên riêng có trong bài chính tả cho 2-3 HS viết trên
bảng lớp, những HS khác viết vào giấy nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-c, Ban-ti-mo,
<i>Pít-sbơ-nơ.</i>


- GV chữa bài viết của HS trên bảng lớp.


- HS gấp SGK. GV đọc tầng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết;
đọc toàn bài chính tả cho HS sốt lại; chấm chữa bài


<i>3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</i> :


- Một HS đọc nội dung BT2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri.


- Cả lớp đọc lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca,dùng bút chì gạch dưới các tên
riêng tìm được trong VBT, giải thích (miệng) cách viết những tên riêng đó.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: (SGV/trang136).


- HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn.
4.Củng cố, dặn dò



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>-</b> Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngồi, nhớ nội dung
bài, về nhà kể lại cho người thân nghe.


---
---Tiết 4 Mĩ thuật (Cô Huyền dạy)


---
<b>---Chiều</b>


<b>Tiết 1 Luyện Luyện từ và câu:</b>
I.Mục tiêu:


- HS luyện tập làm các bài tập về từ ghép, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
II. Các hoạt động Dạy –Học.


1.Bài dành cho HS cả lớp.


*Bài 1: Dùng các tiếng mơ, mộng, ước, mong, muốn để tạo thành 10 từ ghép đồng
nghĩa với nhau.


- HS : Tự làm bài , nối tiếp nêu từ nghép của mình.


- Lớp cùng gv nhận xét , chốt lại những từ đúng, HS sửa lại bài của nình theo kết quả
đúng.


VD: mơ mộng, mộng mơ, mơ ước, ước mơ, mong muốn, mong ước, mộng ước, ước
muốn, ước mong, ước mộng.


*Bài 2; tìm và ghi lại 6 câu tục ngữ ,ca dao có sử dụng cặp từ trái nghĩa ( gạch
dưới mỗi cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu)



<b>-</b> HS: Tự làm bài, 1 số em nối tiếp nêu câu của mình, chỉ rõ cặp từ trái nghĩa
trong câu.


VD: Lá lành đùm lá rách.
Lên thác xuống ghềnh


<i>Chết vinh còn hơn sống nhục</i>
3.Củng cố dặn dò:


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc hs xem lại các bài tập đã luyện.
---
Luyện Toán:


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


<b>-</b> HS: Luyện tập làm các bài tập về các dạng toán đã học.
<b>II.</b> <b>Các hoạt động Dạy - Học.</b>


1.Bài dành cho HS cả lớp:


*Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
a) 192,4 x 2 x 4,7 ... 384,8 x 4,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

d) (2,6 + 4,4 ) x 0,78... 7,8 x 0,1 x 8
- HS: Nêu cách làm và tự làm bài vào vở
- HS: 4em làm bảng lớp


- Lớp cùng gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.



* Bài 2: Một bể bơi hình hộp chữ nhật chứa đầy nước được 2250 m3<sub>. Biết rằng</sub>
chiều dài của bể là 45 m, chiều rộng 25m. Hỏi khi chứa đầy nước thì mực nước trong
bể cao bao nhiêu mét?


- HS: Trao đôi để rút ra nhận xet: Mực nước trong bể chính là chiều cao của bể
bơi đó.


- HS: tự giải bài tốn, 2 em làm bảng lớp.


- GV: Khuyến khích hs giải bằng các cách khác nhau.


VD: Cách 1: Chiều cao của mực nước trong bể là:
2250 : 45 : 25 = 2 (m)


Đáp số: 2 mét.
Cách 2: Diện tích đáy bể nước là:


45 x 25 = 1125 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao của mực nước trong bể là:
2250 : 1125 = 2(m)


Đáp số: 2 mét.
3.Nhận xét dặn dò:


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc hs xem lại các bài tập đã làm.


---<sub></sub><sub></sub>


---Sinh hoạt câu lạc bộ




</div>

<!--links-->

×