Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.64 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. - Ước lượng một cách chính xác các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti mét - Thước mét của giáo viên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 4cm 5mm =.....mm - 2 học sinh làm bài trên bảng - 6km 2hm =......hm - Cả lớp làm bảng con - 8dm 3cm =......cm - 7dam 2m =......dm * Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài trước các em đã - Nghe và giới thiệu học đo độ dài. Hôm nay, cô hướng dẫn các em vẽ đoạn thẳng có độ dài đã cho trước. b. Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7 cm, đoạn thẳng CD dài 12 cm, đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm. - Yêu cầu học sinh cách vẽ đoạn thẳng - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt có độ dài cho trước. điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ - Vẽ hình sau đó hai học sinh ngồi đoạn thẳng. cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bút chì của mình. của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn đo tương ứng với điểm cuối của bút chì lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh - Thực hành đo và báo cáo kết quả nhau cùng nhau thực hiện phép đo. trước lớp. Bài 3: - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài - Học sinh quan sát thước mét 1m - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp ( Hướng dẫn: So - Học sinh ước lượng và trả lời sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước) - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại - Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt. c. Củng cố - dặn dò; - Yêu cầu học sinh về nhà thực hành - học sinh về nhà thực hành đo chiều đo chiều dài của một số đồ dùng trong dài của một số đồ dùng trong nhà: nhà. quyển sách, quyển vở, cái cặp, cài bàn, cái ghế, căn phòng, khung cửa sổ, nền * Nhận xét tiết học nhà, sân nhà ...V...V... * Bài sau: Thực hành đo độ dài (tt). Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 10: TOÁN: (T47) THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT) I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng: - Đo độ dài (đo chiều cao của người) - Đọc và viết số đo độ dài - So sánh các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: -Thước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn - 3 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con thẳng AB = 7cm CD = 6 cm MN = 1dm 4cm * Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Bài trước ta đã đo - Nghe GV giới thiệu bài. độ dài và ước lượng độ dài bằng mắt. Bài học hôm nay ta củng cố về cách ghi kết quả khi đo, so sánh các độ dài với nhau 2.2 Hướng dẫn thực hành Bài 1: - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp - Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho học sinh tự đọc các dòng sau. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên nhau nghe. - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét - Ta so sánh số đo chiều cao của các Nam ? - Muốn biết bạn nào cao nhất, ta làm bạn với nhau. - Đổi tât cả các số đo ra đơn vị xăng ti thế nào ? - Có thể so sánh như thế nào ? mét. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh phần xăng- ti – mét - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh - So sánh và trả lời - Bạn Hương cao nhất theo một trong hai cách trên. - Bạn Nam thấp nhất Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hướng dẫn các bước làm: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi học sinh thực hành theo nhóm, giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của các em trước lớp . Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập chung. - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. - Thực hành theo nhóm - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. - Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp. * Cả lớp nhận xét - VD: So sánh độ dài và rộng của khung cửa sổ và khung cửa ra vào, so sánh độ cao, dài , rộng của cái bàn và cái ghế,so sánh chiều dài, chiều rộng của các bức tường trong phòng khách.... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 10: TOÁN: (T48) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số. - Chuyển đổi so sánh các số đo độ dài - Giải toán về gấp một số lên nhiều lần - Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6m 8dm = ...... - 2 học sinh làm bài trên bảng 7dam 4m =....... 5dam 2m =..... - Cả lớp làm bảng con * Nhận xét chữa bài, cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các bảng nhân chia đã học, chuyển đổi so sánh - Nghe giới thiệu các số đo độ dài, giải toán gấp một số lên nhiều lần, đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài trong - Làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh SGK nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 4 em lên bảng làm ( 1em/cột) - 4 em làm trên bảng. * Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2: - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài 2 - 4 học sinh thực hiện phép tính trên ( 4 phép tính đầu ) bảng - cả lớp làm bài vào vở bài tập SGK. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của phép tính nhân, phép tính chia. * Chữa bài, cho điểm học sinh Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài - Đổi 4m =40dm ; 40dm + 4dm= 44dm Vậy 4m4dm=44dm 4m4dm =....dm - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần - Làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh còn lại. nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ 2 trồng được gấp 3 lần số cây của tổ 1. Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy thế nào ? số đó nhân với số lần. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Tổ 1:. 25 cây. Tổ 2: ? cây. * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 5: - Yêu cầu học sinh đo độ dài của đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm * Chữa bài cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các nội dung đã học . * Nhận xét tiết học. Bài nhà: Bài 2( 4 phép tính sau), bài 5/49 Bài sau: Bài kiểm tra số 2. - Đoạn thẳng AB dài 12 cm - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3( cm) - Thực hành vẽ sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở điểm kiểm tra bài của nhau.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 10: TOÁN: (T50): BÀI TOÁN GIẢI THÀNH HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải II. Đồ dùng học tập : - Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ I B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài giải bằng hai phép tính. Bài 1: - Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Hàng trên có 3 cái kèn - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên cái kèn. mấy cái kèn ? - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn : Tóm tắt 3 kèn Hàng trên: ? kèn 2 kèn Hàng dưới: ? kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Hàng dưới có : 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. - Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài 2: Nêu bài toán: Bể cá thứ nhất có 4 con - 1 học sinh đọc lại đề bài cá, bể cá thứ hai có nhiều hơn bể cá thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Bể cá thứ nhất có hai con cá - Vậy vẽ một đoạn thẳng đặt tên đoạn conquy cá ước đây là 4 con thẳng là bể 14và cá: Bể 1: - Số cá ở bể 2 như thế nào so với bể 1? - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số 1 là 3 con cá. - Vẽ số cá của bể hai là một đoạn thẳng cả của hai bể. dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn ( nhiều hơn) tương - Bài toán hỏi gì ? ứng với43con concácá. 3 con - Hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể - Bài toán hỏi tổng số cá của ?hai conbểcá hiện tổng số cá của hai bể để hoàn Bể 1: thiện sơ đồ như sau: Bể 2: - Để tính được tổng số cả của cả hai bể - Ta phải biết được số cá của mỗi bể ta phải biết gì ? - Số cá của bể 1 đã biết chưa ? - Đã biết số cá của bể 1 là 4 con cá - Số cá của bể 2 đã biết chưa ? - Chưa biết số cá của bể 2 - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2. - Hãy tính số cá của bể 2 - Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7 (con cá) - Hãy tính số cá của cả hai bể - Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11(con cá) - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài - Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bao nhiêu tấm bưu ảnh. - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Anh có 15 tấm bưu ảnh - Số bưu ảnh của em như thế nào so - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh với số bưu ảnh của anh ? của anh là 7 cái. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em. - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết đựơc điều gì ? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ? - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tìm xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. * Chữa bài và cho điểm học sinh. - Biết được số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. Tóm tắt Anh Em. Giải Số bưu ảnh của em có là: 15 – 7 = 8( bưu ảnh ) Số bưu ảnh của cả hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( bưu ảnh) Bài 3: ĐS: 23 bưu ảnh - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ. toán theo sơ đồ rồi giải - Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ? - Bao gạo nặng 27 kg - Bao ngô như thế nào so với bao gạo? - Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg - Bài toán hỏi gì ? - Số kg của cả hai bao gạo và ngô - Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài - Bao gạo cân nặng 27 kg, bao ngô cân hoàn chỉnh. nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao - Yêu cầu học sinh giải bài toán nặng bao nhiêu kg ? * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài giải 3. Củng cố - dặn dò: Bao ngô cân nặng là: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập 27 + 5 = 32 ( kg ) Cả hai bao nặng là: thêm về giải bài toán bằng hai phép 27 + 32 = 59 ( kg ) tính * Nhận xét cho điểm học sinh ĐS: 59 kg Bài nhà: Bài 2/50 Bài sau: Bài toán giải bằng hai phép tính. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TĐP VIĐT: I. MĐc tiêu: - Cđng cđ cách viđt chđ hoa G. - Viđt đúng đđp các chđ hoa Ô, G, T, V, X - Viđt đúng, đđp theo cđ chđ nhđ tên riêng Ông Gióng và câu đng dđng: Gió đđa cành trúc la đà. Tiđng chuông Trđn Vđ canh gà Thđ Xđđng - Yêu cđu viđt đđu nét, đúng khođng cách giđa các chđ trong tđng cđm tđ. II. ĐĐ dùng dĐy hĐc: - Mđu chđ viđt hoa Ô, G, T, V, X. - Tên riêng và câu đng dđng viđt mđu sđn trên bđng lđp. - Vđ tđp viđt 3, tđp 1 III. Các hoĐt ĐĐng dĐy hĐc: HoĐt ĐĐng cĐa giáo viên HoĐt ĐĐng cĐa hĐc sinh 1. KiĐm tra bài cĐ: - Thu vđ cđa mđt sđ hđc sinh đđ chđm bài vđ nhà. - Gđi 1 hđc sinh đđc thuđc tđ và câu đng - 1 hđc sinh đđc: Gò Công dđng đ tiđt trđđc. Khôn ngoan đđi đáp ngđđi ngoài - Gđi hđc sinh lên bđng viđt tđ Gò Công, Gà, Gà cùng mđt mđ chđ hoài đá nhau. Khôn. * Nhđn xét cho điđm hđc sinh - 3 hđc sinh lên bđng viđt. Hđc sinh dđđi lđp viđt vào bđng con. 2. DĐy hĐc bài mĐi: 2.1 GiĐi thiĐu bài: - Trong tiđt tđp viđt này các em sđ ôn lđi cách viđt chđ hoa Ô, G, T, V, X có trong tđ và câu đng dđng. 2.2 HĐĐng dĐn viĐt chĐ hoa a. Quan sát và nêu quy trình viĐt chĐ Ô, G, T, V, X. - Trong tên riêng và câu đn dđng có nhđng - Có các chđ hoa Ô, G, T, V, X chđ hoa nào ? - Treo bđng các chđ viđt hoa và gđi hđc - 5 hđc sinh nhđc lđi: Cđ lđp viđt bđng sinh nhđc lđi quy trình viđt đã hđc đ lđp 2. con. - Viđt lđi mđu chđ cho hđc sinh quan sát, vđa viđt vđa nhđc lđi quy trình viđt. b. ViĐt bĐng - Yêu cđu hđc sinh viđt chđ hoa. Giáo viên đi chđnh sđa cho tđng hđc sinh. 2.3 HĐĐng dĐn viĐt tĐ Đng dĐng. - 3 hđc sinh lên bđng viđt. Cđ lđp viđt a. GiĐi thiĐu tĐ Đng dĐng bđng con. - Gđi 1 hđc sinh đđc tđ đng dđng. - Em biđt gì vđ Ông Gióng ?. - 1 hđc sinh đđc: Ông Gióng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ông Gióng là nhân vđt trong truyđn cđ Thánh Gióng đã đánh giđc ngođi xâm, bđo vđ Tđ b. Quan sát và nhĐn xét. - Trong tđ đng dđng các chđ có chiđu cao Quđc. nhđ thđ nào ? - Khođng cách giđa các chđ bđng chđng - Chđ Ô, G cao 2 ly rđđi, các chđ còn lđi cao 1 nào ? ly. - Bđng 1 con chđ O c. ViĐt bĐng - Yêu cđu hđc sinh viđt tđ đng dđng: Ông Gióng. Giáo viên theo dõi và chđnh sđa lđi cho hđc sinh. - 3 hđc sinh lên bđng viđt, hđc sinh dđđi 2.4 HĐĐng dĐn viĐt câu Đng dĐng lđp viđt vào bđng con. a. GiĐi thiĐu câu Đng dĐng: - Gđi hđc sinh đđc câu đng dđng.. 15 bưu ảnh. - 3 hđc sinh đđc: - Gió đđa cành trúc la đà ? bưu ảnh bưu ảnh * GiĐi thích: Câu ca dao tđ cđnh đđp và - Tiđng chuông7 Trđn Vđ canh gà Thđ cuđc sđng thanh bình trên đđt nđđc ta. Trđn Xđđng. Vđ là đđn thđ và Thđ Xđđng là nhđng đđa điđm thuđc Hà Nđi trđđc đây. b. Quan sát và nhĐn xét - Trong câu đng dđng các chđ có chiđu cao nhđ thđ nào ? c. ViĐt bĐng - Yêu cđu hđc sinh viđt: Gió, Tiđng, Trđn Vđ, Thđ Xđđng vào bđng. Giáo viên theo dõi và chđa sđa lđi cho hđc sinh. 2.5 HĐĐng dĐn viĐt vào vĐ tĐp viĐt - Cho hđc sinh quan sát bài viđt mđu trong vđ tđp viđt 3, tđp 1 - Yêu cđu hđc sinh viđt bài sau đó theo dõi và chđnh sđa lđi cho tđng hđc sinh. - Thu và chđm 5 – 7 bài 3. CĐng cĐ - dĐn dò: * Nhđn xét tiđt hđc, chđ viđt cđa hđc sinh. DĐn: Hđc sinh vđ nhà luyđn thêm và chuđn bđ bài sau.. - Các chđ G, đ, l, T, V, h, X cao 2 li rđđi, chđ t cao 1 li rđđi, các chđ còn lđi cao 1 li. - 3 hđc sinh lên bđng viđt, hđc sinh dđđi lđp viđt vào bđng con.. * HĐc sinh viĐt: + 1 dòng chđ G, cđ nhđ. + 1 dòng chđ Ô, T, cđ nhđ + 2 dòng Ông Gióng, cđ nhđ + 4 dòng câu đng dđng cđ nhđ. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>