Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giaó án lớp 5- Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10 ( Từ ngày 09/11 đến 13/11/2020)</b>
<i><b>Ngày soạn: 2/ 11/ 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 46. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố về:


- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.


- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.


2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải tốn, chuyển đởi chính xác, trình bày bài khoa học.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi Hs1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3km 5m = ... km 7kg 4g = ... kg
6m 7dm = .... m 2tấn 7kg = ... tấn
- Gọi Hs2 : Nêu cách đọc viết số thập phân?
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.



<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.</b></i>
<i><b>b. Luyện tập (30’)</b></i>


*Bài tập 1: (VBT-58)


- Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-58)


- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tở chức cho HS làm thi theo nhóm.


- GV nh xét, chốt lại kết quả đúng và tuyên dương
nhóm làm bài đúng và nhanh.


*Bài tập 3 : (VBT-58)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.


*Bài tập 4 : (VBT-58) (dành cho HS tiếp thu tốt)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đởi nhóm 2 để làm bài.


- Gọi HS đọc kết quả bài làm


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 5: (VBT -58)


- HS thực hiện.


- Hs lắng nghe
<b>*Bài 1.</b>


a) 12,7; 0,82
b) 2,006; 0,048.


<b>*Bài 2</b>


38,09kg 38,090kg
38,09kg 38kg90g
38,09kg 38090g
<b>*Bài 3. </b>


a) 3,52m
b) 0,95km2<sub>.</sub>
<b>*Bài 4.</b>


A. 9,32.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi Hs đọc bài toán và nêu tóm tắt, dạng tốn.
- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.



- Nx, củng cố, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4’) </b>


- GV chốt lại kiến thức của bài.


- GV nhận xét giờ học chuẩn bị cho bài sau.


- Hs đọc và nêu.


- 1 Hs lên bảng làm, dưới
lớp làm vào vở.


Lắng nghe


<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong
9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn
thơ, đoạn văn; 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ơn bài.
<b>II. CÁC KNSCB:</b>



- Tìm kiếm và xử lí thông tin, biết hợp tác để xử lí thông tin bảng thống kê. Thể hiện
được sự tự tin khi khi thuyết trình kết quả.


<b>III. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT ( Lập bảng thống kê các bài thơ đã học)</b>
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
<b>IV. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


- Gọi Hs đọc bài “ Đất Cà Mau” và nêu nội
dung bài.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2 phút)</b>


GV giới thiệu ND học tập của tuần 10: Ôn
tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả
học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu
học kì I. Giới thiệu MĐ, y/c của tiết 1.


<b>2. KT tập đọc và HTL (25 phút)</b>


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS
trả lời.


- GV nhận xét, tuyên dương.



=>Lưu ý: HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm
tra lại trong tiết học sau.


- 2HS đọc và trả lời câu hỏi


- Lắng nghe.


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học</b>
<b>trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9:</b>
- Y/C HS đọc yêu cầu.


- GV t/c cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Mời 2 HS đọc lại .


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận nhóm theo ND trong
BT, sau đó hồn chỉnh bài.


- Hs thực hiện



* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9


<b>Chủ điểm</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung</b>


<b>Việt Nam</b>
<b>Tổ quốc</b>
<b>em</b>


Sắc màu em
yêu


Phạm Đình
Ân


Em yêu tất cả các sắc màu gắn với
cảnh vật, con người trên đất nước
Việt Nam.


<b>Cánh chim</b>
<b>hồ bình</b>


Bài ca về trái
đất


Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ
gìn trái đất bình yên, khơng có
chiến tranh.


Ê-mi-li, con... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước
Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối


cuộc chiến tranh xâm lược VN.
<b>Con người</b>


<b>với thiên</b>
<b>nhiên</b>


Tiếng đàn
ba-la-lai-ca trên
sông Đà


Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô
gái Nga chơi đàn trên công trường
thuỷ điện sông Đà vào một đêm
trăng đẹp.


Trước cổng trời Nguyễn
Đình Ánh


Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một
vùng núi cao.


<b>4 Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục
luyện đọc.



<b>---CHÍNH TẢ</b>



<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc
độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; Hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.


3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài


<b>II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT ( BT1, BT2)</b>
<b>III. CÁC HĐ DH :</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1')</b></i>
<i><b>2. Thực hành (37')</b></i>


<b>Bài 1: Lập bảng từ ngữ về các</b>
chủ điểm đã học:


- GV nêu yêu cầu giờ học
- GV nêu yêu cầu của bài



- HS làm việc nhóm, ghi các trường hợp tìm
được vào phiếu


- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp và GV n xét
<i><b>Việt Nam - Tổ quốc</b></i>


<i><b>em</b></i>


<i><b>Cánh chim hồ</b></i>
<i><b>bình</b></i>


<i><b>Con người với thiên</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


Danh từ


- Tổ quốc, đất nước,
giang sơn, nước non,
quê hương, đồng bào


- Hoà bình, trái đất,
mặt đất, cuộc sống,
tương lai, tình hữu
nghị


- Bầu trời, biển cả, sơng
ngịi, kênh, rạch, núi
rừng, núi đồi, nương
rẫy



Động
từ
Tính từ


- Bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng, kiến thiết, cần
cù, anh dũng, kiên
cường


- Hợp tác, bình yên,
tự do, thái bình, sum
họp,


- Bao la, vời vợi, mênh
mông, bát ngát, tô điểm


Thành
ngữ, tục


ngữ


- Quê cha đất tổ


- Nơi chôn rau cắt rốn
- Giang sơn gấm vóc
- Uống nước nhớ
nguồn


- Bốn biển một nhà
- Kề vai sát cánh


- Chia ngọt sẻ bùi
- Đoàn kết là sức
mạnh


- Lên thác xuống ghềnh
- Chân lấm tay bùn
- Chân cứng đá mềm
- Nắng tốt dưa, mưa tốt
lúa


Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái
nghĩa với mỗi từ : Bảo vệ, bình
yên, đoàn kết, bạn bè, mênh
mông


- Hs thực hiện tương tự như bài tập 1
- GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.
- 2 H nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa


bảo vệ bình yên đoàn kết bè bạn mênh mông
Từ đồng


nghĩa


- Giữ gìn
- Gìn giữ


- Bình an
- Thanh bình


- n ởn


- Đồn kết
- Liên kết


- Bạn hữu
- Bầu bạn
- Bè bạn


- Bao la
- Bát ngát
- Mênh mông
Từ trái


nghĩa


- Phá hoại
- Tàn phá
- Huỷ hoại
- Huỷ diệt


- Bất ổn,
- Náo động
- Náo loạn


- Chia rẽ
- mâu thuẫn
- Phân tán
- Xung đột



- Kẻ thù
- Kẻ địch


- Chật chội
- Chật hẹp
- Hạn hẹp
<b>C. Củng cố, dặn dò (2')</b> - G hệ thống nội dung bài.


Nhận xét giờ



<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
*Giảm tải: Kể được một vài sự kiện về buổi lễ tuyên ngôn.


2. Kĩ năng: Ngày 2/9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDPHTM</b>


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)



? Em hãy nêu diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm
1945?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<i>1/ Giới thiệu bài:</i><b>UD PHTM</b>


- Giáo viên yêu cầu hs đăng nhập vào
phòng học.


- Gv gửi cho hs theo dõi đoạn tư liệu về
Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.


2. Các hoạt động:


<i><b>a</b>/ Hoạt động 1: Diễn biến của buổi lễ</i>
<i>tuyên bố Độc lập.</i> (15’)


- Gọi HS đọc thông tin SGK.


- YC HS quan sát hình 1 SGK, thảo luận
nhóm: <i>Hãy miêu tả quang cảnh ngày </i>
<i>2-9-1945 ở Hà Nội?</i>


<i>? Em hãy một số nét về cuộc mít tinh ngày</i>
<i>2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.</i>



- Gv yêu cầu học sinh dùng máy tính bảng
tìm các tranh ảnh về cuộc mit tinh
2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.


- Gv chia sẻ hình ảnh hs tìm được.
- Nhận xét hoạt động của hs


<i>b/ Hoạt động 2 : Nội dung và ý nghĩa của</i>
<i>bản Tuyên ngôn Độc lập. </i>(15’)


- Làm việc theo nhóm vào phiếu học tập
nội dung:


? trình bày nội dung của bản Tuyên ngôn
<b>Độc lập - được trích trong SGK.</b>


? Em hãy nêu ý nghĩa của của sự kiện


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Hs đăng nhập phòng học.


- HS theo dõi bằng máy tính bảng..


- Cho học sinh đọc đoạn: "<i>Ngày </i>
<i>2-9-1945 ...bắt đầu đọc bản <b>Tuyên</b></i>
<i><b>ngôn Độc lập</b>"</i>, kết hợp quan sát
ảnh SGK



-- Học sinh thảo luận theo nhóm;
đại diện trình bày; các nhóm khác
bở sung.


- Học sinh thảo luận và trình bày
theo suy nghĩ của mình (theo nội
dung SGK)


- Hs dùng máy tính bảng tìm hình
ảnh sau đó gửi lại cho gv


- Hs theo dõi


- Cho học sinh đọc tiếp đoạn: "Hỡi
đồng bào cả nước ... quyền tự do,
độc lập ấy".


- Học sinh thảo luận và nêu được
các nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ngày 2-9-1945?


? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình
ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố Độc lập ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.


- Giáo viên cho học sinh đọc phần Ghi
nhớ SGK



<b>3/ Củng cố - Dặn dò (5’)</b>
- Nhận xét chung.


+ Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn


- Về nhà xem lại bài cũ; chuẩn bị trước
bài: "Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống
<b>thực dân Pháp …</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Khảng định quyền độc lập dân
tộc, khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ cộng hòa, khai sinh ra chế
độ mới.


- Đại diện trình bày; các nhóm
khác bở sung.


- 2 HS đọc.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.



<b>---HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


<b>GDVHGT</b>



<b>Bài 3. ĐI XE BT MỘT MÌNH AN TỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt</b>
một mình.


<b>2. Kĩ năng: HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một</b>
mình.


<b>3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để</b>
đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. HĐ trải nghiệm</b>
- GV nêu câu hỏi:


? Em đã từng đi xe buýt chưa ?


? Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như thế nào?
- Nhận xét, củng cố.


<b>2. HĐ cơ bản</b>


- Y/cầu 1HS đọc truyện <i>Nhớ lời chị dặn </i>(tr 12, 13)
? Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?



? Điều gì đã giúp Tuấn đi xe buýt một mình về thăm nội
mà khơng bị lạc và an tồn?


-Y/cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian 3p) 2 câu hỏi


- HS lắng nghe và chia
sẻ trải nghiệm của bản
thân


- 1HS đọc truyện – cả
lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sau:


+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở
Tuấn?


+ Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý
những điều gì?


- Nhận xét, tuyên dương


<b>*GV chốt: </b><i>Khi đi xe buýt một mình</i>


<i>Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi</i>
<i>Leo lên, bước xuống vội chi</i>
<i>Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng</i>



<i>Không đứng giữa lối đi chung</i>
<i>Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.</i>


<b>3. HĐ thực hành</b>


-Y/cầu HS quan sát 4 hình trong SGK, sau đó bày tỏ ý
kiến khi xem những hình ảnh đó.


- GV nhận xét, chốt:


<i>Đi xe buýt nhớ điều này</i>
<i>Lấn chen, xơ đẩy khơng hay tí nào</i>


<i>Nguy cơ tai nạn rất cao</i>


<i>Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.</i>


<b>4. HĐ ứng dụng:</b>


- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


-Y/cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian 2p) và cho
biết:


+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?


+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>*GV chốt: </b><i>Khi dùng xe bt lưu thơng</i>



<i>Em ln nhớ tuyến để khơng nhầm đường.</i>


<b>5. Củngcố, dặndị</b>


? Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý điều gì để đảm
bảo an tồn?


? Khi dùng xe buýt lưu thơng, em cần nhớ điều gì để
tránh nhầm đường?


- GV nh.xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt ND bài học.
- Dặn HS CB bài sau <i>Lịch sự khi đi xe đạp trên đường.</i>


đại diện các nhóm trả
lời.


- HS lắng nghe, nhắc
lại.


- HS quan sát.


- HS nêu ý kiến về từng
h/ảnh.


- HS lắng nghe, nhắc
lại.


- HS lắng nghe, theo dõi
trong SGK.



- 2 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bở
sung.


- HS lắng nghe, nhắc
lại.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ,…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b> - Hát vui.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Tiết trước các em học bài gì? - Trả lời
+ Nêu sự chuẩn bị để luộc rau.


+ Em hãy nêu cách luộc rau.


+ Em hãy nêu cách trình bày luộc rau.


- 3 HS nêu
- Giáo viên nhận xét


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay các em học kĩ thuật bài:


“ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”. - Học sinh lắng nghe


- GV ghi tên bài - HS tiếp nối nhắc lại tên bài
<b>3.2. Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước</b>
<b>bữa ăn </b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 1a để trả


lời câu hỏi: - Học sinh đọc


+ Mục đích của việc bày món ăn nhằm
để làm gì ?



+ Có mấy cách bày dọn món ăn ?


+ HS trả lời
+ HS trả lời


- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe


- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 1b để trả


lời câu hỏi: - Học sinh đọc


+ Em hãy nêu bày dọn món ăn.


+ Dựa vào hình 1, 2 em hãy mơ tả cách
bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa
ăn ở gia đình.


+ Ở gia đình em thường bày thức ăn và
dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào
?


+ HS nêu
+ HS mô tả
+ HS trả lời


- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe
<b>* Hoạt động 2: Thu dọn sau bữa ăn.</b>



- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 2a để trả


lời câu hỏi: - Học sinh đọc


+ Nêu mục đích thu dọn sau bữa ăn + HS nêu


- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe


- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 2b để trả


lời câu hỏi: - Học sinh đọc


+ Em hãy nêu thu dọn sau bữa ăn


+ Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau
bữa ăn nêu trong bài học.


- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe
<b>* Hoạt động 3: Ghi nhớ:</b>


- Giáo viên gợi ý học sinh rút ra ghi nhớ - Học sinh rút ra ghi nhớ
- Giáo viên ghi bảng ghi nhớ - Học sinh chú ý


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Một số học sinh đọc ghi nhớ
<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>



<b>tập</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời
câu hỏi


- Học sinh thảo luận nhóm 2 trả lời câu
hỏi


+ Em hãy nêu tác dụng của việc bày
món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn.


+ Em hãy kể tên những cơng việc em có
thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn.


+ HS nêu
+ HS kể


- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe
<b>4. Củng cố:</b>


- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời


- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ


- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
<b>5. Dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý lắng nghe
- Dặn HS về nhà học bài


- Chuẩn bị bài tiếp theo



<i><b>---Ngày soạn: 2/ 11/ 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HKI</b>


(Đề và đáp án biểu điểm do trường ra)



<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 20. ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Thái độ: Thể hiện sự tự nhiên, diễn đạt khéo léo phù hợp với nhân vật mình nhập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>A. Kiểm tra </b>


- Y/c 1 em kể lại vở kịch <i>Lòng dân.</i>


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài (1')</b></i>
<i><b>2- Nội dung (37')</b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- YC H bốc thăm, mở phiếu, đọc - trả lời
câu hỏi.


- YC H đọc thể hiện tính cách của nhân
vật trong vở kịch.


- Gọi H nhận xét, GV NX đánh giá
- Gọi H nêu yêu cầu bài 2


+ Nêu tính cách của một số nhân vật
+ Phân vai để diễn 1 đoạn kịch
- HS đọc thầm vở kịch <i>Lòng dân</i>


+ HS nêu tính cách của nhân vật trong
vở kịch.


- HS mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn vở
kịch


- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm


diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất
<b>C. Củng cố, dặn dò (2')</b>


- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học


- Tuyên dương nhóm diễn tốt


- 1 em kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- Ôn tập


Bài 2: Nêu tích cách của một số nhân
vật trong vở kịch <i>Lòng dân</i>


<b>Nh.vật</b> <b>Tính cách</b>


Dì Năm
An
Chú cán


bộ
Lính cai


- Bình tĩnh, nhanh trí,
khôn khéo, dũng cảm bảo
vệ cán bộ


- Thông minh nhanh trí,
biết làm cho kẻ địch không
nghi ngờ



- Bình tĩnh, tin tưởng vào
lòng dân


- Hống hách


- Xảo quyệt, vịi vĩnh


Lắng nghe



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 19: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Thực hiện tốt các biện pháp phòng tránh TNGT đường bộ.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.



- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thơng để phịng tránh tai nạn giao thơng
đường bộ.


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


- Máy tính, máy chiếu: Tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh
bị xâm hại ?


+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm
gì ?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Tai nạn giao thông đã cươp đi
sinh mạng của nhiều người, gây thiệt hại
nặng về kinh tế… Bài học hôm nay giúp
các em hiểu được hậu quả nặng nề của
những vi phạm giao thông và những
việc nên làm để thực hiện ATGT



<b>b. Hoạt động 1 (8’)</b>


- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh,
thông tin về tai nạn giao thông đường bộ
của HS.


- Y/c 5 – 7HS kể về tai nạn giao thông
đường bộ mà mình từng chứng kiến
hoặc sưu tâm được. Theo em, nguyên
nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
đó ?


- GV ghi nhanh những ý kiến của HS
lên bảng.


+ Ngồi những ngun nhân bạn đã kể,
em cịn biết những nguyên nhân nào dẫn


- Để phòng tránh bị xâm hại cần:


+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ
+ Không nhận tiền, quà của người khác
mà không rõ lí do…


- Hét to lên để mọi người giúp đỡ.Chạy
thật nhanh đến chỗ có người.


- Có thái độ kiên quyết khi thấy mình có
nguy cơ bị xâm hại...



<b>1.Nguyên nhân gây tai nạn giao thơng</b>
+ Phóng nhanh, vượt ẩu.


+ Lái xe khi say rượu.


+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Khơng quan sát đường.


+ Đường có nhiều khúc quẹo.
+ Trời mưa, đường trơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đến tai nạn giao thơng ? + Do đường xấu.


<b>- GVKL: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông như: Người tham gia</b>
giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, các điều kiện giao thơng
khơng an tồn: đường xấu, đường quá chật, thời tiết xấu. Phương tiện giao thơng
khơng an tồn: q cũ, thiếu các thiết bị an toàn. Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức
của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.


<b>c. Hoạt động 2 (10’)</b>


<b>- Yêu cầu HS thảo luận, quan sát hình</b>
minh họa trang 40 – SGK để:


+ Hãy chỉ ra vi phạm của người vi phạm
giao thơng đó ?


+ Điều gì có thể xảy ra với người vi
phạm giao thơng đó ?



+ Hậu quả của vi phạm đó là gì ?


- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm
chỉ nói về một hình, các nhóm khác bở
sung.


+ Qua những vi phạm về giao thơng đó
em có NX gì ?


<b>2.Những vi phạm luật giao thông của</b>
<b>người tham gia và hậu quả của nó</b>


- Điều có thể xảy ra: Va chạm với người
tham gia giao thông


- Gây tai nạn….


+ Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là
do sai phạm của những người tham gia
giao thơng.


- GVKL: Có rất nhiều ngun nhân gây tai nạn giao thơng. Có những tai nạn giao
thông không phải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai nạn
giao thơng ?


<b>d. Hoạt động 3 (10’)</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
như sau:



+ Phát giấy khở to và bút dạ cho từng
nhóm.


+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
trang 41 – SGK và nói rõ lợi ích của việc
làm được mơ tả trong hình, sau đó tìm
hiểu thêm những việc nên làm để thực
hiện ATGT.


+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu. Các nhóm khác bở
sung. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ
sung.


- NX, khen ngợi HS có hiểu biết để thực
hiện ATGT.


<b>3.Những việc nên làm để thực hiện an</b>
<b>tồn giao thơng.</b>


<b>- Những việc nên làm để thực hiện</b>
ATGT:


+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Học luật ATGT đường bộ.


+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển
báo giao thông.



+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội
mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bọ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa
nô đùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tổ chức cho HS thực hành đi bộ an toàn.


- Cách tiến hành: Cử 3HS làm BGK để quan sát. GV kê bàn ghế thành lối đi, có vỉa
hè, có phần kẻ sọc trắng để sang đường, có đèn xanh, đèn đỏ, chỗ rẽ để HS thực
hành. GV đưa ra các tình huống để HS xử lí:


+ Em muốn sang bên kia đường mà khơng có phần dành cho người đi bộ. Em sẽ làm
thế nào? Hãy thực hành theo cách em cho là đúng.


+ Em đang đi trên đường khơng có vỉa hè. Em sẽ đi ntn ?


+ Em đang đi thì nhìn thấy biển báo chỗ rẽ nguy hiểm. Em sẽ làm thế nào ?
+ Đường nhỏ mà phía trước lại có 2 xe đi tới. Em sẽ làm thế nào ?


- BGK đọc tổng kết những bạn biết đi bộ an toàn.
- NX HS thực hành đi bộ.


- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Ơn tập: Con người và sức khoẻ
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH



<i><b>---NS: 3/11/2020 </b></i>


<i><b>NG: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 48. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với
phép cộng các số thập phân.


2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng STP đúng,
nhanh.


3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT</b>


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi Hs đặt tính rồi tính:


325 + 214 5432 + 1274
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>2. HD HS thực hiện phép cộng hai STP (14’)</b></i>


a) Ví dụ 1:


- GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng, sau
đó nêu bài toán.
C
2,45m



1,84m


A B


? Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ta làm như thế nào.


- Y/c HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện
phép cộng.


- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép cộng
hai số thập phân.


- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân
1,84 và 2,45.



b) Ví dụ 2:


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75.
- Hướng dẫn HS làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp.


- GV cùng lớp nhận xét.


- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Ghi nhớ:


- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần kết luận.
<i><b>2-Luyện tập (15’):</b></i>


*Bài 1: (VBT-60)


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài trên
bảng lớp - Nhận xét, chữa bài.


*Bài 2: (VBT-60)


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.



- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài - Nhận xét, chữa bài.


*Bài 3: (VBT-60)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?


- Muốn biết cả 2 con cân nặng bao nhiêu
ki-lô- gam ta làm thế nào?


- Gọi HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào
phiếu.


- Gv chiếu bài lên bảng, nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế


+ Ta tính tổng 1,84m + 2,45m.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó
thực hiện phép cộng ra nháp.


184 + 245 = 492 (cm)



1,84
2, 45




4,29 (m)
- HS nêu.


- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
+ 15,9


8,75
24,65
- HS nêu.


- HS đọc kết luận trong
(SGK-50)


- Hs thực hiện cá nhân
*Kết quả:


73,8; 46,52; 443,80; 1,664 .




*Kết quả:


94,68; 80,44; 10,265.


Tóm tắt:


Vịt : 2,7kg


Ngỗng: 2,2kg
<i>Bài giải:</i>


<i>Con ngỗng cân nặng là:</i>
<i>2,7 + 2,2 = 4,9 (kg)</i>
<i>Cả hai con cân nặng là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nào.


- GV chốt lại KT của bài. nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và ch.bị cho bài sau.


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn văn “ Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.


HS đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu
100 tiếng/phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ : HS có thái độ tự giác, chủ động ơn tập.



<i>*GDMT: HS nên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất</i>
<i>nước</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: KT tập đọc và HTL 2 HS</b>
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài (1')</b></i>
<i><b>2- Nội dung (37')</b></i>


<i>a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: </i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học


- HS bốc thăm đọc bài tuần 1 - 9- mở phiếu
đọc bài, trả lời câu hỏi.


- G + H nhận xét đánh giá.


- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các
em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết học
sau.



<i>b - Nghe viết chính tả: </i>


- Gọi 2 HS đọc bài viết
- GV giải nghĩa từ khó


+ Nội dung đoạn văn nói gì ?


- Gọi 2 H viết bảng từ khó, Hs khác viết vở
(G đọc - H viết) Nhận xét- chốt lại.


- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi


- GV chấm bài (7 em) HS đổi chéo vở kiểm


- Hs thực hiện.


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm được xem lại
bài khoảng 1-2 phút).


- HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu.


- Hs thực hiện
- Hs lắng nghe


* Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn
khoăn về trách nhiệm của con


người đối với việc bảo vệ rừng và
giữ gìn nguồn nước.


- Từ khó viết: <i>Đà, Hồng</i> (tên
riêng) <i>nỗi niềm, ngược, cầm trịch,</i>
<i>đỏ lừ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tra - Nhận xét chung
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học


Lắng nghe


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
2. KN: Nhận biết DT, ĐT, TT, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.
3. TĐ: GD HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Phiếu ghi các bài tập đọc</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>



- Gọi 2 hs đọc bài tập đọc tuần 9
<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1')</b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i><b>2. Nội dung ( 37')</b></i>


<i>a - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:</i>


- H lên bốc thăm - mở phiếu, đọc bài
- trả lời câu hỏi.


- G + H nhận xét - ĐG.


Bài 2: - GV ghi tên 4 bài văn lên bảng
nêu yêu cầu của bài 2 :


+ Chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mà
em thích nhất trong bài.


+ Giải thích lí do
- H làm bài.


- HS tiếp nối nói chi tiết mà mình
thích


- Lớp và GVnhận xét, biểu dương



<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học


- Tuyên dương cá nhân học tốt
- Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà




2 HS đọc


- 5-7 HS bốc thăm đọc bài


Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất
trong một bài văn miêu tả đã học:


- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Một chuyên gia máy xúc


- Kì diệu rừng xanh
- Đất Cà mau


VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh
làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết
những chùm quả xoan vàng lịm không
trông thấy cuống…treo lơ lửng. Vì từ
vàng lịm miêu tả màu sắc, gợi cảm giác
ngọt của quả xoan chín mọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<b>---ĐỊA LÝ</b>


<b>TIẾT 10: NÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nươc ta trên
Lược đồ nơng nghiệp VN.


- Nêu được vai trị của ngành trồng trọt trong SX nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày
càng phát triển.


- Nêu được đặc điểm của cây trồng nươc ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là
cây được trồng nhiều nhất.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ, kỹ năng phân tích.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Thiết bị PHTT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư</b>
- Y/c 2HS lên bảng TLCH:



+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân
tộc nào nào có số dân đơng nhất, phân
bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người
sống ở đâu ?


+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở
đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép
gì cho dân cư các vùng này ? Việc dân
cư thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn
gì cho việc phát triển kinh tế của vùng
này ?


Để khắc phục tình trạng mất cân đối
giữa dân cư các vùng, Nhà nươc ta đã
làm gì ?


- GVNX, đánh giá.


+ HS1: Nước ta có 54 dân tộc anh em.
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất,
sống tập trung ở các vùng đồng bằng,
các vùng ven biển.


Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
các vùng núi và cao nguyên.


+ HS2: Việc dân cư tập trung đông đúc
ở đồng bằng, vùng ven biển làm vùng
này thiếu việc làm.



Việc dân cư thưa thớt ở vùng núi dẫn
đến thiếu lao động cho SX, phát triển
kinh tế của vùng này…


Thực hiện chuyển dân từ các vùng
đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng
kinh tế mới


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong bài học trươc chúng ta đã biết dân số nươc ta 3/4 tập trung ở vùng nông</b>
thôn làm nông nghiệp. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm
vai trị của ngành nơng nghiệp nươc ta.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>b. Hoạt động 1 (4’) </b>


- MC: lược đồ nông nghiệp VN và
yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược


<b>1. Vai trò của ngành trồng trọt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nóng


Gió mùa
Nhiệt độ



Thay đổi theo mùa, theo miền


Trồng cây


Trồng nhiều loại cây
Khí


hậu


Trồng
trọt
đồ.


+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí
hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn
hay số kí hiệu các con vật chiếm
nhiều hơn ?


+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò
của ngành trồng trọt trong sản xuất
nơng nghiệp?


+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều
hơn kí hiệu con vật.


+ Ngành trồng trọt giữ vai trị quan
trọng trong sản xuất nơng nghiệp


<i><b>GVKL:</b>Trồng trọt là ngành SX chính trong nền nơng nghiệp nươc ta. Trồng trọt nươc</i>


<i>ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển.</i>


<b>c. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng VN (8’)</b>


- GV chia HS thành nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
GV theo dõi và giúp đỡ cá nhóm gặp khó khăn. Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.


<b>BẢNG TƯƠNG TÁC</b>


Quan sát lược đồ nông nghiệp VN và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN:...
…………


2. Cây được trồng nhiều nhất là……...
………


3. Điền mũi tên vào sơ đồ thể hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho thích
hợp.


<i><b>GVKL: </b>Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều </i>
<i>loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều </i>
<i>nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.</i>


<b>d. Hoạt động 3 (7’)</b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về
các vấn đề sau:


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở


vùng đồng bằng ?


+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa
gạo của nươc ta ?


<b>3. Giá trị của lúa gạo và các loại cây </b>
<b>công nghiệp lâu năm </b>


+ Cây lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nêu: Nước ta được xếp vào các
nươc xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế
giới (thường xuyên đứng thứ 2, năm
2005 đứng thứ 2 sau Thái Lan).
+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa
gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu
gạo hàng đầu trên thế giới ?


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng núi, cao nguyên ?


+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của
những loại cây này ?


+ Với những loại cây có thế mạnh như
trên, ngành trồng trọt giữ vai trị thế
nào trong ngành Sản xuất nơng nghiệp
của nước ta ?


+ VN có thể trồng nhiều lúa gạo vì trở


thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế
giới vì:


Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam
Bộ)


Đất phù sa màu mỡ.


Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng
lúa.


Có nguồn nước dồi dào.


+ Các cây cơng nghiệp lâu năm như:
chè, cà phê, cao su…


+ Đây là các loại cây có giá trị xuất
khẩu cao; cà phê, cao su, chè của VN
đã nổi tiếng trên thế giới.


+ Ngành trồng trọt đóng góp vai trị tới
3


4<sub> giá trị SXNN.</sub>
<b>e. Hoạt động 4 (6’)</b>


- Y/c HS làm việc theo cặp, quan sát
lược đồ nông nghiệp VN và tập trình
bày sự phân bố các loại cây trồng của
VN.



- Tổ chức cho HS thi trình bày về sự
phân bố các loại cây trồng ở nươc ta.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi
3HS đã tham gia cuộc thi.


* Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là
cây xứ nóng?


<b>4.Sự phân bố cây trồng ở nươc ta </b>
- 3HS trình bày trươc lớp.


HS cả lớp theo dõi, NX, bổ sung ý
kiến.


- Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng
đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng
Nam Bộ.


+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều
ở vùng núi. Cây ăn quả trồng nhiều ở
đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
.


- Khí hậu nóng ẩm.


<i><b>GVKL: </b>Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng </i>
<i>Nam Bộ.</i>



<i>+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở miền núi </i>
<i>phía Bắc. cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.</i>


<i>+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi phía </i>
<i>Bắc.</i>


<b>g. Hoạt động 5 (7’)</b>


- HS hoạt động theo cặp, TLCH:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ?


<b>5. Ngành chăn nuôi ở nước ta </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nguồn thức ăn đảm
bảo


Nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa của người dân tăng


Phòng chống dịch bệnh cho gia súc….


Ni được nhiều trâu, bị, lợn, gà, vịt và các loại cầm khácNgành chăn nuôi phát triển ổn định, vũng chắc.
+ Trâu, bị, lợn, được ni nhiều ở


nào?


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc.


- GV giảng lại về ngành chăn nuôi theo


sơ đồ các điều kiện để ngành chăn ni
phát triển ởn định và vững chắc.


vịt,…


+ Trâu, bị, lợn, gà, vịt,…được nuôi
nhiều ở các vùng đồng bằng.


+ Thức ăn chăn nuôi ươm bảo, nhu cầu
của người dân về thịt, trứng, sữa,…
ngày càng cao; cơng tác phịng dịch
được chú ý -> ngành chăn nuôi sẽ phát
triển bền vững.


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Nước ta có những loại cây trồng chủ yếu nào ?


* Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng? (nhu cầu sử dụng tăng, nguồn thức
ăn đảm bảo)


+ Vì sao ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển ?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thuỷ sản
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH


- Nhận xét giờ học.



<b>---Đạo đức</b>



<i><b>Bài 5: TÌNH BẠN ( tiết 2)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất
là những khi khó khăn hoạn nạn.


2. Kĩ năng: Thân ái đoàn kết với bạn bè.


3. Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. CÁC KNSCB</b>


- KN tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn
bè.


- KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,...về</b>
chủ đề tình bạn.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


1.Kiểm tra bài cũ 5’


- Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp?
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i>



<i><b>1. Giới thiệu bài 1’: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. HD HS thực hành (27’)</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Làm BT1 SGK - Đóng vai.</b></i>
B 1: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
B2: HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai.
B3: Các nhóm lên đóng vai.


B 4: Thảo luận cả lớp(Câu hỏi SGV)
- GV kết luận:


<b>Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân </b>
Bước 1: HS tự liên hệ bản thân.
Bước 2: HS làm việc cá nhân.


Bước 3: HS trao đởi nhóm đơi. Một số HS trình bày
Bước 4: GV kết luận: <i>Tình bạn đẹp khơng phải tự</i>
<i>nhiên đã có mà mỗi ngời chúng ta cần phải cố gắng</i>
<i>vun đắp, giữ gìn.</i>


<b>Hoạt động 3: HS hát, kể truyện, đọc thơ, đọc ca</b>
dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 - SGK).
<b>3.Hoạt động tiếp nối 3’</b>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có có
tình bạn đẹp và cách ứng xử phù hợp.


- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Chuẩn bị bài 6.



- 2 hs trả lời


- 6 nhóm


- NT điều khiển các
nhóm


- 4 em trả lời
- Làm bài cá nhân


- HS thực hiện với tinh
thần xung phong.


<i><b></b></i>
<i><b>---NS: 03/11/2020 </b></i>


<i><b>NG: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 49. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cộng hai số thập phân.


+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.



<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:


74,29 + 4,67 12.567 + 9,345
- Nêu cách cộng hai STP? cho ví dụ.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. GTB (1’) nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.</b></i>
<i><b>2. Luyện tập (30’)</b></i>


*Bài tập 1 : (VBT-61)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm bài.


- Cho HS làm bài vào vở . 1 HS làm bài
vào bảng phụ.


- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a +
b và b + a sau đó rút ra nhận xét.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-61)



- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 : (VBT-62)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?


- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào
bảng phụ.


- Nhận xét, chữa bài.
<b>3-Củng cố, dặn dò (4’) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về học bài và c.bị cho bài sau.


- HS thực hiện.


- Lắng nghe.
*Bài 1


9,20 ; 37,94.


- Nhận xét: Phép cộng các số thập
phân có tính chất giao hốn: Khi đởi


chỗ hai số hạng trong một tổng thì
tổng không thay đổi.


a + b = b + a
*Bài 2


a) 10,05
b) 96,81
c) 975,55


<b>*Bài 3 Bài giải</b>


Chiều dài hình chữ nhật là:
30,63 + 14,74 = 45,37 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:


(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m)
Đáp số: 152m.



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. KN: Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.


3. TĐ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.
* GT: Không làm bài tập 3



<b>II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu học tập cho nội dung bài 1.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


- Gọi HS đọc bài tuần 9
<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1')</b></i>
<i><b>2. Nội dung (37')</b></i>


a) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Thay thế từ in đậm bằng
các từ đồng nghĩa cho chính
xác hơn :


- 3 HS đọc bài tuần 9
- Ôn tập giữa kì I <i>( Tiết 6).</i>


Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu


+ Vì sao cần thay những cụm từ in đậm đó bằng
từ đúng nghĩa khác ?


- HS làm bài cá nhân


- HS nêu ý kiến, lớp và GV n.xét - chốt lại.
<i><b>Câu</b></i>



<i><b>Từ dùng</b></i>
<i><b>khơng</b></i>
<i><b>chính xác</b></i>


<i><b>Lí do</b></i>


<i><b>Thay bằng</b></i>
<i><b>từ đúng</b></i>


<i><b>nghĩa</b></i>
Hoàng bê chén


nước bảo ông
uống



bảo


- chén nước nhẹ không cần bê.
- bảo ơng là thiếu lễ phép.


bưng
mời
Ơng vị đầu


Hồng


vị



- Khơng thể hiện đúng hành động
của ơng vuốt tay nhẹ nhàng trên
tóc cháu (vị là chà đi xát lại làm
cho rối).


xoa
Cháu vừa thực


hành xong bài tập
rồi ông ạ


thực hành


- Chỉ việc áp dụng lí thuyết vào
thực tế không hợp với giải quyết
một nhiệm vụ cụ thể như học tập.


làm
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với


mỗi từ đã cho với mỗi ô trống.


<i>no, chết, bại, đậu, đẹp</i>


Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa
của từ "đánh " :


<i>- Đánh bạn là không tốt</i>
<i>- Lan đánh đàn rất hay</i>



<i>- Em thường đánh ấm chén</i>
<i>giúp mẹ</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Nêu lại nội dung bài – N.xét


- 1 H đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.
- GV dán phiếu lên bảng


- 2 HS thi làm và đọc thuộc các câu tục ngữ
- Lớp và GV nhận xét


- HS làm vào vở


- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt nhận xét- ĐG.


Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 7)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: HS đọc thầm bài <i>Mầm non. </i>Hiểu các từ ngữ trong bài, trả lời được các
câu hỏi về nội dung bài.


- Củng cố về từ loại, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, sử dụng từ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


<b>III. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
<b>2. Luyện đọc (31 phút)</b>


- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: <i>Mầm non, </i>lớp
đọc thầm


- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.


- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
- GV nhận xét


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về: DT, ĐT,
TT, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.từ
nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.


- GV chữa bài


<b>3. Củng cố - dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- HS nối tiếp
- Nhận xét


- HS trả lời câu hỏi- thực hành
VBT



- Lớp nhận xét



<b>---PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot.


- Bước đầu làm quen mô hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.


- Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.


- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị


<b>II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép Wedo, MTB Pin 9V.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. KTBC: 5p</b>


- Cho HS nêu lại đặc điểm của robot dò
đường đi


- Gv nhận xét
<b>1. Bài mới (28p)</b>


<b>- Gv mời các nhóm trưng bày sản phẩm đã</b>
lắp ở tiết trước.


- Yc các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
- Robot dị đường được cấu tạo bao gồm
những thành phần nào? Mô tả chức năng
các thành phần đó.


- Mơ tả hoạt động của Robot dò đường?


So sánh với các loại Robot khác?


- Giáo viên cho các nhóm trình diễn Robot
của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản
phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính
bảng.


- Giáo viên đưa ra góp ý, đánh giá mơ hình
và phần trình bày của từng nhóm.


- Giáo viên tổng hợp lại kiến thức.


Sắp xếp, dọn dẹp


- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các
chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo
các nhóm chi tiết như ban đầu


<b>3. Củng cố, dặn dò (2p)</b>


Một số học sinh nêu


- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Các nhóm thảo luận, đại diện
nhóm trình bày.


- Robot dị đường được cấu tạo từ
5 thành phần đó là bộ điều khiển –
điều khiển robot; bộ phận dò
đường (cảm biến ánh sáng) – giúp
Robot đi theo đường có màu sẫm
đã được vạch sẵn; động cơ – giúp
Robot di chuyển; Pin – cung cấp
năng lượng cho Robot hoạt động;
các chi tiếp lắp ghép – tạo nên
hình dáng của Robot


- Robot dò đường sau khi được
trượt công tắc số 3 và bật nguồn
thì nó sẽ di chuyển theo đường
sẫm màu đã vạch sẵn



- Robot dò đường có 5 thành phần
giống như Robot dò vật cản và
nhiều hơn Robot di động; Robot
này không thể phát hiện vật cản,
nhưng có thể di chuyển theo
đường đã được vạch sẵn


- Các nhóm thực hiện


- Hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem </b>
trước bài mới


- Hs lắng nghe, ghi nhớ

<i><b>---NS: 04/11/2020 </b></i>


<i><b>NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 50. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết tính tổng nhiều số thập phân như tổng hai số thập phân,
Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Vận dụng tính chất kết hợp của
phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH </b>


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Đặt tính rồi tính:


5,48 + 36,534 0,604 + 237,7
<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1-Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>2- HD tính tổng của nhiều STP (12’)</b></i>


<i>a) Ví dụ:</i>


- GV nêu bài tốn ví dụ.


? Làm thế nào để tính được số lít dầu trong cả
3 thùng.


- GV HD HS thực hiện phép cộng tương tự
như cộng hai số thập phân.


- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy
nháp.



- Nhận xét.


? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế
nào.


- GV chốt lại, ghi bảng.
- Gọi HS nhắc lại.


<i>b) Bài toán:</i>


- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS làm bài.
- Mời một HS lên bảng làm bài, lớp làm bài


- HS nêu.


- HS nghe và ph.tích bài toán.
+ Tính tổng 27,5 + 36,75 +
14,5.


- HS trao đổi với nhau và cùng
tính.


27,5
+ 36,75
14,5
78,75


+ Để tính tổng nhiều số thập
phân ta làm tương tự như tính


tổng hai số thập phân.



Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vào nháp.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>3-Luyện tập (17’)</b></i>


*Bài tập 1: (VBT-62)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài - Nhận xét, chữa bài.


*Bài tập 2 : (VBT-63)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.


*Bài tập 3: (VBT-63)


- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.


- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm


bài - Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5’) </b>


- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.


8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm.
<b>*Bài 1. </b>


40,14; 46,60; 2,33.


<b>*Bài 2.</b>


13,9; 8,41.


- HS làm bài và tự rút ra nhận
xét:


(a + b) + c = a + (b + c)
<b>*Bài 3.</b>


a) 18,75
b) 13,67
c) 5




<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 8)</b>


Đề bài: Hãy tả ngơi trường thân u đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố văn tả cảnh


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2 phút)</b>
<b>2. Ôn luyện (35 phút)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài
văn tả cảnh


- Gọi HS nêu dàn ý đã chuẩn bị
- YC HS viết bài


- GV nhận xét- bở sung


<b>3. Củng cố - dặn dị (2 phút)</b>
- NX tiết học - VN ôn lại bài



- 2 Hs trả lời.
- 3 em


- HS viết bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 20: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con
người kể từ lúc mới sinh.


2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.


3. Thái độ: GD học sinh thêm yêu thích môn học.
<b> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy vẽ, bút màu.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


HĐ của GV HĐ của HS


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.(5')</b></i>


- Em hãy kể một số quy định đường bộ đối
với người đi bộ và điều khiển xe thô sơ ?
- Nhận xét



<i><b>2. Bài mới.(30')</b></i>


<i><b>HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c </b></i>
của tiết học.


<i><b>HĐ2</b>. <b>Làm việc với SGK</b></i>


* Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức trong
bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì


* Cách tiến hành.:


<i><b>Bước 1</b>:</i> Làm việc cá nhân.


- HS đọc kĩ thông tin SGK và làm bài tập
trang 42 SGK.


<i><b>Bước 2 : Làm việc cả lớp.</b></i>
- GV - HS nhận xét.
- GV giảng và kết luận.


<i><b>HĐ3: Trò chơi "</b><b> Ai nhanh. Ai đúng "</b><b>.</b></i>
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ
cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1</b>.<b>:Làm việc theo nhóm.</b></i>


- GV YC cả lớp quan sát VD SGK và thảo


luận nhóm.


N1: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh sốt rét?


N2: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết?


N3: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh viêm não?


- Một số HS nêu.


- HS đọc và tìm hiểu nội dung câu
hỏi. Một số HS trả lời


- T̉i dậy thì là t̉i mà cơ thể có
nhiều biến đổi về mặt thể chất và
tinh thần.


- Tình cảm và một số mối quan hệ
XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

N4: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
nhiễm HIV/ AIDS


<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b></i>


- Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình
bầy.



- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể
nêu ý tưởng mới.


- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ
ở mỗi ND.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị.(5')</b></i>


- Bài hơm nay ơn tập về những nội dung gì?
Em đang ở giai đoạn phát triển nào? Giai
đoạn này có đặc điểm gì?


- Nhận xét chung tiết học.Nhắc HS thực hiện
ND bài học. Chuẩn bị bài: <i>Ơn tập (tiếp </i>
<i>theo)</i>


- Các nhóm trưởng bày sản phẩm
và thuyết trình bài của nhóm mình.


- 2 Hs trả lời
- Hs lắng nghe.


<b>---SINH HOẠT</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 10</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học sinh,
tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong tuần qua.


- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.


- Học sinh tự nhận xét tuần.
- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Sổ theo dõi thi đua các tổ.
<b>III. NỘI DUNG </b>


<b>1. Đánh giá các hoạt động tuần 10.</b>


<i>* Ưu điểm:</i>


...
...
...
...


<i>* Tồn tại:</i>


……….
.…..………..
….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

………
………


<i>* Nhắc nhở:</i> .………



………
……….
<b>2. Phương hướng tuần 11</b>


+ Duy trì sĩ số 100%


+ Thực hiện tốt các nền nếp do trường, lớp và đội đề ra.
+Thực hiện tốt công tác trực nhật lớp.


+ Không ăn quà, vứt rác bừa bãi.


+ Thực hiện đầy đủ các buổi hoạt động giữa giờ, HĐ ngoại khoá và các bài TDục tự
giác, tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật tốt. Tham gia tiếng trống sạch trường.
Thực hiện tốt lao động chuyên.


+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường và phòng chống dịch covid 19


+ Thực hiện tốt ATGT; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp
điện. Đảm bảo an tồn giao thơng trên đường đến trường.


+ Vừa học vừa ôn để chuẩn bị KTGKI vào ngày 16/11/2018.


+ Thành lập 1 đội văn nghệ và tập một tiết mục hát tốp ca với múa phụ họa.
3. Kết thúc:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×