Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giáo án tuần 3 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.4 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>
<i><b>Ngày soạn: 18/9 /2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai 21/9/2020</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 11: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> a)Kiến thức: HS ơn tập, củng cố về đưịng gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác,</b>
hình tứ giác.


- Củng cố nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác</i>
<i>c)Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</i>


*HSKT


-KT: Q/sát và được cơ h/dẫn biết tính đường gấp khúc, chu vi hình tam giác và tứ
giác


-KN: Rèn kĩ năng nhận dạng hình
- TĐ: Gd lịng u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Phiếu ghi cách tính độ dài đường gấp khúc, hình tam</b>
giác và hình tứ giác ( HSKT)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- GV yêu cầu hs làm bài 2,3
SGK.


- Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu</b>
mục tiêu của bài.


<b>2. Luyện tập(25p)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Phát phiếu cho Phông


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a.
- Yc hs quan sát hình vẽ.


- KT nhận xét bài HSKT


- Đường gấp khúc ABCD
gồm mấy đoạn thẳng?


- Nêu tên và độ dài từng
đoạn?


- Yc HS làm bài



- Hs làm bài 2,3 SGK.
- Hs lắng nghe.


<b>Bài 1: (VBT- 13)</b>


-1HS


a, Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD:


- Hs quan sát hình vẽ.
B


26 cm D
42cm


A C 34 cm




- 3 đoạn thẳng.
- Hs nêu


-Lớp làm VBT+ 1 HS làm bảng
lớp.


Nhận phiếu và
Đọc cách tính
độ dài đường


gấp khúc nhiều
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS và GV nhận xét, chữa
bài.


- Muốn tính độ dài đường gấp
khúc ABCD ta làm như thế
nào?


- Yc HS chữa bài vào vở.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
b.


- Yc HS quan sát hình vẽ.


+Hình tam giác MNP có mấy
cạnh, đó là những cạnh nào?
Hãy nêu độ dài của từng
cạnh?


+ Em có n/ xét độ dài các
cạnh của hình tam giác với độ
dài từng đoạn của đường gấp
khúc?


- Y/cầu HS nêu cách tính chu
vi hình tam giác.


- Yc hs làm bài.



+ So sánh độ dài đường gấp
khúc và chu vi hình tam giác?
- GV: Hình tam giác MNP có
thể là đường gấp khúc ABCD
khép kín (D trùng A). Độ dài
đường gấp khúc khép kín đó
cũng là chu vi hình tam giác.
<b>Bài 2 </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, HS quan
sát hình, ôn lại cách đo độ dài
đoạn thẳng.


Bài giải


Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
42 + 26 + 34 = 102 (cm)
Đáp số: 102 cm.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc đó


- HS chữa bài vào vở.


b, Tính chu vi hình tam giác MNP.
- HS quan sát hình vẽ.


N
26 cm 34 cm




M P
42 cm


- Hs trả lời.


+ ... đều bằng nhau.


+ ... ta tính tổng độ dài các cạnh
của tam giác.


- Hs làm bài.


Bài giải


Chu vi hình tam giác MNP là:
26 + 34 + 42 = 102 (cm).
Đáp số: 102 cm.
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD
bằng chu vi hình tam giác MNP.


<b>Bài 2: (VBT- 13) </b>


- Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính P.
- Hs thực hiện yêu cầu.


A 3 cm B


2 cm 2 cm


D 3 cm C


-1HS. Lớp đo VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài
các đoạn thẳng và điền vào
hình vẽ.


+ Hãy nêu cách tính chu vi
hình chữ nhật dựa vào cách
tính chu vi hình tứ giác?


- Yc HS làm bài vào VBT, 1
HS lên bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa
bài.


- GV chốt: Củng cố cách tính
chu vi hình tứ giác.


<b>Bài 3 </b>


- Gọi hs đọc y/c bài toán.
- Yc HS quan sát hình vẽ - HS
làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa
bài.



<b>C. Củng cố, dặn dò(p)</b>


- GV hệ thống lại kiến thức
bài, yêu cầu HS ghi nhớ các
kiến thức đã học.


- 1 Hs nêu : ta tính tổng độ dài 4
cạnh hình chữ nhật


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


Bài giải


Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
<b>Bài 3: (VBT- 13) </b>


- 1HS đọc: Số ?


- HS quan sát hình vẽ - HS làm bài
vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
Trong hình có:


12 hình tam giác.
7 hình tứ giác.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.



NGười thân
giúp em trong
học tập.


<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<i>a.Kiến thức</i>
<b> A. Tập đọc</b>


+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.


+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến
nhau.


<b> B. Kể chuyện</b>


<i><b>- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của chuyện</b></i>
theo lời của nhân vật Lan.


<i><b>- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b></i>


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe kể và</i>
nhận xét lời kể của bạn.


<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn, thương</i>


yêu, quan tâm đến nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-KT: Q/sát và đọc nhẩm toàn bài em hiểu : Anh em phải nhường nhịn, thương yêu,</b>
quan tâm đến nhau.


-KN: Rèn KN q/sát, tư duy


-TĐ: Biết nhường nhịn em và ham học


*TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan
ngoãn, nghe lời cha mẹ.


<b>II. CÁC Kĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng xử
ích kỉ).


- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho
người khác thì mình cũng có niềm vui).


- Giao tiếp: ứng xử văn hố.


<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.; Phiếu HT kể chuyện ( HSKT)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5p) </b>


- Gọi 2 em đọc bài: Cơ giáo tí
hon và trả lời câu hỏi trong
bài.


- Nhận xét
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a, Giới thiệu bài: Hôm nay</b>
các em chuyển sang một chủ
điểm mới. Chủ điểm Mái ấm.
Truyện Chiếc áo len mở đầu
chủ điểm sẽ cho các em biết
rõ tình cảm mẹ con, anh em
dưới một mái nhà.


<b>b, Luyện đọc (15p)</b>


<b>*Đọc mẫu: Giáo viên đọc</b>
tồn bài giọng tình cảm nhẹ
nhàng.


<b>*Hướng dẫn luyện đọc kết</b>
<b>hợp giải nghĩa từ:</b>


- Yc học sinh nối tiếp đọc
từng câu.


+ Lần 1: GV chú ý nghe HS
đọc và sửa sai.



+ Lần 2: Gv sửa sai cho HS,
ghi những từ HS đọc sai lên
bảng để HS đọc lại. Chú ý
đọc đúng các từ ngữ: <i>lạnh</i>
<i>buốt, lất phất, cuộn tròn, xấu</i>
<i>hổ, phụng phịu </i>


- Đọc từng đoạn trước lớp:


- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.


- Lắng nghe


- Lắng nghe.


- Học sinh đọc từng câu nối tiếp
cho đến hết bài


- 4 Hs đọc nối tiếp nhau (lần1).


- Hs luyện đọc nối tiếp câu lần 2.


- Mở sách đọc
nhẩm đoạn 1


- Q/sát tranh chủ
điểm Mái ấm và
tranh bài học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bài chia mấy đoạn?


- Gv nêu từng đoạn như Sgk
(4 đoạn)


- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc
từng đoạn.


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp
đoạn. Gv chú ý sửa sai cho
HS.


GV hướng dẫn HS luyện đọc
câu dài.


(Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi
đúng sau dấu câu).


+ Lần 2: HS đọc. Gv hướng
dẫn Hs giải nghĩa từ:


- Kết hợp giải nghĩa các từ
ngữ


Đoạn 1: bối rối
Đoạn 2:


* Đặt câu với từ “thì thào”?
+ Lần 3: nhận xét



- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Gv nêu yêu cầu luyện đọc
theo nhóm.


+ Gv theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.


- Đọc lại tồn bài.
<b>c, Tìm hiểu bài(10’)</b>


- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Chiếc áo len của bạn Hòa
đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Yc 1 học sinh đọc đoạn 2,
cả lớp đọc thầm. Y/c H thảo
luận cặp đôi để đưa ra câu
TL.(KT chia nhóm)


- Vì sao Lan dỗi mẹ?


- Gv nx và chốt: Lan dỗi mẹ
vì chiếc áo của bạn Hồ rất
đắt…


- Gọi Học sinh đọc thầm đoạn
3 và TL:


- Anh Tuấn nói với mẹ những
gì?



- Hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.


- 1 HS đọc thể hiện lại câu dài
- 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần
2.


+ Bối rối: lúng túng, không biết
làm thế nào.


Đặt câu: Bạn Dung thì thào
khơng nói nên lời.


- Hs luyện đọc theo nhóm.


- Hs đọc tồn bài.


+ Áo màu vàng, có dây kéo ở
giữa mũ để đội rất ấm.


- Hs thực hiện sau đó một số cặp
nêu ý kiến.


+ Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy.


- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Em thấy anh Tuấn đối với


Lan như thế nào?


+ Yc học sinh tự do phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Vì sao Lan ân hận?


- Giáo viên yêu cầu học sinh
đặt tên khác cho truyện?
- Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở
điểm nào?


* Giáo viên tóm tắt ý nghĩa:
Anh em phải biết nhường
nhịn, yêu thương, quan tâm
đến nhau và các em có quyền
được cha mẹ, anh em quan
tâm, chăm sóc. Bổn phận là
phải ngoan ngoãn, vâng lời
<b>d, Luyện đọc lại(10p)</b>


- Yc 2 học sinh nối tiếp nhau
đọc lại bài.


- Các nhóm đọc theo lối phân
vai.


- 3 nhóm thi đọc truyện theo
vai.


- Nhận xét, bình bầu nhóm


đọc hay( to, rõ ràng, phân biệt
lời nhân vật)


<b>KỂ CHUYỆN(20p)</b>
<b>I. Xác định yêu cầu</b>


- Học sinh nêu nhiệm vụ kể
chuyện.


- Giáo viên xác định yêu cầu
giờ kể chuyện.


<b>II. Hướng dẫn kể chuyện.</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên kể theo gợi ý, là
điểm tựa để nhớ câu chuyện
+ Kể theo lời của Lan.


thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu
lạnh con sẽ mặc thêm chiếc áo
cũ ở bên trong.


- Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.
- Yêu thương nhường nhịn
- Hs đọc thầm đoạn 4.
- Vì Lan đã làm mẹ buồn.
- Vì Lan thấy mình ích kỷ


+ Cảm động trước tấm lòng của
mẹ và sự nhường nhịn độ lượng


của anh


+ Mẹ và hai con; Tấm lịng của
người anh; Cơ bé ngoan.


+ Lan ngoan vì Lan nhận ra
mình sai và muốn sửa ngay
khuyết điểm.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
bài.


- Các nhóm đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc.


+ Dựa vào các gợi ý dưới đây kể
từng đoạn câu chuyện Chiếc áo
<i>len theo lời của Lan.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý
đoạn 1


- Yc lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét.


- Yc từng cặp học sinh tập kể
trong nhóm.



- Gọi đại diện kể trước lớp
theo đoạn.


- Yc cả lớp nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- Học sinh cho biết: Câu
chuyện trên giúp em hiểu ra
điều gì?


- Về nhà tập kể lại câu
chuyện. Chuẩn bị bài sau:
<i>Quạt cho bà ngủ.</i>


Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.


- Mùa đông năm ấy lạnh như thế
nào?


- Áo len của bạn Hòa đẹp và tiện
lợi ra sao?


- Lan nói gì với mẹ?
- Lớp đọc thầm.


VD: Mùa đông năm ấy đến sớm
hơn, gió thổi lạnh buốt. Mấy
hơm đó tơi thấy bạn Hịa ở lớp


tôi mặc một chiếc áo len màu
vàng đẹp lắm. Đêm hơm ấy, tơi
nói với mẹ...


- Từng cặp học sinh tập kể trong
nhóm.


- Đại diện kể trước lớp theo
đoạn.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất.


-Trong gia đình phải biết nhường
nhịn, quan tâm đến người thân,
khơng nên ích kỉ chỉ nghĩ đến
mình.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


- Nhận phiếu và
trả lời: Em thích
nhân vật nào
trong truyện? Vì
sao?


+Viết những
việc em đã
nhường em
mình ra nháp



- Biết nhường
nhịn em nhỏ và
nghe lời người
lớn.


<b>CHIỀU</b>


<b>Tự nhiên- xã hội</b>
<i><b>Bài 5: BỆNH LAO PHỔI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi.</i>
- Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để phịng bệnh.
<i>b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu của bệnh lao phổi</i>


<i>c. Thái độ: GD ý thức phịng bệnh. Khi đã mắc bệnh thì cần đi khám chữa kịp thời.</i>
<b>* HSKT</b>


-KT: Được đọc và q,sát tranh em nắm nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi,
cách phịng bệnh.


-KN: Rèn kĩ năng nhận biết
-TĐ: Có ý thức phịng bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để biết được nguyên
nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.


- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các hình trong SGK,</b>


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>1. Bài cũ(5P)</b>


? Nêu cách phịng bệnh đường hơ hấp?
- Em đã làm gì để phịng bệnh đường hơ
hấp?


- Gv nx.
<b>2. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1(10p)Làm việc với sgk</b>
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân gây
bệnh và tác hại của bệnh.


- Cách tiến hành: HĐ nhóm, KT mảnh
ghép)


- Bước 1: Thảo luận nhóm 4


- Gv yêu cầu hs qs theo nhóm 4 các hình
1,2,3,4,5 trong SGK và đọc lời thoại
TLCH


N1,2: Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là
gì?



N3,4: Biểu hiện của người mắc bệnh?
N5,6: Bệnh lao phổi lây truyền ntn?
N7,8: Bệnh gây tác hại gì?


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Gv treo lần lượt từng tranh gọi các
nhóm trả lời các câu hỏi trên.


- Gv: Vi khuẩn lao sống rất lâu ở nơi tối
tăm, ẩm thấp, chỉ sống được 15 phút dưới
ánh nắng mặt trời. Đó là lí do vì sao ta
nên thường xuyên mở cửa sổ. ...


Liên hệ


+ Em và gia đình cần làm gì để phòng
tránh bệnh lao phổi?


+ GV kết luận: Lao là bệnh truyền nhiễm
do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay khoa
học phát triển có thuốc chữa bệnh lao và
thuốc tiêm phịng lao. Trẻ em tiêm phòng


- Hs trả lời.


- HS thảo luận theo
nhóm 4



+ Do vi khuẩn lao gây ra,
những người ăn uống thiếu
thốn, LĐ quá sức.


+ Ăn không ngon, người gầy,
sốt nhẹ về chiều, nặng thì ho
ra máu.


+ Từ người bệnh sang người
lành qua đường hô hấp.


+ Sức khỏe giảm sút, tốn tiền
của.


- 4Hs thực hiện.


- 2 hs nêu.


-Đọc SGK
và q/sát các
tranh cùng
các bạn
trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bệnh lao có thể khơng bị mắc bệnh trong
cả cuộc đời.


<b>Hoạt động 2 : 10’Làm việc theo cặp</b>
+Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng
bệnh.



+ Cách tiến hành: (Hđ cặp, KT hỏi đáp)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (1 em hỏi,
1 em TL) trả lời: Trong các bức tranh đó
tranh nào nên làm, tranh nào khơng nên
làm?


- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV, hs theo dõi, nhận xét.


* Liên hệ: GĐ em đã làm gì để đề phịng
bệnh đường hơ hấp?


* KL: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn lao gây ra, ngày nay đã có thuốc
chữa.


<b>Hoạt động 3(10p)Đóng vai</b>


- Gv Giao nhiệm vụ cho các nhóm và
chuẩn bị trong nhóm (mỗi nhóm một tình
huống).


- Gv nêu 2 tình huống:


+ Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh
đường hơ hấp em sẽ nói gì với bố mẹ
+ Tình huống 2: Đến gặp bác sĩ em sẽ
nói gì với bác sĩ (1 em vai bs)



- Gv tổ chức cho Hs lên đóng vai


KL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói
ngay với bố mẹ để được đưa đi khám
bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ cần nói
rõ mình đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đốn
đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc
đủ liều theo đơn của bác sĩ.


<b>3. Củng cố- dặn dò(2p) </b>


?Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh
lao phổi?


- CBbài sau: Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét tiết học.


- HS TL nhóm 2 (1 em hỏi, 1
em TL)


- Gọi đại diện các nhóm trả
lời


- Ln qt dọn nhà cửa sạch
sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt
trời chiếu vào, không hút
thuốc lá, thuốc lào, làm việc
và nghỉ ngơi điều độ, ...


- Từng nhóm 3 em lên sắm


vai, mỗi nhóm 1 tình huống.


- Hs lên đóng vai.
- Hs lắng nghe.


- Hs trả lời.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


Q/sát tranh
và đọc mục
bạn cần biết


Có ý thức
phịng
bệnh


<b>PHTN</b>


<b>Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* HSKT


<i>a.Kiến thức: Biết về Lego Wedo 2.0</i>
<i>b. Kĩ năng:Nhận diện được Lego 2.0</i>
<i>c. Thái độ:Thêm yêu môn học</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học; Nội quy lớp học( HSKT)
- HS: Bộ đồ lắp ghép


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Giờ trước học bài gì?


- Trong phịng học có những vật dụng
gì?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các ho t đ ngạ</b> <b>ộ</b>


<b>I. Làm quen với lớp học và nội quy </b>
<b>lớp học- gv giới thiệu(10’)</b>


Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe
lời Thầy, cơ.


Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các
hoạt động trên lớp


Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn
bộ cơng cụ học tập. Sử dụng các chi tiết
thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm


rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi
tiết về nhà.


Organized: Làm việc có tổ chức, hịa
đồng, đồn kết và chia sẻ cơng việc với
nhau.


<b>2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego </b>
<b>wedo 2.0(20’)</b>


-Học sinh trả lời


- HS lắng nghe


-Nh n n i ậ ộ


quy l p h c ớ ọ


đ c nh m ọ ẩ


nhi u l nề ầ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến
môn học cho hs quan sát nhận xét.


- GV chốt nội dung


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học



- Dặn dò giờ sau


<i>hs quan sát trên bảng</i>


<i>- Trong mội hộp đồ dùng có</i>
<i>các thiết bị, nhiều chi tiết</i>
<i>nhỏ</i>


<i><b> </b></i>


<b>HĐNG</b>


<b>CHỦ ĐỀ NHÀ TRƯỜNG</b>


<b>TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC TRYỀN THỐNGCỦA TRƯỜNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-KT HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của
truyền thống đó


-KN: Xác định trách nhiệm của HS lớp 3 trong việc phát huy truyền thống nhà
trường


-TĐ: Xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân và lớp
<b>II. NỘI DUNG VÀ HĐ</b>


1. Nội dung:


- Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường



- Truyền thống của trường về học tập, rèn luyện đạo đức và các thành tích khác
- GDBĐKH: Vẽ tranh thể hiện hoạt động chúng em thực


2. Hình thức hoạt động:


- Trình bày bằng lời, bằng sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh …
- Trao đổi, thảo luận


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


1. Về phương tiện hoạt động:
a) GVCN chuẩn bị:


- Một vài số liệu chủ yếu về tổ chức nhà trường: tổng GV và cán bộ nhà trường; các
tổ bộ môn; các tổ chức đồn thể nhà trường; tên các thầy cơ trong Ban giám hiệu;
tổng phụ trách; tên các thầy cô dạy lớp mình; tổng số HS của trường


- Các tư liệu chủ yếu về truyền thống nhà trường
- Một số câu hỏi để HS trao đổi thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b) HS chuẩn bị:


- Một số tiết mục văn nghệ


- Tự sưu tầm tìm hiểu về truyền thống nhà trường
2. Về cách thức tổ chức hoạt động:


- GVCN thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động, yêu cầu mỗi HS tự
tìm hiểu trước các truyền thống nhà trường



- Hội ý cán bộ lớp và các tổ trưởng để phân công các công việc cụ thể như: xây
dựng chương trình hoạt động, cử các cán sự lớp làm các nhiệm vụ


<b>IV. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Nội dung</b> <b>Người thực</b>


<b>hiện</b>
Hoạt động 1: Mở đầu


- Nêu lý do và giới thiệu chương trình hoạt động
Hoạt động 2: Giới thiệu


- Giới thiệu về truyền thống nhà trường


- HS hỏi thêm những điều chưa hiểu, chưa rõ. GVCN trả lời
hoặc giải thích cho HS


Hoạt động 3: Thảo luận


- Dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi


- HS vận dụng những kiến thức vừa được nghe giới thiệu và
những kiến thức tự tìm hiểu được về truyền thống nhà
trường để trả lời


- Các HS khác bổ sung thêm
- Dẫn chương trình nêu đáp án


- GDBĐKH: Vẽ tranh thể hiện hoạt động chúng em thực


hiện tiết kiệm điện, nước.


- Giáo viên cho HS vẽ tranh với nội dung chúng em thực
hiện tiết kiệm điện, nước.


- HS trưng bày sản phẩm – Bình chọn bạn vẽ đúng nội
dung, đẹp


Hoạt động 4: Vui văn nghệ


- Người điều khiển chương trình lần lượt mời các bạn lên
trình diễn các tiết mục văn nghệ


- Treo câu đố vui
<i>a)</i> <i>Nửa là chim </i>


<i>Nửa là thú</i>


<i>Nuôi con bằng vú</i>
<i>Mà lại biết bay</i>


Là con gì? Đáp án: con dơi
<i>b)</i> <i>Bé người mà rất tinh ma</i>


GVCN
GVCN - HS


GVCN - HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ở đâu có cỗ thế là đến xơi</i>


<i>Tự nhiên chẳng phải ai mời</i>


<i>Cửa quan, cửa lính chẳng nơi nào từ</i>
Là con gì? Đáp án: con ruồi
<i>c)</i> <i>Để nguyên – dùng dán đồ chơi</i>


<i>Thêm huyền – lại ở tận nơi mái nhà</i>
<i>Thêm nặng – ăn ngọt lắm nha</i>
<i>Nếu mà thêm sắc – cắt ra áo quần</i>
Là chữ gì? Đáp án: keo


Hoạt động 5


Lớp trưởng nhận xét kết quả của hoạt động
-GV chốt và nhận xét


<i><b>Ngày soạn: 18/9/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba 22/9/2020</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 12: ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a.Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.</i>


- Bổ sung bài tốn về hơn kém nhau một số đvị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn).
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải tốn có lời văn.</i>



<i>c.Thái độ: GD lịng say mê học toán.</i>
*MTHSKT


-KT: Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
<i>-KN: Rèn kĩ năng về giải tốn có lời văn làm được bài 1,</i>
-TĐ: GD lịng say mê học tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ: bp vẽ hình bài tập 3.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p) </b>


- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2
(SGK- 12).


- Gv nx.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2. Ôn tập về giải toán(30p)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc bài tốn.



- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài toán.


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Bài 1: (VBT- 15).(10p)</b>
- HS đọc bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV mh bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài
- GV củng cố cho HS dạng bài tốn
về ít hơn.


<b>-KT bài nháp HSKT, chữa </b>
<b>Bài 2: </b>


- Yc HS đọc bài toán.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn.


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng


- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Yc hs làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài 3 (8p)</b>


- Yc HS đọc bài tốn.
- GV treo hình vẽ.


- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?


- Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên thì thấy số cam
ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở
hàng dưới mấy quả.


- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta
làm như thế nào.


- Yc hs tự làm bài, trình bày lời giải.
- GV giới thiệu về bài tập hơn kém


nhau một số đơn vị.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>


525 kg
Buổi sáng:


Buổi chiều:


? kg 135 kg
<b>- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.</b>
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


Đáp số: 390 kg gạo.


<b>Bài 2: (VBT- 15)</b>
- HS đọc bài toán.


- Hs thực hiện yêu cầu của gv.
Tóm tắt:


345 cây
Đội 1:


Đội 2:
? cây


? cây 83 cây
- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.



Bài giải


a, Số cây đội 2 trồng được là:
345 + 83 = 428 (cây)
b, Số cây cả hai đội trồng được
là:


345 + 428 = 773 (cây)
Đáp số: a, 428 cây.
b, 773 cây.
<b>Bài 3: (VBT- 15)</b>


- HS đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.


Bài giải:


Số cam ở hàng trên nhiều hơn số
cam ở hàng dưới là:


7 - 5 = 2 ( quả)


Đáp số: 2 quả cam.
- Lấy số quả cam ở hàng trên bớt
đi số quả cam ở hàng dưới).
- Hs làm bài.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét giờ học.


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a.Kiến thức: HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.</i>
Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.


- Ơn luyện về dấu chấm.


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm u q , lịng biết ơn Bác Hồ.</i>


<b>*HSKT:</b>


-KT: Được cơ và bạn giúp HS tìm được những hình ảnh so sánh
- KN: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh. Hồn thành bài 1
-TĐ: Ln u q và biết ơn Bác Hồ.


<i><b>* TH: BT2/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của</b></i>
Bác.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép nd bài 3.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>



- Yc hs đặt câu với từ: măng non.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV đưa câu a (mẫu).


+ Gọi 1 HS lên gạch dưới hình ảnh
so sánh.


+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.
+ Yc HS làm bài vào VBT.


+ GV và HS chữa bài.
+ Đọc lời giải đúng.


-GV KT bài HSKT
<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở


bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ
sự so sánh.


- Yc hs lên làm bài trên bảng phụ.


- Hs đặt câu với từ: măng non.


- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1(VBT- 12) </b>


<i><b>- Tìm hình ảnh so sánh trong câu</b></i>
thơ, câu văn sau:


- Hs lắng nghe và thực hiện yêu
cầu.


a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh.
Trời là cái bếp lò nung.


d)Dịng sơng là một đường trăng
lung linh dát vàng.


<b>Bài 2: (VBT- 12).</b>


- Ghi lại các từ chỉ sự so sánh
trong những câu thơ, câu văn ở
bài tập 1:



- Hs thực hiện yêu cầu.


a. tựa b. như
c. là d. là


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*TTHCM:GD tinh thần yêu đời, yêu
<i>thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ</i>
<i>của Bác.</i>


- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nêu ND tích hợp….
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yc hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo
yêu cầu của bài.


- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã hồn
chỉnh.


<b>C. Củng cố, dặn dị(2p) </b>


+ Khi viết câu văn có hình ảnh so
sánh người ta thường sử dụng những
từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?



- GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn
thiện bài tập trong VBT- 13.


- Hs lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp cùng gv nhận xét.


<i><b>Bài 3 (VBT- 12)</b></i>


<i><b>- Chép lại đoạn văn sau khi đặt</b></i>
dấu chấm vào chỗ thích hợp và
viết hoa những chữ đầu câu:
- Hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo
yêu cầu của bài.


- 1 hs lên bảng chữa bài.


Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào
<i>loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi</i>
<i>đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc</i>
<i>búa trong tay ông... tơ mỏng.</i>
<i>Ơng là niềm tự hào của gia đình</i>
<i>tơi.</i>


- Các từ dùng để so sánh là: là,
<i>tựa như, như, giống, ..</i>


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>Ngày soạn: 19/9/2020 </b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ tư 23/9/2020</b></i>


<b>Toán</b>


TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a. Kiến thức: HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.</i>
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).


- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>


<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.


* MTHSKT:


-KT: GV giúp em củng cố cách xem đồng hồ.
-KN: Rèn KN Q/sát và tư duy. Xem đồng hồ đúng


-TĐ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>



Yc HS lên bảng giải bài tập 4 (12)
-GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


- Hs thực hiện yêu cầu.


+1 ngày có 24 giờ, từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ
học.


2. Xem giờ, phút. (13p)
a, Ôn tập:


- GV đặt câu hỏi:


- Một ngày có bao nhiêu giờ?


- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa.
yêu cầu HS quay các giờ sau: 12 giờ
đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều (13giờ), 5 giờ chiều (17giờ), 8
giờ tối (20 giờ).


- GV sử dụng mơ hình mặt đồng hồ
giới thiệu lại: kim ngắn, kim dài, vạch
chia phút.



- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.
b, Cách xem giờ, phút.


- Y/c HS quan sát các mơ hình đồng
hồ, nêu từng thời điểm:


VD: Đồng hồ 1.


- Kim ngắn ở vị trí nào?
- Kim dài ở đâu?


- Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ
số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?
(5 vạch nhỏ).


- Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
( 8 giờ 5 phút).


- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn
lại và trả lời.


- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần
quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
<b>3, Thực hành:17’</b>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.HS quan
sát mẫu.



- Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.


- Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5
phút).


- Yc HS làm bài cá nhân trong VBT, 1
HS lên làm trên hình vẽ.


- Gọi HS đọc lại các giờ đúng tương
ứng hình vẽ.


<b>Bài 2:</b>


đêm hơm sau.
- Hs thực hiện.


- Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít.
- Chỉ vào vạch có ghi số 1.
- 5 vạch nhỏ.


* Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5
phút.


* Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 15
phút.


* Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 30
phút (8 giờ rưỡi).



<b>Bài 1: (VBT- 17).</b>


<b>- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.</b>
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 5
phút.


* Đồng hồ thứ hai chỉ 9 giờ 15
phút.


* Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ 30
phút (9 giờ rưỡi).


* Đồng hồ thứ 4 chỉ 9 giờ 45
phút


<b>Bài 2: (VBT- 17):</b>


<b>- Vẽ thêm kim phút để đồng</b>
hồ chỉ thời gian tương ứng.
- HS tự làm bài vào vở, 3 HS
nối tiếp nhau lên bảng chữa
bài:


* Đồng hồ thứ nhất chỉ 2 giờ 5
phút.


từ cô


Q/sát cô
h/dẫn và


quay các giờ
theo y/c cô
viết giấy
: 12 giờ đêm,
8 giờ sáng 5
giờ chiều
(17giờ), 8 giờ
tối (20 giờ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yc HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối
tiếp nhau lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Gọi hs đọc lại giờ tương ứng.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi hs đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.
- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số
của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm
ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.
- Yc hs tự làm bài vào vở.


- GV yêu cầu hs chữa miệng bài tập.
- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra.



<b>Bài 4: </b>


<b>- GV tổ chức dưới hình thức trị chơi:</b>
Ai nối nhanh đúng.


- Yc HS các nhóm tự quan sát hình vẽ
ở mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn
các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.
- GV và HS bình chọn nhóm thắng,
khen thưởng.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về luyện xem đồng hồ


* Đồng hồ thứ 2 chỉ 3 giờ
rưỡi.


* Đồng hồ thứ 3 chỉ 4 giờ 45
phút.


<b>Bài 3: (VBT- 17).</b>


- Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
- Hs thực hiện yêu cầu.


- HS tự làm bài vào vở.
- Hs thực hiện yêu cầu.



* Đồng hồ thứ 2 chỉ 7 giờ
rư-ỡi.


* Đồng hồ thứ 3 chỉ 11 giờ 45
phút.


* Đồng hồ thứ 4 chỉ 13 giờ 25
phút.


* Đồng hồ thứ 5 chỉ 16 giờ 40
phút.


<b>Bài 4: (VBT- 17).Nối (theo</b>
mẫu):


- Hs lắng nghe, thực hiện yêu
cầu.


21 giờ- đồng hồ 1


20 giờ 5 phút- đồng hồ 3
17 giờ 20 phút- đồng hồ 2
23 giờ 45 phút- đồng hồ 4
13 giờ 30 phút- đồng hồ 6
21 giờ 15 phút- đồng hồ 5.
- Hs lắng nghe.


-Luyện xem
đồng hồ



Tập đọc


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i>a.Kiến thức:</i>


- Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim.


- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu


- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu</i>


<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.</i>
<b>* MTHSKT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-KN: Rèn KN đọc


-TĐ: Thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà. Có tính kiên trì
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: tranh minh họa sgk</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. KTBC(5p)</b>


- Giờ trước các em được học bài gì?



- Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích
nhất và nói rõ vì sao em thích?


- GV nhận xét chung.


- Chiếc áo len.


- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp nxét.


-Đọc thầm bài


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.</b>
<b>2. Luyện đọc(12p)</b>


<b>a) Gv đọc mẫu bài thơ: </b>


- Giáo viên đọc mẫu tồn bài và nói qua
cách đọc cả bài: giọng dịu dàng, tình cảm.
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ
(UDCNT)


- Hs lắng nghe. -Q/sát tranh
SGK


- Học sinh theo dõi. -Đọc thầm bài
<b>b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.</b>



<b>Đọc câu: ( Đọc từng dòng thơ)</b>


+ Lần 1: Gv chú ý lắng nghe Hs đọc và sửa
sai ngay.


+ Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ
HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại, chú ý
phát âm đúng các từ ngữ:lặng, dim dim,
chích choè, vẫy quạt.


<b>Đọc từng khổ thơ trước lớp:</b>


- GV chia bài thành 4 đoạn- mỗi khổ thơ là
1 đoạn


- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


<b>- Lần 1: GV hướng dẫn HS luyện ngắt</b>
nhịp.


+ GV hướng dẫn đọc khổ 1.


<b>+ Khổ 4: GV hướng dẫn đọc câu thơ cuối</b>
bài.


<b>- Lần 2: : Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ:</b>
“thiu thiu”.


- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ:



- HS nối tiếp nhau mỗi
em đọc 2 dòng thơ (2lần).
- HS sửa sai.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc
4 khổ thơ.


+ 1HS nêu cách đọc ngắt
nghỉ.


- HS luyện đọc khổ thơ 1:
- “Ơi / chích choè ơi!
<i> Chim đừng hót nữa,</i>
<i> Bà em ốm rồi,</i>


<i> Lặng / cho bà ngủ.”</i>
- HS luyện đọc:


<i>“Quạt / đầy hương</i>
<i>thơm.”</i>


- 4 HS tiếp nối nhau đọc
4 khổ thơ.


- HS đọc lời giải nghĩa từ
trong Sgk và đặt câu với
từ đó:


<i>VD: Em đang thiu thiu</i>



-Đọc thầm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

“thiu thiu”.


<b>Đọc từng khổ thơ trong nhóm:</b>
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Yc 1 học sinh đọc cả bài.
<b>Đọc cả bài:</b>


<b>- Yc 1 học sinh đọc cả bài. </b>
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài(12p)</b>


+ Gọi 1 học sinh bài thơ.


- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn ntn?


+ YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì
sao em có thể đốn như vậy?


- Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối
với bà ntn?


<b>4- Luyện đọc lại: HTL(8p)</b>


- GV đọc mẫu khổ thơ 1 cần nhấn giọng.
+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ


- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng


khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần.


- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ theo
các hình thức sau:


- Thi đọc từng khổ thơ theo hình thức hái
hoa.


- Thi đọc thuộc lịng cả bài thơ.


- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (bạn
thuộc, đọc đúng, đọc hay).


- GV nhận xét , đánh giá.
<b>C. Củng cố - dặn dò(2p)</b>


- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
- Dặn hs vn học thuộc lịng.


ngủ bỗng chồng dậy vì
tiếng động mạnh ngồi
cửa.


- HS nối tiếp nhau đọc
từng khổ thơ trong nhóm.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài
thơ.


- 1Hs đọc.



+ Đang quạt cho bà ngủ
+ Mọi vật đều im lặng
như đang ngủ: ngấn nắng,
hoa cam, hoa khế, chỉ cịn
chích ch đang hót.
- Hs nêu


+ Cháu rất hiếu thảo, u
thương, chăm sóc bà.
- Hs lắng nghe, tìm các từ
cần nhấn giọng và luyện
đọc ( ơi,đừng, lặng)


- Hs quan sát.


- Hs thực hiện theo yêu
cầu của gv.


- 4 HS thi đọc thuộc
lòng .


- Hs đọc thể hiện lại
- HS lên hái hoa, đọc
thuộc cả khổ thơ


- 2; 3 HS thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.


- Đại diện nhóm nhận xét.



- Hs trả lời.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


Đọc thầm khổ
thơ đầu của bài


Đọc thầm và
thuộc 2 khổ thơ
đầu của bài


-Đọc thuộc bài
rồi viết vào vở


<b></b>
<b>---CHIỀU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a.Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.</i>
- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. </i>
<i>c.Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>


<b>* MTHSKT</b>


-KT: Được nhìn SGK viết đúng chính tả, sạch sẽ.


-KN: Viết đúng mẫu , cỡ , đúng chính tả


-TĐ: Cẩn thận, sạch sẽ.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>


- Yc hs viết bảng: xào rau, sà
xuống, xinh xắn. Gv nx.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu</b>
mục tiêu của bài.


<b>2. Hướng dẫn HS </b>
<b>nghe-viết(30p)</b>


a, Chuẩn bị:(6p)


- Gọi hs đọc đoạn chính tả cần
viết.


- Vì sao Lan ân hận?


- Những chữ nào trong đoạn


văn cần viết hoa?


- Lời Lan nói đặt trong dấu gì?
- Yc hs tập viết những chữ khó
viết.


b, Viết bài:(15p)


- GV đọc cho HS chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách
cầm bút.


c, Chấm, chữa bài.(5p)
- GV nx bài.


- GV nhận xét chung.
<b>3, Luyện tập: (5p)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu.


- Yc hs tự làm bài vào vở bài
tập.


- GV và HS chữa bài, nhận
xét.


- Hs thực hiện u cầu.


- Hs đọc đoạn chính tả cần viết.



- Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm
cho anh phải nhường phần mình cho
em.


- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng của người.


- Dấu hai chấm, ngoặc kép


<b>- </b>Hs thực hiện yêu cầu.


- Đọc cho HS chép bài.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


-8HS nộp vở


<b>Bài tập 1: (VBT- 11).</b>
<b>- Hs đọc yêu cầu.</b>


- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn
tròn, chân thật, chậm trễ.


b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:




--Viết bảng con


từ: sà xuống,
lao xao


-Mở SGK,đọc
nhẩm đoạn
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi hs đọc lại bài làm.


- Yc lớp điền lời giải đúng vào
vở.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc y.cầu. HS làm
mẫu (gh:giê hát).


- GV treo bảng phụ, nhấn
mạnh lại yêu cầu: viết vào
những chữ còn thiếu chữ hoặc
tên chữ.


- Yc hs đọc mẫu, lên điền vào
bảng phụ.


- GV và HS chữa bài, nhận
xét.


- Yc HS tự học thuộc 6 chữ và
tên chữ theo nhóm nhỏ.



- GV xố dần bảng, yêu cầu
đọc lại chữ, tên chữ.


- Yc cả lớp đọc đồng thanh lại
bảng chữ.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2p) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thành nốt BT
trong VBT. Học thuộc các chữ
trong bảng theo thứ tự.


Vừa dài mà lại vừa vuông


Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng
băng.


(là cái thước kẻ)
<b>Bài 2: (VBT- 11). </b>


- Viết những chữ và tên chữ còn
thiếu trong bảng sau:


- Hs quan sát bảng phụ và lắng nghe.
- Hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- Hs chữa bài.


- Hs thực hiện yêu cầu.



<b>STT</b> <b>Chữ</b> <b>Tên chữ</b>


1 g giê


2 gh giê hát


3 gi giê i


4 h hát


5 i i


6 k ca


7 kh ca hát


8 l e – lờ


9 m em- mờ


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


-Luyện viết vở


<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 2: GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU+ mthskt</b>



- KT: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa.
- KN: HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa


- TĐ: HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.


-HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với
những người hay thất hứa.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


-Tranh minh họa truyện "Chiếc vòng bạc" .
-Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng.
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác
Hồ cịn có những tên gọi nào
khác?


+ Q Bác ở đâu?


+ Vì sao Thiếu nhi lại yêu quý
Bác Hồ?


- GV nhận xét
<b>B- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. </b>
Thảo luận.



- GV kể chuyện minh họa bằng
tranh.


+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại
em bé sau 2 năm đi xa?


+ Em bé và mọi người trong
truyện cảm thấy thế nào trước
việc làm của Bác?


+ Em có thể rút ra điều gì?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được
mọi người đánh giá như thế nào?
<b>Hoạt động 2:</b>


- Xử lý tình huống 1, 2 SGK
- GV kết luận.


<b>Hoạt động 3:</b>
- Tự liên hệ.


- GV nêu yêu cầu liên hệ, GV
nhận xét.


- Hướng dẫn thực hành:
<b>Củng cố - Dặn dò:</b>
<b>-Dặn xem lại bài ở nhà</b>
-Nhận xét tiết học



+ Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất
Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh.


+ Ở làng sen, xã Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.


+ Vì Bác Hồ cũng luôn luôn quan
tâm, yêu quý các cháu


- Trả lời chuyện "Chiếc vòng bạc".
- Một, 2 HS kể hoặc đọc lại chuyện.
- Thảo luận cả lớp.


+ Mua cho em bé một chiếc vòng
bạc.


+ Rất cảm động và kính phục.
+ Cần phải giữ đúng lời hứa.
+ Được mọi người quý trọng.
1) Chia lớp thành các nhóm.
2) Các nhóm trả lời.


3) Đại diện nhóm trình bày.
4) Trả lời cả lớp.


- HS tự liên hệ.


+ Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè
và mọi người.



+ Sưu tầm các gương biết giữ lời
hứa của bạn bè trong lớp, trường


-Xem tranh Bác


Hồ


-Đọc nhẩm
truyện VBT


-HĐ cùng nhóm


<b>Thủ cơng</b>


<b>Bài 2: GẤP CON ẾCH (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>A .Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.</i>


- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình, kỹ thuật.
Với HS khéo tay:


<b>- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng. Con ếch cân đối.</b>
- Làm cho con ếch nhảy được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>c.Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình.</i>
*MTHSKT


-KT: Q/sát và được cơ h/dẫn biết cách gấp con ếch.


-KN: Rèn KN q,sát và tư duy


-TĐ: Hứng thú và bảo vệ lồivật có ích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn.
- Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.


- Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>1.Khởi động: 2’ (ổn định tổ</b>
chức) - Cả lớp hát bài “Chú ếch
con”.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1.(15’) Giáo viên</b>
hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét.


Mục tiêu: HS quan sát nhận xét
con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân và
các chi.


Cách tiến hành:



+ Giáo viên giới thiệu mẫu con
ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi
định hướng.


- Con ếch được chia thành mấy
phần?


+ Giáo viên vừa nói vừa chỉ vào
mẫu:


- Phần đầu có hai mắt, nhọn dần
về phía trước.


- Phần thân phình dần rộng về
phía sau.


- Hai chân trước và hai chân sau
ở phía dước thân.


- Con ếch có thể nhảy được khi ta
dùng ngón trỏ miết nhẹ vào phần
cuối của thân ếch.


+ Giáo viên liên hệ thực tế về
hình dạng và nêu lợi ích của con
ếch.


<b>* Hoạt động 2:(15’)Giáo viên</b>
hướng dẫn mẫu.



+ Học sinh quan sát con
ếch mẫu.


+ gồm 3 phần:
- phần đầu.


- Phần thân và phần
chân.


+ Hình 1/ SGV/ 195.


+ Học sinh lên bảng mở


NHận mẫu từ cô


-Đọc và q,sát SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Mục tiêu: HS nắm được qui trình
gấp một con ếch.


Cách tiến hành:
- Bước 1.


+ Gấp, cắt tờ giấy hình vng.
+ Lấy tờ giấy hình chữ nhật và
thực hiện các cơng việc gấp, cắt
giống như đã thực hiện ở bài
trước.


- Bước 2.



+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Thực hiện thao tác.


+ Gấp hai nửa cạnh đáy về phía
trước và phía sau theo đường dấu
gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C
trùng với đỉnh A.


+ Lồng hai ngón tay cái vào trong
lịng hình 4 kéo sang hai bên
được hình 5;6;7./197/ SGV.


- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và
thân con ếch.


+ Lật hình 7 ra mặt sau được hình
8/197/SGV. Miết nhẹ theo nếp
gấp để lấy nếp gấp. Mở hai
đường gấp ra.


+ Lật hình 9b ra mặt sau được
hình 10.


Hình 11;12;13/198/ SGV.
+ Cách làm cho con ếch nhảy:
- Kéo hai chân trước con ếch
dựng lên để đầu của ếch hướng
lên cao.



- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ
nhảy lên một bước (hình 14/199).
+ Giáo viên hướng dẫn vừa thực
hiện nhanh các thao tác gấp con
ếch một lần nữa để học sinh hiểu
được cách gấp.


+ Giáo viên chú ý quan sát, sửa
sai và hướng dẫn lại.


<b>4. Củng cố & dặn dò( 2’)</b>
+ Gọi 1, 2 học sinh lên bảng
+ Dặn dò về nhà tập gấp con ếch
cho thành thạo.


+ Tiết sau chuẩn bị giấy màu để
gấp con ếch.


dần hình con ếch gấp
bằng cách kéo thẳng hai
nếp gấp ở phần cuối của
con ếch. Sau đó mở hai
chân sau và hai chân
trước ... Tương tự gấp
máy bay đi rời.


+ Hình 2;3/ SGV/ 196.


Hình 9a 9b /198.



+ Học sinh tập làm
nháp con ếch theo các
bước đã hướng dẫn.


+ Học sinh lên bảng
thao tác lại các bước
gấp con ếch để cả lớp
cùng quan sát và nhận
xét.


-Tập gấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Ngày soạn: 19/9/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm 24/9/2020</b></i>


<b>Toán</b>


<b>TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a. Kiến thức: Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rồi</i>
đọc theo hai cách.


- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của Hs.


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>


<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>


ngày.


<b>*MTHSKT</b>


-KT: Được cô h/dẫn và q/sát biết cách xem đồng hồ
-KN: Rèn KN q/sát, tư duy và xem chính xác giờ.
-TĐ: Biết tiết kiệm thời gian


<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>


<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>


- Gọi học sinh đọc giờ theo mô hình đồng
hồ.


-Gv nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục đích,</b>
yêu cầu của bài.


<b>b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu</b>
<b>thời điểm theo hai cách(13p)</b>


- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?



+ Em thử xem cịn thiếu bao nhiêu phút
nữa thì đến giờ học?


- Có cách đọc khác như thế nào?


Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ
kém 25 phút đều được.


- Tương tự học sinh đọc các thời điểm
tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2,
thứ 3


GV nêu: thông thường ta chỉ nói giờ,
phút theo một trong hai cách: nếu kim dài
chưa vượt quá số 6 (chiều thuận) nói giờ
hơn, nếu kim dài vượt quá số 6 nói theo
giờ kém.


<b>c. Luyện tập(25p)</b>


- 3HS. Lớp nhận xét


- Hs lắng nghe.


- Hs quan sát.
- 8giờ 35 phút.
- 25 phút.


9h kém 25p. Hs lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yc. Gv đưa mơ hình A


- GV đọc mẫu theo 2 cách


- Đưa lần lượt các mơ hình b,c,d
- Gọi hs đọc


<b>Bài 2:</b>
<b>- Gọi hs nêu</b>


- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim
đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ
số mấy?


- Các phần còn lại hs tự thực hành


<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- HD: Quan sát đồng hồ và nối với cách
đọc tương ứng.


- Yêu cầu HS chọn mặt đồng hồ tương
ứng với cách đọc sau đó tự kiểm tra chéo
lẫn nhau.



- Sau đó GV gọi một vài cặp lên trình bày
kết quả.


- GV nhận xét.
<b>Bài 4: </b>


- Gọi H/s nêu y/c ?


- Cho hs quan sát tranh và trả lời miệng
- Liên hệ:hàng ngày em đi học lúc mấy
giờ


<b>3. Củng cố - dặn dị(2p)</b>


+ Có mấy cách đọc giờ trên đồng hồ? Nêu
các cách đọc đó?


Liên hệ : Về nhà thực hành xem đồng hồ


- Hs đọc yêu cầu.


1. 2giờ 35 phút hoặc 3giờ
kém 25phút


2. 3giờ 45 phút hoặc 4giờ
kém 15phút


3. 5giờ 40 phút hoặc 6giờ
kém 20phút
4. 12giờ 50 phút hoặc1giờ


kém 10phút


<b>Bài 2: (VBT - 18)</b>


- Vẽ thêm kim phút để
đồng chỉ thời gian tương
ứng.


a) 3giờ 15phút (Kim phút
chỉ số 3)


b) 9 giờ kém 10 phút(Kim
phút chỉ số 10)


c) 4 giờ kém 5 phút(Kim
phút chỉ số 11)


<b>Bài 3: (VBT- 180)</b>
- 2HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát hình trong
SGK.


- HS làm việc theo nhóm
đơi.


- Một vài cặp lên trình bày
kết quả.


<b>Bài 4: </b>



- Xem tranh rồi TLCH.
- Hs thực hiện yêu cầu:
+ 7 giờ 25 phút em tới
trường.


+ 8 giờ 30 phút em đang
học mơn tốn.


+ 9 giờ 45 phút cô giáo
đang giảng bài môn TNXH.
+ 11 giờ 00 phút em bắt đầu
ăn trưa tại lớp bán trú.
+ 12 giờ 15 phút em đang
ngủ trưa.


- Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hàng ngày, tự phân chia thời gian cho một
ngày bằng thời gian biểu có ghi các thời
điểm cụ thể.


- Nhận xét giờ học.


- Hs tự liên hệ.


<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>CHỊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>a. Kiến thức: Học sinh chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.</i>
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<i>c.Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. </i>


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Ổn định tổ chức(1p)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ(4p)</b>


- Gv đọc: Trăng tròn, chậm trễ,
<i>chào hỏi, trung thực.</i>


- Đọc thuộc 19 chữ và tên các
chữ đã học.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài
học.


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả(8p)</b>


- GV đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc bài.


- GV giúp HS nắm nội dung bài
thơ.


+ Người chị trong bài thơ làm
những việc gì?


- HD cách trình bày:


+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài như thế
nào?


+ Những chữ nào trong bài cần
viết hoa?


- Hướng dẫn viết từ các khó:


- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp.


- 2HS đọc, nhận xét.


- HS nghe.
- HS nghe.


- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi


SGK.


- Chị trải chiếu, buông màn, ru
em ngủ. Chị quét sạch thềm.
- Chị đuổi gà không cho phá
vườn rau.


- Chị ngủ cùng em.


- Thơ lục bát dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ.


- Chữ đầu của dòng 6 chữ viết
lùi vào lề vở 2 ơ, chữ đầu của
dịng 8 chữ viết cách lề một ô.
- Các chữ cái đầu mỗi dòng
thơ.


- HS tìm từ khó trong đoạn
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim,
<i>luống rau, chung lời hát ru.</i>
- GV quan sát sửa lỗi cho HS.
<b>3. Viết chính tả(15p)</b>


- Đọc lại bài viết.


- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm
bút…



- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc soát lỗi.


<b>4. Chấm, chữa bài(4p)</b>
- GV Nhận xét bài.


<b>5. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>chính tả(7p)</b>


<b>Bài tập 2: (SGK- 27).</b>
+ Nêu yêu cầu bài?


- HD: Lựa chọn vần để điền vào
chỗ trống cho đúng nghĩa của từ.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 hs lên
bảng làm.


- Tổ chức nhận xét.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 3: (SGK- 27).</b>


- Đọc yêu cầu của bài tập.


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài.



- Tổ chức nhận xét chữa bài.
- Gv nhận xét chốt bài theo lời
giải đúng.


<b>6. Củng cố dặn dò(2p)</b>


+ Bài tập chính tả giúp em phân
biệt những gì?Chuẩn bị bài sau:
<i><b>Người mẹ.</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- 1HS đọc.


- HS lắng nghe, thực hiện theo.
- HS chép bài.


- Soát lỗi trong bài viết của
mình.


<b>Bài tập 2. </b>


<b>Điền vào chỗ trống ăc / oăc?</b>
- Hs lắng nghe.


- Cả lớp làm vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay,dấu
ngoặc đơn.



<b>Bài tập 3.Tìm các từ</b>
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- HS báo cáo kết quả.
a) chung - trèo - chậu.
b) mở - bể - mũi.


- Phân biệt: ăc / oăc; tr/ch;
thanh hỏi / thanh ngã.


<i><b> </b></i>
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<i><b>Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a. Kiến thức: HS có khả năng:</i>


+ Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
+ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.


+ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

c. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ sức khỏe
<b>*MTHSKT:</b>


-KT: Đọc và q,sát mơ hình biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Viết lại
đúng các bộ phận cơ quan tuần hoàn.



-KN: Nhận biết đúng các bộ phận cơ quan tuần hồn
-TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.


<i><b>*TH: Quyền được phát triển.Quyền được chăm sóc sức khỏe, bổn phận giữ VS sạch</b></i>
sẽ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vòng tuần hồn máu, máy tính, máy chiếu</b>
<i>* PHTN: Mơ hình hệ tuần hoàn cơ thể .</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


+ Nêu nguyên nhân của bệnh lao
phổi?


+ Người mắc bệnh lao phổi thường có
những biểu hiện nào?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới(30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’) Gv nêu mục</b>
<b>tiêu bài.</b>


<b>2. Các hoạt động (28’)</b>


<b>HĐ1:Q/sát và thảo luận (UDCNTT</b>


<b>+ PHTN)</b>


* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược
về t.phần của máu và ch/năng của
huyết cầu đỏ.


* Tiến hành


- Yc HS làm việc theo nhóm: quan sát
các hình 1,2,3(14) kết hợp quan sát
các ống nghiệm máu thảo luận.


+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao
giờ chưa?


+ Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết
thương?


+ Máu là chất lỏng hay đặc, được chia
làm mấy phần?


- Quan sát thấy huyết cầu đỏ có hình
dạng gì? Có chức năng ntn?


+ Cơ quan nào vận chuyển máu đi


- Do hút nhiều khí bụi, hút
thuốc...


- Ho, khó thở...



- Hs thực hiện thảo luận, nêu ý
kiến.


+ Máu là một chất lỏng màu đỏ
có huyết tương và huyết cầu.
+ Huyết tương: phần nước màu
vàng (huyết cầu: các tế bào
máu-màu đỏ có dạng cái đĩa, lõm 2
mặt có chức năng mang máu đi
ni cơ thể)


+ Trong cơ thể, máu luôn được


-Nhận phiếu và
TLcâu hỏi: Nêu
những cách
phòng bện lao
phổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khắp cơ thể?


-GV dùng mơ hình PHTN giới thiệu
-Gọi HS lên chỉ cơ quan


- GV kết luận thêm: Máu là một chất
<i>lỏng </i> <i>màu đỏ gồm huyết tương và</i>
<i>huyết cầu cịn gọi là tế bào máu. Có</i>
<i>nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất</i>
<i>là huyết cầu đỏ, có dạng như cái đĩa,</i>


<i>lõm hai mặt. Nó có chức năng mang</i>
<i>ơxy đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận</i>
<i>chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi</i>
<i>là cơ quan tuần hoàn.</i>


Lưu ý: Ngoài ra cịn có huyết cầu
trắng, nó có chức năng tiêu diệt vi
trùng xâm nhập cơ thể, giúp cơ thể
phòng chống bệnh.


- Gọi hs đọc kết luận.
<b>HĐ2 : Làm việc với Sgk</b>


* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận
của cơ quan tuần hoàn.


* Tiến hành:


- Yc HS quan sát hình 4 trang 15
SGK, yêu cầu thảo luận cặp đôi: 1HS
hỏi, 1 HS trả lời:


+ Chỉ trên hình vẽ tim, các mạch
máu?


+ Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của
tim trong lồng ngực?


+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của
mình?



- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên trình
bày kết quả thảo luận.


<b>Kết luận: Cơ quan tuần hồn gồm có</b>
tim và các mạch máu. Nhờ có mạch
máu đem máu đến mọi bộ phận của
cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ơ xi
để hoạt động. Đồng thời máu cũng có
chức năng chuyển khí cácbơnic và
chất thải của các cơ quan trong cơ thể
ngoài cơ thể.


*QTE….


<b>C. Củng cố, dặn dị(5’)</b>
- Gv nx tiết học.


lưu thơng, cơ quan vận chuyển
máu đi khắp cơ thể là cơ quan
tuần hoàn.


-HS q/sát và nghe


+ Quan sát và thảo luận theo
cặp(1 hỏi, 1 trả lời)


- HS thực hành.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe, thực hiện.


-Q//sát mơ hình
hệ tuần hồn cơ
thể người


PHTN


-Q/sát hình
cùng bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhắc HS học ở nhà và chuẩn bị bài
sau


h/dẫn em giũ
gìn vệ sinh thân
thể


<i><b>Ngày soạn: 19/9/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu 25/9/2020</b></i>


<b>Toán</b>


<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a, Kiến thức: - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).


- Củng cố phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).


- Ơn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn
giản, giải tốn có lời văn…


<i>b, Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.</i>


<i>c, Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, u thích mơn học.</i>
<b>*MTHSKT</b>


-KT:Được cơ h/dẫn củng cố cách xem đồng hồ., củng cố bảng chia từ 2 đến 5 và
giải tốn có lời văn


-KN: Rèn KN q,sát và tư duy


-TĐ: Kiên trì và cẩn thận, u mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>


<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>


- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2
(SGK).


- Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1,Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2, Luyện tập(30p)</b>
<b>Bài 1 </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV sử dụng mơ hình đồng hồ, u
cầu HS nêu giờ đúng ở đồng hồ
tương ứng.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách xem
đồng hồ.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc bài toán.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn:


+ Bài tốn cho biết gì?


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.


-Nghe + nhắc tên bài
<b>Bài 1(VBT- 20) </b>


- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
- HS làm bài vào VBT


a, 6 giờ 15 phút.


b, 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi )
c, 9 giờ kém 15 phút.


<b>Bài 2: (VBT- 20): </b>
- Giải tốn


Tóm tắt:


1 thuyền có: 4 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Bài tốn hỏi gì?


- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài
toán.


- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết 5 thuyền có bao nhiêu


người ta làm như thế nào?


- GV củng cố cho HS giải bài tốn
có liên quan đến bảng nhân.


- Cơ kiểm tra bài HSKT, nhận xét
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ, HS quan sát
hình.


- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- Hình có bao nhiêu quả cam.
- Muốn khoanh vào 3


1


số quả cam ta
làm như thế nào?


- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi
chéo vở kiểm tra.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.


- Yc HS làm bài.


- GV chữa bài.


- Để điền đúng ta phải làm như thế
nào?


<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>


- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu
cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã
học.


5 thuyền có: …người?
- Hs trả lời.


- Hs nêu bài toán.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


Bài giải


Năm thuyền có số người là:
4 x 5 = 20 (người)


Đáp số: 20 người.


<b>\</b>



<b>Bài 3: (VBT- 20) </b>
Khoanh vào 3


1


số quả cam.
- HS quan sát hình.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- 9 quả




<b>Bài 4 (VBT- 20): (Dành cho Hs</b>
NK)


- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.


- Tính kết quả rồi mới điền dấu.
a, 3 x 5 < 3 x 6 b, 3 x 5 = 5 x 3
3 x 5 > 3 x 4 4 x 6 = 6 x 4


c, 20 : 4 > 20 : 5
20 : 4 < 20 : 2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


-Đọc bài tốn


và làm nháp.


--Nhìn bảng
chữa bài vào
vở.


-Viết bảng chia
từ đến 5 ra
nháp


Ôn bảng nhân
chi và luyện
xem đồng hồ
<b>Tập làm văn</b>


<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a.Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một</i>
người bạn mới quen.


- Rèn kĩ năng viết: viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình .</i>
<i>c.Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-KT: Dùng tranh ảnh gia đình giới thiệu về gia đình đơn giản .
- Biết viết đơn xin nghỉ học


-KN: RÈn KN tư duy



-TĐ: Yêu quý người thân trong gia điình.


<i><b>*TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn xin nghỉ học. Ảnh gia đình HSKT( Liên hệ GĐ chuyển</b>
giúp)


<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>


- Gọi Hai học sinh đọc lại đơn vào
Đội TNTP Hồ Chí Minh.


- GVnhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu</b>
mục đích, yêu cầu bài.


<b>2. Hướng dẫn thực hàn: 25’</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu
cầu: Khi kể về gia đình mình với
một người bạn mới quen, mới đến
lớp (quen vào dịp đi chơi....) chỉ cần
nói ngắn gọn (5 - 7 câu) giới thiệu


về các thành viên, cơng việc.


+ Gia đình em có những ai, làm


cơng việc gì?


+ Tính tình mỗi người như thế nào?


+ Tình cảm của mọi người ra sao?
- Gv mời 1 số học sinh kể về gia
đình mình trước lớp.


- Yc 2 học sinh trong nhóm bàn tập
kể cho nhau nghe.


- Gọi hs kể trước lớp.


- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu
cầu bài, lưu loát, chân thật và cho H
biết được quyền được kết bạn của
các em.


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1(SGK-28) </b>


<b>- </b>Hãy kể về gia đình em với một


người bạn mới quen.


- Hs lắng nghe.


Nhà tớ có 3 người: Bố tớ, mẹ
tớ và tớ. Bố tớ là công nhân. Bố
rất chăm chịu khó, rất yêu
thương con. Mẹ tớ thì nhàn hơn.
Mẹ là giáo viên công tác ở
trường Tiểu học. Còn tớ là học
sinh lớp 3A, trường Tiểu học
Xuân Sơn. Gia đình tớ rất vui
vẻ và hạnh phúc. Tớ rất yêu gia
đình của mình.


-Q/sát bức ảnh
của gia đình
em hãy giới
thiệu các thành
viên, nghề
nghiệp, tình
cảm của mọi
người


- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận
xét.


- 2 học sinh trong nhóm bàn tập
kể cho nhau nghe.


- Hs kể trước lớp.



<b>Bài 2: </b>


- Gọi Học sinh đọc yêu cầu
- Gọi Học sinh đọc mẫu đơn.


- Trình bày trình tự của một lá đơn?


<b>Bài 2(SGK-28).</b>


<b>- Dựa vào mẫu đơn dưới đây</b>
hãy viết một lá đơn nghỉ học:
- Hs đọc mẫu đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo viên lưu ý cho HS: Lí do
nghỉ học cần đúng sự thật.


- Y/c HS làm bài trong vở bài tập.
-Gọi HS trình bày đơn của mình.
- Giáo viên nhận xét chung và cho
H biết được quyền của các em là
được tham gia và bày tỏ nguyện
vọng của mình bằng đơn.


<b>C. Củng cố, dặn dò(5p)</b>
- Gọi nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học


Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.
Tên của đơn.



Tên người nhận đơn.


Tên người viết đơn, lớp, trường.
Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.
Ý kiến gia đình, chữ kí bố(mẹ).
Chữ kí học sinh.


- Học sinh làm bài cá nhân
- 3-4 HS. Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


-2HS


-Đọc và viết
VBT.


Biết yêu
thương người
thân trong gia
đình và mọi
người quan
tâm yêu
thương em
<b>CHIỀU</b>


<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: B</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


a.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.


+ Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng


<i><b> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b></i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.


- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.


<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>
<i>c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. </i>
<b>* MTHSKT:</b>


-KT: Q/sát chữ mẫu và cô h/dẫn trên bảng viết đúng chư hoa B, từ Bố Hạ và Câu
ứng dụng


-KN: Viết đúng kích cỡ và mẫu


-TĐ: Có ý thức luyện viết và giữ vở sacgh sẽ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ.</b>


<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phông</b>


<b>A. KTBC(5p)</b>


- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â
Vừ A Dính
- GV nhận xét.



- 2 HS lên bảng viết từ. HS
dưới lớp viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu bài: Nêu MT của
tiết học.


<b>2. Hướng dẫn HS viết trên</b>
<b>bảng con .(7p)</b>


a) Luyện viết chữ hoa:


- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Treo chữ mẫu


+ Chữ B cao mấy ô, rộng mấy
ô, gồm mấy nét ?


- Yc 2 hs lên bảng viết, hs dưới
lớp viết bảng con.


- GV viết mẫu+ nhắc lại cách
viết từng chữ: B, H, T


- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng :


- GV đưa từ ứng dụng để HS


quan sát, nhận xét.


- GV giới thiệu về: Bố Hạ và Hd
viết từ ứng dụng.


- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng.


Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác nhưng chung
một giàn.


- Gọi hs đọc.


- GV giúp HS hiểu nội dung
trong câu ứng dụng


- Hướng dẫn viết: Dịng trên có
mấy chữ, dịng dưới có mấy chữ
?


- Yc hs viết bảng con: Bầu, Tuy
<b>3. Hướng dẫn học sinh viết</b>
<b>vào vở: (16p)</b>


- GV nêu yêu cầu viết và yêu
cầu hs viết vào vở.


- GV quan sát nhắc nhở t thế


ngồi, chữ viết.


<b>4. Chấm, chữa bài.(5p)</b>
- GV nx 6-7 bài trên lớp.
- Nhận xét bài HSKT
<b>C. Củng cố - dặn dò(2p)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Hs lắng nghe.


- HS tìm : B, H, T
-Q/sát chữ mẫu


- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3
nét.


- 2 HS lên bảng viết, HS
d-ưới lớp viết vào bảng con: B,
H, T.


- Hs lắng nghe.


- Hs theo dõi.


- HS viết trên bảng lớp, bảng
con.


- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh câu ứng dụng.



- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới
8 chữ.


- Hs viết bảng con: Bầu, Tuy
- Học sinh viết vở:


+1 dòng chữ: B
+1 dòng chữ: H
+2 dòng từ ứng dụng.
+2 lần câu ứng dụng.
6-7 HS nộp vở


<i>- Hs theo dõi.</i>


- Ngồi ngay ngắn


-Q/sát chữ mẫu luyện
viết bảng con B, H,T


- Luyện viết bảng con
Bố Hạ.


- Lấy vở cô h/dẫn viết
bài.


-Nộp vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Dặn hs rèn VSCĐ.


<b>Sinh hoạt + VHGT vì nụ cười trẻ thơ</b>


<b>PHẦN I: An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ</b>


<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<b>- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).</b>


- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15
cái.


-Phiếu 4 bước đội mũ bảo hiểm( HSKT)
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HS Phơng</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tổ chức trị chơi: nghe nhạc bài Chúng
em với ATGT và chuyền hoa.


- Học sinh đứng tại chỗ và tham
gia trò chơi


- Cách chơi: Các em nghe nhạc và
chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở
đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một


câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa.
Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời
xong, người cầm hoa thứ hai khơng được
lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả
lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?


+ Nêu một số địa điểm vui chơi khơng an
tồn ?


+ Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tơ
dừng đỗ, gần đường sắt,...


+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có
thể gặp nguy hiểm gì ?


+Gây nguy hiểm cho bản thân
và người tham gia giao thông
(bị xe đâm, gây tai nạn cho
người khác,...)


- Nhận xét, bổ sung (nếu có)


<i><b>-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an tồn như sân chơi, cơng</b></i>
<i><b>viên. Khơng chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần</b></i>
<i><b>đường sắt, bãi đỗ xe,...</b></i>


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>



- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói:
<i>Cơ có 1 bức tranh, các em quan sát và</i>
<i>trả lời câu hỏi sau: </i>


- HS quan sát tranh - Q/sát tranh
trên lớp
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ


bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>một em lên bảng chỉ)</i> đội mũ bảo hiểm.
-Nhận xét, bổ sung.


- GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người
lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo
hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em
<b>những người không đội mũ bảo hiểm</b>
khi tham gia giao thơng có đảm bảo an
tồn khơng? Vì sao?


<i><b>- GV Chốt: Những hâu quả khi bị tai</b></i>
<i>nạn giao thông do không đội mũ bảo</i>
<i>hiểm là rất quan trọng phải không nào?</i>
<i>Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn</i>
<i>mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ</i>
<i>đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi</i>
<i>bài (Khi HS ghi bài xong)</i>


<i>- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo</i>


<i>hiểm khi tham gia giao thơng là rất quan</i>
<i>trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì?</i>
<i>Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các</i>
<i>em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo</i>
<i>hiểm?</i>


- Khơng an tồn vì khi bị tan
nạn có thể bị thương ở phần đầu
và có thể để lại di chứng nặng
mất khả năng lao động hoặc tử
vong.


-Lắng nghe


<b>2.2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b>


- Y/cHS TL: *Hoạt động cả lớp


+Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ
bảo hiểm?


- GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý
1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.


<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cơ</i>
<i>khen cả 4 bạn.</i>



+ Bảo vệ đầu không bị tổn
<i>thương khi va chạm;</i>


+ Che nắng, mưa;


+ Thực hiện đúng luật giao
thông đường bộ;


- Bảo vệ sức khỏe;


- Bảo vệ tính mạng con người.
+ Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi


nào?


+ Cần đội mũ bảo hiểm khi đi
xe máy, xe gắn máy, xe đạp
điện, xe máy điện.


<i><b>->GV: Các em ạ!</b></i>


<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm</b></i>
<i><b>2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm</b></i>
<i><b>khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh,</b></i>
<i><b>xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an</i>
<i>tồn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>


<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>


GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này


<i>các em đã được làm quen ở các tiết</i>
<i>trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và</i>
<i>hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo</i>
<i>hiểm an toàn.</i>


- Chia nhóm và Y/ctThảo luận nhóm 4
(thời gian 3 phút)


- Giao nhiệm vụ:


+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn
<i>trong nhóm)</i>


+ Các thành viên trong nhóm quan sát
-nêu các bước đội mũ bảo hiểm.


+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.


- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của
<i>mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành</i>
<i>cho các em thảo luận bắt đầu!</i>


- GV mời 01 nhóm xung phong trình
bày. Gợi ý hs trả lời: Thưa cơ theo quan
<i>sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo</i>
<i>hiểm gồm: </i>


+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu,


chỉnh mũ cho cân, trên long mày một
đoạn


+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm


+B3: Đóng khóa dây đeo


- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý


* Thảo luận nhóm
- Tạo nhóm


- Học sinh thực hiện


- Bước 1: chọn mũ vừa với kích
cỡ đầu của mình.


- Bước 2: mở dây quai sang hai
bên, đội mũ lên đầu sao cho
vành dưới trước của mũ song
song với chân mày. Phần đầu
mũ cách chân mày khoảng 2 đốt
ngón tay.


- Bước 3: Chỉnh khóa bên của
dây quai mũ sao cho dây quai
mũ nằm sát phía dưới tai.


- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới
cằm và chỉnh quai mũ sao cho có


thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.
<i>Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành</i>
<i>dưới trước mũ phải song song</i>
<i>vói chân mày</i>


<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi</i>
<i>cài quai dây đeo không quá</i>
<i>chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>


Nhận phiếu
4 bước đội
mũ bảo
hiểm và
ddocjj nhẩm
nhiều lần


-Cô h/dẫn
và thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo
hiểm (GV nói: <i>Cơ thấy các nhóm thảo</i>
<i>luận tương đối chính xác các bước đội</i>
<i>mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan</i>
<i>sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ</i>
<i>BH kết hợp thực hành cho các em cùng</i>
<i>quan sát như sau)</i>


+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu



+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cơ
b/s phần đầu mũ phải cách lông mày
khoảng 2 đốt ngón tay.


+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta khơng chỉ
chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai
+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai
mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới
cằm


sung.


<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>


- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học
lên thực hiện (4 học sinh)


- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét


- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo
hiểm.


- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy
<i>các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều</i>
<i>chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích</i>
<i>cỡ đầu của mình, cơ khen cả lớp mình</i>
<i>nào.</i>


<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn</b></i>


<i><b>máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>


<i>Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?</i>
<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>


* Slide1: GV trình chiếu tranh (trang 10)
- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội
mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.


-Q/sát
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến


hình 6 và cho cô biết:


- Học sinh thực hiện yêu cầu
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm


<b>chưa đúng quy cách và an tồn? Vì sao?</b>
- Nhận xét, bổ sung


- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo
hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội
mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa,
đúng.


+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao?</b>


- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt
che tầm mắt



- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Hình 5: Đội mũ ngược


- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm
trên tay


<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra</b></i>
<i><b>tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi</b></i>
<i><b>ngồi trên xe máy, xe đạp.</b></i>


<i>- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.</i>


<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút


(cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm
một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau
khi xem xong video GV hỏi:


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ
bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?


- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt,
bền và đảm bảo.



- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là


đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh
trả lời:


+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn
là phải có dây đeo, khi đội che hết được
phần đầu


+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ


+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất
lượng


<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới</i>
<i>các em xem đọn video sau: </i>


- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn.
<i>(Hết video GV trình chiếu các chon mũ</i>
<i>bảo hiểm dạt chuẩn)</i>


- Hs đọc lại tiêu chuẩn


<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ</b>
<b>mũ, đêm hấp thụ xung động</b>
<b>bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ)</b>
<b>và quai đeo.</b>



<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu</b>
<b>cầu sau: </b>


<b>+ Mũ che nửa đầu;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu và tai;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.</b>
<b>- Có tem hợp quy chuẩn kĩ</b>
<b>thuật quốc gia của Việt Nam</b>
<b>(tem hợp quy CR).</b>


<b>* Liên hệ:</b>


- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của
minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết
mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như
thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất
lượng không? Vì sao?


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả


<i><b>-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo</b></i>
<i>hiểm đẫ được quy định tại:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>


<i><b>+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông</b></i>
<i><b>song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề</b></i>


<i><b>nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng</b></i>
<i><b>đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.</b></i>


<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì</b></i>
<i><b>cần bỏ và thay thế mũ khác.</b></i>


<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>
Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào
là đúng quy cách?


- GV trình chiếu, ghi nhớ.


- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung


- Nhắc HS:Chia sẻ với người thân cách
đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động,
nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo
hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ
bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính
mình và hãy là tun truyền viên tích cực
đối với người thân và bạn bè. Về nhà
các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy,
xe đạp an toàn.


Người thân
h/dẫn và nhắc
em đội mũ


bảo hiểm khi
ngồi trên xe
gắn máy


<b>PHẦN II: SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.


<b>II. TIẾN HÀNH</b>


<b>A. Ôn định tổ chức(1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành(18p)</b>
- Cả lớp hát tập thể một bài.


- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.


- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
<b>1. Nhận xét tuần 3</b>


* Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

………
*Tồn tại:


………
………..
………


- Tuyên dương:………..
………
- Nhắc nhở:……….
………
<b>2. Phương hướng tuần 4: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 3</b>


-Tiếp tục duy trì nề nếp chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn
và nghỉ học vơ lí do.Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập. Học và ôn bài tự giác tích cực. Đầy ddue dụng cụ học
tập, sách vở, giữ gìn sách vở; luyện chữ, luyện đọc.


- Đắng kí học tin học, KNS, Tiếng Anh người nước ngoài; Đi xe đạp
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang quà vặt và tiền đến trường.


- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học. Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.


-Cùng với khối tham dự Tết Trung thu do trường –Đội tổ chức( Văn nghệ- Bày
mâm ngũ quả, múa lân,..kịch...)


<b>C, Củng cố, dặn dò(2p)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×