Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tài liệu Đạo đức L1 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.31 KB, 71 trang )

GIÁO ÁN ĐẠO ĐỨC
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới,
trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ”
(Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời:
Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời:
Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học
vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
5’
* Hoạt động 1: “ Vòng tròn
giới thiệu tên bài học ”
_ Mục đích: Giúp HS biết giới
thiệu, tự giới thiệu tên của mình
và nhớ tên các bạn trong lớp;


biết trẻ em có quyền có họ tên.
_ Cách chơi: GV phổ biến
HS đứùng thành vòng tròn
(mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10
em) và điểm danh từ 1 đến hết.
Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu
tên mình. Sau đó, em thứ hai
giới thiệu tên mình. Cứ như vậy
cho đến khi tất cả mọi người
_ HS tự giới thiệu họ
và tên mình cho các
bạn trong lớp biết.
-Bài
tập 1.
1
10’
13’
trong vòng tròn đều được giới
thiệu tên.
_ Thảo luận:
+Trò chơi giúp em điều gì?
+Em có thấy sung sướng, tự
hào khi tự giới thiệu tên với các
bạn, khi nghe các bạn giới thiệu
tên mình không?
_ Kết luận:
Mỗi người đều có một cái tên.
Trẻ em cũng có quyền có họ
tên.
* Hoạt động 2:HS tự giới thiệu

về sở thích của mình
_GV nêu yêu cầu: Hãy giới
thiệu với bạn bè bên cạnh
những điều em thích (Có thể
bằng lời hoặc bằng tranh vẽ).
_GV mời một số HS tự giới
thiệu trước lớp.
_ Những điều các bạn thích có
hoàn toàn giống như em không?
* Hoạt động 3: HS kể về ngày
đầu tiên đi học của mình (Bài
tập 3 ) .
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể về
ngày đầu tiên đi học của em.
+ Em đã mong chờ, chuẩn bò
cho ngày đầu tiên đi học như
thế nào?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia
đình đã quan tâm, chuẩn bò cho
ngày đầu tiên đi học của em
như thế nào?
+ Em có thấy vui khi đã là HS
lớp Một không? Em có thích
trường, lớp mới của mình
không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là
_HS bàn bạc trao đổi
và trả lời.
_ HS tự giới thiệu
trong nhóm hai người.

_ HS tự giới thiệu
những điều em thích
- HS tự giới thiệu.
- HS trả lời có hoặc
không.
- HS kể trong nhóm
nhỏ (2 - 4 em).
_ Cá nhân kể
-Bài
tập 2.
-Bài
tập 3
2
HS lớp Một?
_ GV mời một vài HS kể trước
lớp.
_ GV kết luận:
+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm
nhiều bạn mới, cô giáo, thầy
giáo mới, em sẽ học được nhiều
điều mới lạ, biết đọc, biết viết
và làm toán nữa.
+ Được đi hoặc là niềm vui, là
quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình
là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng
học thật giỏi, thật ngoan
3
Thứ ,ngày tháng năm 200

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới,
trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ”
(Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi
Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng
Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1
cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
2’
20’
*Khởi động:
* Hoạt động 1:Quan sát tranh
và kể chuyện theo tranh (Bài
tập 4)
- GV yêu cầu HS quan sát các

tranh bài tập 4 trong vở bài tập
và chuẩn bò kể chuyện theo
tranh.
- GV mời HS kể chuyện trước
lớp.
- GV kể lại truyện, vừa kể, vừa
chỉ vào từng tranh.
_HS hát tập thể bài “
Đi đến trường ”
- HS kể chuyện theo
nhóm.
- 2- 3 HS kể trước lớp.
-Bài
tập 4
-Tranh
1
4
6’
2’
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6
tuổi. Năm nay Mai vào lớp
Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò
cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến
trường. Trường Mai thật là đẹp.
Cô giáo tươi cười đón em và
các bạn vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô
giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi
đây em sẽ biết đọc, biết viết,

biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự
đọc truyện, đọc báo cho ông bà
nghe, sẽ tự viết được thư cho bố
khi bố đi công tác xa…
Mai sẽ cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều
bạn mới, cả bạn tray lain bạn
gới. Giờ ra chơi, em cùng các
bạn chơi đùa ở sân trường thật
là vui.
Tranh 5 :Về nhà, Mai kể với bố
mẹ về trường lớp mới, về cô
giáo và các bạn của em,Cả nhà
điều vui: Mai đã là HS lớp Một
rồi!
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
_ Trẻ em có quyền có họ tên, có
quyền được đi học.
_ Chúng ta thật vui và tự hào
đã trở thành HS lớp Một.
_ Chúng ta sẽ cố gắng học thật
giỏi, thật ngoan để xứng đáng
là HS lớp Một.
* Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
* HS múa, hát, đọc thơ
hoặc vẽ tranh về chủ
đề “ Trường em ”

_ Vở bài tập
_Bút chì hoặc sáp màu
_Lược chải đầu
-Tranh
2
-Tranh
3
5
_ Dặn dò: Học bài 2: “Gọn
gàng, sạch sẽ”
6
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
10’

* Hoạt động 1: HS thảo luận
_GV yêu cầu HS tìm và nêu
tên bạn nào trong lớp hôm
nay có đầu tóc, quần áo gọn
gàng, sạch sẽ.
_GV yêu cầu HS trả lời:
Vì sao em cho là bạn đó
gọn gàng sạch sẽ?
GV khen những HS đã nhận
xét chính xác.
* Hoạt động 2:HS làm bài
tập 1.
_GV giải thích yêu cầu bài
tập.
_ GV yêu cầu HS giải thích:
+ Tại sao em cho là bạn
mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc
chưa gọn gàng, sạch sẽ và
- HS nêu tên và mời bạn
có đầu tóc, gọn gàng sạch
sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về quần áo,
đầu tóc của các bạn.
_HS làm việc cá nhân và
trình bày
+Một số gợi ý:
- Áo bẩn: giặt sạch.
- o rách: đưa mẹ vá
lại.
- Cài cúc áo lệch: cài

lại ngay ngắn.
-Bài
tập 1
7
10’
2’
2’
nên sửa chữa như thế nào
thì sẽ trở thành gọn gàng
sạch sẽ.
* Hoạt động 3: HS làm bài
tập 2.
_GV yêu cầu HS chọn một
bộ quần áo đi học phù hợp
cho bạn nam và một bộ cho
bạn nữ, rồi nối bộ quần áo
đã chọn với bạn nam hoặc
bạn nữ trong tranh.
Kết luận
_ Quần áo đi học cần phẳng
phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn
gàng.
_Không mặc quần áo nhàu
nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy,
bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
* Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò tiết 2
- Quần ống thấp ống
cao: sửa lại ống.

- Dây giầy không buộc:
thắt lại dây giầy.
- Đầu tóc bù xù: chải
lại tóc.
_ HS làm bài tập.
_ Một số HS trình bày sự
lựa chọn của mình. Các
HS khác lắng nghe và
nhận xét.
_ Mang sách bài tập Đạo
đức 1
-Bài
tập 2
8
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH

12’
8’
* Hoạt động 1: HS làm bài
tập 3.
_GV yêu cầu HS quan sát
tranh bài tập 3 và trả lời câu
hỏi:
+Bạn nhỏ trong tranh đang
làm gì?
+Bạn có gọn gàng sạch sẽ
không?
+Em có muốn làm như bạn
không?
_GV mời một số HS trình
bày trước lớp.
_GV kết luận: Chúng ta nên
làm như các bạn nhỏ trong
tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
* Hoạt động 2: HS từng đôi
một giúp nhau sửa sang
quần áo, đầu tóc cho gọn
- HS làm bài tập 3.
_HS quan sát tranh và
trao đổi với bạn ngồi bên
cạnh.
_ HS trình bày trước lớp.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_HS từng đôi một giúp
-Tranh
bài tập

3
-Tranh
bài tập
4
9
3’
3’
2’
gàng, sạch sẽ
_GV yêu cầu HS từng đôi
một giúp nhau sửa sang
quần áo, đầu tóc cho gọn
gàng, sạch sẽ (Bài tập 4).
_GV nhận xét và tuyên
dương các đôi làm tốt.
* Hoạt động 3: Cả lớp hát
- GV hỏi: Lớp mình có ai
giống “ mèo” không?
Chúng ta đừng ai giống “
mèo” nhé!
* Hoạt động 4: GV hướng
dẫn HS đọc câu thơ:
*Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 3:
“Giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập”
nhau sửa sang quần áo,
đầu tóc cho gọn gàng,
sạch sẽ

_Cả lớp hát bài: “ Rửa
mặt như mèo”.
_HS đọc:
“ Đầu tóc em chải gọn
gàng
o quần sạch sẽ, trông
càng thêm yêu”.
_ Vở bài tập
_ Bút chì, bút sáp
10
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiếât 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền
được học của mình.
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh
ĐDDH
10’
10’
* Hoạt động 1: HS làm bài tập
1.
_GV giải thích yêu cầu bài tập
1.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập
2.
_GV nêu yêu cầu bài tập 2.
Gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập?
+ Đồ dùng đó làm gì?
_HS tìm và tô màu
vào các đồ dùng học
tập trong bức tranh bài
tập 1.
_HS trao đổi từng đôi
một.
_HS từng đôi một giới
thiệu với nhau về đồ
dùng học tập của
mình:
+ Sách, vở, bút, thước,
keo, kéo, tẩy….
+ Bút để viết, kéo để
cắt…
-Vở
bài tập

-Tranh
bài tập
1
-Dụng
cụ học
tập
11
5’
2’
+ Cách giữ gìn đồ dùng học
tập?
Kết luận:
Được đi học là một quyền lợi
của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng
học tập chính là giúp các em
thực hiện tốt quyền được học
tập của mình.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập
3.
_ GV nêu yêu cầu bài tập 3.
_ Gợi ý HS giải thích:
+ Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang
làm gì?
+Vì sao em cho rằng hành động
của bạn đó là đúng?
+Vì sao em cho rằng hành động
của bạn đó là sai?
_GV giải thích:
+Hành động của các bạn trong
các bức tranh 1, 2, 6, là đúng.

+Hành động của các bạn trong
các bức tranh 3, 4, 5là sai.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn đồ dùng học
tập:
- Không làm dây bẩn, viết bậy
ra sách vở.
- Không xé sách, xé vở.
+ Không làm giây
bẩn, viết bậy ra sách
vở, không xé sách, xé
vở, không dùng thước,
bút, cặp… để nghòch.
_ Lớp nhận xét
_ HS làm bài tập.
_ HS chữa bài tập và
giải thích.
+ Hình 1: Đang lau
cặp.
+ Hình 2: Đang sắp
xếp bút.
+ Hình 3: Đang xé
sách vở.
+ Hình 4: Đang dùng
thước cặp để nghòch.
+ Hình 5: Đang viết
bậy vào vở.
+ Hình 6: Đang ngồi
học.
+ Vì bạn không biết

giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập.
-Tranh
bài tập
3
12
2’
- Không dùng thước, bút, cặp…
để nghòch.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp
các em thực hiện tốt quyền học
tập của mình.
* Hoạt động tiếp nối:
*Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò đồ dùng thi
“ Sách, vở ai đẹp nhất”.
* Mỗi HS sửa sang lại
sách vở, đồ dùng học
tập của mình.
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền
được học của mình.
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
13
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
22’
2’
3’
* Hoạt động 1: Thi “ Sách, vở
ai đẹp nhất”.
1.GV nêu yêu cầu của cuộc thi
và công bố thành phần ban
giám khảo (có thể gồm GV, lớp
trưởng, lớp phó học tập và các
tổ trưởng).
_Có 2 vòng thi:
+Vòng 1 thi ở tổ.
+Vòng 2 thi ở lớp.
_Tiêu chuẩn chấm thi.
+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo
quy đònh.

+ Sách vở sạch, không bò dây
bẩn, quăn mép, xộc xệch
(khuyến khích bạn nào không
cần bọc sách, vở mà vẫn giữ
sạch, đẹp trang bìa).
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ,
không dây bẩn, không xộc
xệch, cong queo.
2.Yêu cầu
_ Các đồ dùng học tập khác
được xếp bên cạnh chồng sách
vở.
_ Cặp sách được treo ở cạnh
bàn hoặc để trong ngăn bàn.
3.
4.Tiến hành thi vòng 2.
5.Ban giám khảo chấm và công
bố kết quả, khen thưởng các tổ
và cá nhân thắng cuộc.
_Cả lớp tham gia thi.
_Cả lớp cùng xếp sách
vở, đồ dùng học tập
trên bàn
_Các tổ tiến hành
chấm thi và chọn ra 1
– 2 bạn khá nhất để
vào thi vòng 2.
_Cả lớp cùng hát bài
-Sách
vở, đồ

dùng
học tập
14
2’
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn
HS đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận chung
_Cần phải giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập.
_Giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập giúp cho các em thực hiện
tốt quyền được học của chính
mình.
* Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 4: “Gia
đình em”
“ Sách bút thân yêu
ơi”.
“ Muốn cho sách vở
đẹp lâu,
Đồ dùng bền mãi, nhớ
câu giữ gìn.”
_Vở bài tập
15
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:

- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương,
chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh
chò.
2. HS biết:
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ
em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
1’
6’
Khởi động:
Hoạt động 1: HS kể về gia
đình mình (Có thể kể bằng lời,

hoặc kể bằng lời kết hợp với
tranh vẽ, với ảnh chụp).
_GV chia HS thành từng nhóm,
mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng
dẫn HS cách kể về gia đình
_Cả lớp hát bài “ Cả
nhà thương nhau”,
hoặc “ Mẹ yêu không
nào”.
_HS tự kể về gia đình
mình trong nhóm.
VD: Gia đình em có
16
10’
10’
mình.
+ Chú ý: Đối với những em
sống trong gia đình không đầy
đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm
thông, chia sẻ với các bạn.
_GV mời một vài HS kể trước
lớp.
Kết luận:
Chúng ta ai cũng có một gia
đình
Hoạt động 2: HS xem tranh và
kể lại nội dung
_GV chia HS thành nhóm và
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
quan sát, kể lại nội dung một

tranh.
_GV chốt lại nội dung từng
tranh.
Tranh1: Bố mẹ đang hướng
dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi
đu quay ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang
sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong Tổ
bán báo “Xa mẹ” đang bán báo
trên đường phố,
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh nào
được sống hạnh phúc với gia
đình? Bạn nào phải sống xa cha
mẹ? Vì sao?
Kết luận:
Các em thật hạnh phúc, sung
sướng khi được sống cùng với
gia đình. Chúng ta cần cảm
thông, chia sẻ với các bạn thiệt
thòi, không được sống cùng gia
mấy người? Bố mẹ em
tên là gì? Anh (Chò),
em bao nhiêu tuổi?
Học lớp mấy?
_HS thảo luận nhóm
về nội dung tranh được
phân công. _Đại diện

các nhóm kể lại nội
dung tranh.
_ Lớp nhận xét bổ
sung.
_ Quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
_ Các nhóm chuẩn bò
đóng vai.
-Tranh
bài tập
2
-Tranh
bài tập
3
17
2’
đình.
Hoạt động 3: HS chơi đóng vai
theo các tình huống trong bài
tập 3.
_GV chia lớp thành các nhóm
và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm đóng vai theo tình huống
trong một tranh.
_GV kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong các tình huống:
Tranh 1: Nói “ Vâng ạ!” và
thực hiện đúng lời mẹ dặn.
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ
khi đi học về.

Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai
tay và nói lời cảm ơn.
Kết luận:
Các em phải có bổn phận
kính trọng, lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ.
* Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò tiết 2 bài:
“Gia đình em”
_ Các nhóm lên đóng
vai.
_Lớp theo dõi, nhận
xét,
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương,
chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh
chò.
2. HS biết:
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
18
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ
em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
* Khởi động: Chơi trò chơi “
Đổi nhà”.
_ Cách chơi:
+ Chú ý: Đối với những lớp quá
chật, GV có thể cho HS chơi ở
ngoài sân.
_ Thảo luận: GV nêu câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi
luôn có một mái nhà? (Hỏi
những em không bò mất nhà lần
nào)
_HS đứng thành vòng
tròn lớn điểm nhanh 1,
2, 3cho đến hết. Sau
đó người số 1 và người

số 3 sẽ nắm tay nhau
tạo thành mái nhà,
người số 2 đứng giữa
(tượng trưng cho một
gia đình). Khi quản trò
hô “Đổi nhà” những
người mang số 2 sẽ
đổi chỗ cho nhau.
Quản trò nhân lúc đó
sẽ chạy vào một nhà
nào đó. Em nào chậm
chân không tìm được
nhà sẽ mất nhà và
phải đứng ra làm quản
trò. Trò chơi cứ thế
tiếp tục
19
+ Em sẽ ra sao khi không có
một mái nhà? (GV hỏi những
em đã có lần bò mất nhà).
Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha
mẹ và những người trong gia
đình che chở, yêu thương, chăm
sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm:
“Chuyện của bạn Long”
_ Các vai:
_ Nội dung:
Mẹ Long đang chuẩn bò đi làm

và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm
nay trời nắng, con ở nhà học
bài và trông nhà cho mẹ!
- Vâng ạ! Con chào mẹ!
Long đang ngồi học bài, thì các
bạn đến rủ đi đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ
đi! Bạn Đạt vừa được bố mua
cho quả bóng đá đẹp lắm.
- Tớ chưa học bài xong, với lại
mẹ tớ dặn phải ở nhà trông
nhà.
- Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá
bóng rồi học bài sau cũng được.
Long lưỡng lự một lát rồi đồng
ý chơi cùng các bạn…
_Thảo luận sau khi xem tiểu
phẩm:
+ Em có nhận xét gì về việc
làm của bạn Long? (Bạn Long
đã vâng lời mẹ chưa?)
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn
Long không vâng lời mẹ?
_ HS trả lời
_ Do một số HS trong
lớp đóng.
_ Phân vai:
+ Long, Mẹ Long, các
bạn Long

+ Bạn Long không
vâng lời mẹ.
+ Không dành thời
gian học bài nên chưa
làm đủ bài tập cô giáo
20
Hoạt động 2:
_GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
+ Sống trong gia đình, em được
cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha
mẹ vui lòng?
_GV khen những HS biết lễ
phép, vâng lời cha mẹ và nhắc
nhở cả lớp học tập các bạn.
Kết luận chung:
_Trẻ em có quyền có gia đình,
được sống cùng cha mẹ, được
cha mẹ yêu thương, che chở,
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
_ Cần cảm thông, chia sẻ với
nhưng bạn thiệt thòi không
được sống cùng gia đình.
_Trẻ em có bổn phận phải yêu
quý gia đình, kính trọng, lễ
phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
*Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài 5: “Lễ
phép với anh chò, nhường nhòn

em nhỏ”
cho.
+Đá bóng xong có thể
bò ốm, có thể phải
nghỉ học…
_HS từng đôi một tự
liên hệ.
_ Một số HS trình bày
trước lớp.
21
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết
1)
I.MỤC TIÊU:
1. HS hiểu: Đối với anh chò cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường
nhòn. Có như vậy anh chò mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng
2. HS biết cư xử lễ phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ trong gia đình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đưc1.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài
học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
* Hoạt động 1:
_ GV yêu cầu từng cặp HS quan

sát tranh bài tập 1 và nhận xét
việc làm của các bạn nhỏ trong
hai tranh.
_GV chốt lại nội dung từng tranh
và kết luận:
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em
ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất
quan tâm đến em, em lễ phép
với anh.
_HS xem tranh và
nhận xét việc làm
của các bạn nhỏ
trong bài tập.
+Từng cặp HS trao
đổi về nội dung mỗi
bức tranh.
+Cả lớp trao đổi, bổ
sung.
-Bài
tập 1
22
+ Tranh 2: Hai chò em đang cùng
nhau chơi đồ hàng, chò giúp em
mặc áo cho búp bê. Hai chò em
chơi với nhau rất hòa thuận, chò
biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Anh, chò em trong gia đình
phải thương yêu và hòa thuận với
nhau.
* Hoạt động 2: Thảo luận, phân

tích tình huống (bài tập 2).
_Cho HS xem các tranh bài tập 2
và cho biết tranh vẽ gì?
_GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở
tranh 1 có thể có những cách giải
quyết nào trong tình huống đó?
_GV chốt lại một số cách ứng xử
chính của Lan:
+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại
cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ
lại cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn
quả bé phần mình.
+ Mỗi người một nữa quả bé,
một nữa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước.
_GV hỏi: Nếu em là bạn Lan thì
em sẽ chọn cách giải quyết nào?
+ GV chia cho HS thành các
nhóm có cùng sự lựa chọn và
yêu cầu các nhóm thảo luận vì
sao các em lại muốn chọn cách
_Quan sát và nhận
xét
+Tranh 1: Bạn Lan
đang chơi với em thì
được cô cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng
có một chiếc ô tô đồ

chơi. Nhưng em bé
nhìn thấy và đòi
mượn chơi.
_ HS nêu tất cả các
cách giải quyết có
thể có của Lan trong
tình huống.
_ HS thảo luận
nhóm.
+Đại diện từng nhóm
trình bày.
-Bài
tạp 2
23
giải quyết đó?
GV kết luận:
Cách ứng xử thứ 5 trong tình
huống là đáng khen thể hiện chò
yêu em nhất, biết nhường nhòn
em nhỏ.
_ Đối với tranh 2, GV cũng
hướng dẫn làm tương tự như
tranh 1.
Gợi ý cách ứng xử của tranh 2:
+Hùng không cho em mượn ô tô.
+Đưa cho em mượn ô tô.
+Cho em mượn và hướng dẫn em
cách chơi, cách giữ gìn đổ chơi
khỏi hỏng.
*Nhận xét – dặn dò:

_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò tiết 2 bài:
“Lễ phép với anh chò, nhường
nhòn em nhỏ”
Cả lớp bổ sung.
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
_HS hiểu: Đối với anh chò cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường
nhòn. Có như vậy anh chò mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng
_HS biết cư xử lễ phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ trong gia đình
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đưc1
_ Đồ dùng để chơi đóng vai
_Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài
học
24
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
8’
10’
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
_ GV giải thích cách làm bài
tập 3:
+Em hãy nối các bức tranh
với chữ Nên hoặc Không nên
cho phù hợp.

_GV mời một số em làm bài
tập trước lớp.
GV kết luận:
_Tranh 1: Nối với chữ Không
nên vì anh không cho em
chơi chung.
_Tranh 2: Nối với chữ Nên vì
hai chò em đã biết bảo ban
nhau cùng làm việc nhà.
_Tranh 3: Nối với chữ Nên vì
anh đã biết hướng dẫn em
học.
_Tranh 4: Nối với chữ Không
nên vì chò tranh nhau với em
quyển truyện là không biết
nhường em.
_Tranh 5: Nối với chữ Nên vì
anh biết dỗ em để mẹ làm
việc nhà.
Hoạt động 2: Chơi đóng vai
_ GV chia nhóm và yêu cầu
HS đóng vai theo các tình
huống của bài tập 2 (mỗi
nhóm đóng vai một tình
huống)
_HS làm bài tập 3:
+HS làm việc cá nhân.
_HS chơi đóng vai.
_Các nhóm HS chuẩn bò
đóng vai.

_Các nhóm lên đóng
vai.
_Cả lớp nhận xét: Cách
cư xử của anh chò đối
với em nhỏ, của em nhỏ
đối với anh chò qua việc
đóng vai của các nhóm
như vậy đã được chưa?
Vì sao?
-Vở
bài tập
ĐĐ 1
25

×