Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 (Từ ngày 14/03/2011 đến ngày 18/03/2011) Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1+2 Môn: Tập đọc - Kể chuyện Bài: Cuộc chạy đua trong rừng * GDBVMT : Khai thác gián tiếp nội dung bài I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con . - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các CH SGK) * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * GDBVMT : GV giáo dục cho HS thêm yêu các loài vật trong rừng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến các nhân. - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp. IV. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh họa , bảng phụ - HS: vở ghi, SGK… V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Môn: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp - HS báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài thi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi SGK - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài * HĐ 2:Tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?. - HS thực hiện - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm nào ? đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ thi ? móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. -GV chốt nội dung câu chuyện - HS lắng nghe - Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật - HS phát biểu thật vui vẻ, đáng yêu; như vậy chúng ta cần phải làm gì đối với những loài vật đáng yêu này? * HĐ 3: Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc - GV và HS nhận xét bạn đọc hay nhất Tiết 2 Môn: Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. ND từng tranh. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con. chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. -Gọi một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Toán Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là các số có năm chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4c II. Phương tiện dạy học: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ - HS: SGK, vở ghi, bảng con,… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và - 2 em lên bảng làm bài. số liền sau của các số: 23 789 ; 75 669 ; 99 999. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích - GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số: 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * HĐ2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99 999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài của HS. *HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên bảng giải bài (HS khá giỏi làm câu c) - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài. - Lớp quan sát lên bảng. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS so sánh - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - HS so sánh - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét . - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng chữa bài, HS khá giỏi làm câu c, cả lớp bổ sung.. - HS tham gia trò chơi. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiếp theo. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) * GDBVMT: Toàn phần I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước . - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm . - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. * HS khá, giỏi: - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. * GDBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, gốp phần bảo vệ môi trường. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo về nguồn nước ở nhà và ở trường - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nướcở nhà và ở trường. III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. IV. Phương tiện dạy hoc: - GV: Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. - HS: Vở BT, vở ghi V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: -Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 4 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Sự cần thiết của nước - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận - Quan sát, trao đổi trả lời các CH để tìm những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bày lí do lựa chọn? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Gọi đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. + 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. + Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước - các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về lớp. nhận xét của nhóm mình. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: Cách sử dụng nguồn nước - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Mời một số trình bày trước lớp. - 3 em trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngưồn nước nơi mình ở 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ màu vào hình có sẵn I- Mục tiêu: - Biết thêm về cách vẽ màu. - Biết cách vẽ màu vào hình. - Vẽ được màu vào hình có sẵn. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS khá, giỏi: tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh. II- Phương tiện dạy học: - GV: - Phóng to 1 số hình vẽ sẵn trong vở Tập vẽ, để HS vẽ theo nhóm. - Một số bài vẽ màu của HS năm trước. - HS: Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ, màu vẽ , bút chì… III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp - HS báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - GV KT bài làm tiết trước và đồ dùng của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV y/c HS xem hình vẽ sẵn trong vở Tập vẽ 3 - HS quan sát và trả lời. và gợi ý. + Trong hình vẽ có sẵn, vẽ những hình gì ? + Vẽ lọ và hoa. + Tên của bông hoa ? + Bông hoa sen. + Bông hoa có màu gì ? + HS trả lời theo cảm nhận riêng. - GV tóm tắt. - HS lắng nghe. - GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS năm - GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS trước và gợi ý: + Em có nhận xét gì về cách vẽ màu ? + HS nhận xét theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét từng bài. - HS lắng nghe. * HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu. - GV HD HS cách vẽ màu - HS quan sát và lắng nghe. + Vẽ lọ và hoa trước. (vẽ màu phù hợp với loài hoa). Vẽ màu nền sau. + Vẽ màu cẩn thận không nhem ra phía ngoài + Vẽ màu có đậm, có nhạt. * HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành. - GV y/c HS chia nhóm và phát hình vẽ sẵn cho - HS chia nhóm. các nhóm. - GV bao quát các nhóm và nhắc nhở HS vẽ - HS vẽ màu theo nhóm và hình có sẵn. Vẽ màu cẩn thận, không nhem ra phía ngoài, vẽ màu đúng với loại hoa. màu kín tranh, vẽ màu có đậm. có nhạt,... - GV giúp đỡ các nhóm yếu, động viên nhóm khá, giỏi,... * HĐ4: Nhận xét, đánh giá - GV y/c các nhóm trình bày bài vẽ. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Sưu tầm tranh, ảnh tỉnh vật: lọ và hoa. - HS lắng nghe dặn dò. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,... * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Tập viết Bài: Ôn chữ hoa T (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th) , L (1 dòng); Viết đúng tên riêng: Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục… nghìn viên thuốc bổ(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ . II. Phương tiện dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: VTV, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ồn định lớp: - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh - HS thực hiện yêu cầu - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi giáo viên chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào - HS thực hiện viết vào bảng con. bảng con . * Luyện viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô - Lắng nghe. Hà Nội ngày nay. - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao ntn ? - HS trả lời - Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu ? - Bằng một con chữ o - GV yêu cầu HS viết vào bảng con - HS tập viết trên bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu một hs đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Câu ứng dụng khuyên điều gì ? - Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao ntn? - HS trả lời 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Khoảng cách giữa các từ bằng bao nhiêu ? - GV cho HS viết bảng con * HĐ 2: Hướng dẫn viết vào VTV - Nêu yêu cầu giờ viết - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.. - Bằng một con chữ o - HS tập viết trên bảng con: Thể dục. - HS lắng nghe - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. * HĐ 3: Chấm bài - GV thu chấm một số bài của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Thể dục Bài: Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ và hoa. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 2 bông hoa hoặc cờ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. học. - Cho HS đứng tại chỗ khởi động các khớp. - HS khởi động và bật nhảy theo chỉ dẫn của Bật nhảy tại chỗ theo nhịp vỗ tay. GV. - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm những con vật - HS tham gia trò chơi bay được” 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV cho cả lớp ôn bài thể dục 2- 4 lần. * Có thể cho lớp đi đều sau đó triển khai đội - HS triển khai đội hình đồng diễn TD, tập theo hình đồng diễn và tập bài TD phát triển chung 1 nhịp hô của GV. lần với 3x8 nhịp. - Chơi trò chơi “Hoàng Anh-Hoàng Yến”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho - HS tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản HS chơi thử 1 lần và trực tiếp điều khiển trò ứng mau lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. chơi. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng tính hấp dẫn của trò chơi. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hít - HS đi chậm, hít thở sâu. thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). - HS khá, giỏi làm thêm bài 2a II. Phương tiện dạy học: - GV: Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) - HS: SGK, vở ghi, bảng con… III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - HS chơi trò chơi 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm BT: <,> =? - 2 em lên bảng làm bài. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy theo. số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mời 2 em lên bảng giải bài (HS khá giỏi làm - 2 học sinh lên bảng chữa bài (HS khá giỏi làm câu a) câu a), cả lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Lớp thực hiện vào vở, - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên làm trên bảng. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 4. Củng cố - dặn dò: b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000 - Về nhà lm bi 2 phần cịn lại, xem lại các BT đã làm. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 5 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: Thú (tiếp theo) * GDBVMT: Liên hệ I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. * HS khá giỏi: - Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. *GDBVMT: Giáo dục cho HS bảo vệ một số loài thú rừng và lợi ích của chúng II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng kiên định: xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng - Kĩ năng hợp tác: tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm - Thu thập và xử lí thông tin - Giải quyết vấn đề IV. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp -HS: vở ghi, SGK,… V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - Hát tập thể 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: Phân biệt thú nhà và thú rừng - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà? - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.. - HDhọc sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - Gọi HS đọc kết luận * Hoạt động 2: Phân loại thú - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.. - 2HS trả lời câu hỏi -HS nhận xét - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. + Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 4 em nhắc lại KL - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo - Các nhóm đưa ra các biện pháp vệ thú rừng,.. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng ? thú rừng. * Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh - Yêu cầu hs lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ - Lớp thực hành vẽ. và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - đại diện nhóm giới thiệu các bức tranh - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: - 2 HS đọc thông tin SGK - Gọi HS đọc lại thông tin SGK - Về nhà học bài và xem trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: Cùng vui chơi I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh họa , bảng phụ - HS: vở ghi, SGK… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp - HS báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp đọc bài "Cuộc chạy đua - 3 HS thực hiện yêu cầu trong rừng" và trả lời các CH SGK - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: *HĐ 1: Luyện đọc: 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp từng câu, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài * HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm - HS thực hiện - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên kết luận nội dung bài. * HĐ 3: HD HTL bài thơ: - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả - Cả lớp HTL bài thơ. bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. thơ và cả bài thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - GV gọi HS khá, giỏi đọc TL bài thơ với - HS khá, giỏi đọc TL bài thơ với giọng biểu giọng biểu cảm cảm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Bài: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bi chính tả “Cuộc chạy đua trong”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Phương tiện dạy học: 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: Bảng phụ - HS: bảng con, SGK, vở ghi… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn nghe viết : - GV đọc đoạn chính tả 1 lần - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi - Thu chấm 5 -7 bài. - GV nhận xét bài viết * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.. Hoạt động của HS - Hát tập thể - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. Cả lớp viết vào bảng con - HS nhận xét - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - 1 HS đọc lại kết quả - Cho HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Chuẩn bị bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 3 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Môn: Toán Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: vở ghi, SGK, bảng con,… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: - 2 em lên bảng làm bài. 3254 + 2473 ;1326 x 3 ;8326 - 4916 - Gọi HS nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ 1: Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi - Cả lớp tự làm bài. tự điền các số tiếp theo. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận - HS lên bảng, cả lớp bổ sung xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - 2 hs lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Lớp làm vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các BT và chuẩn bị trước bài tiếp theo * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4 Môn: Thủ công Bài: Làm đồng hồ để bàn I. Mục tiêu : - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối.Đồng hồ trang trí đẹp II. Phương tiện dạy học - GV: + Mẫu đồng hồ để bàn + Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn - HS: Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát. bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1 : HD học sinh quan sát và nhận xét. - GV cho HS xem mô hình đồng hồ để bàn - HS quan sát - Đồng hồ gồm những phần nào ? - HS trả lời - GV giới thiệu vật liệu làm chiếc đồng hồ để - HS lắng nghe bàn * HĐ2 : Hướng dẫn mẫu. - GV HD mẫu cho HS làm đồng hồ để bàn theo - HS quan sát GV làm mẫu các bước: Bước 1: Làm phần mặt đồng hồ Bước 2: Làm đế đồng hồ Bước 3 : Làm kim và số đồng hồ - GV cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn - HS thực hiện làm đồng hồ để bàn theo theo nhóm nhóm - GV lưu ý HS có thể trang trí đồng hồ cho đẹp mắt 4. Củng cố dặn dò : - Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ - HS nhắc lại các bước hoa gắn tường. sau đó tập cho học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hiện làm đồng hồ để bàn để chuẩn 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bị cho tiết sau. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 5 Môn: Âm nhạc Bài: Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình – Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son *HĐNGLL: Văn nghệ mừng ngày thành lập Đoàn 26/3 I.Mục tiêu: - Biết hát theo đúng giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Nơi có điều kiện: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son. *HĐNGLL: HS biết được truyền thống của Đoàn, những bài ca về Đoàn II. Phương tiện dạy học: - GV: Đàn, bảng phụ - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - HS chơi trò chơi 2. KTBC: Đan xen khi ôn tập. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn bài hát Tiếng hát bạn bè mình. - Mở đàn cho HS nghe lại giai điệu bài hát. - Lắng nghe bài hát. - Bắt nhịp cho HS hát ôn và gõ đệm theo các - Tập thể, nhóm, hát. cách. - Gọi HS lên biểu diễn ( GV chọn HS có động - HS vận động phụ hoạ theo bài hát. tác phụ hoạ đẹp dạy cho cả lớp nếu lớp nào không có động tác thì GV hướng dẫn ). - Gọi HS lên biểu diễn. - Nhóm, cá nhân thực hiện. * Hoạt động 2: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son. - GV yêu cầu mỗi em kẻ 2 khuông nhạc, mỗi - HS kẻ 2 khuông nhạc và tập viết khoá son. khuông cách nhau 3 dòng. Trên mỗi khuông viết 5 khóa son. - GV viết lên bảng số lỗi sai khi quan sát HS - HS ghi nhớ cách viết. viết khoá son, nhắc các em cần lưu ý để tránh mắc phải những lỗi này. *HĐ 3: HĐNGLL - Em hãy kể tên những bài hát về Đoàn mà - HS phát biểu theo hiểu biết của mình em biết - GV giải thích thêm về Đoàn cho HS hiểu - HS lắng nghe 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố- dặn dò. - Nhắc lại cách vẽ khuông nhạc và khoá Son - Về nhàhát, phụ hoạ lại bài hát Tiếng hát bạn bè mình. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu Bài: Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I.Mục tiêu : - Xác định được cách nhân hoá cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá . - Tìm được bộ phận cu trả lời câu hỏi để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm than vào ô trống trong câu. II. Phương tiện dạy học: - GV: 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2, bảng phụ - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp - HS báo các sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật - 1 em lên bảng làm bài. được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: *HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm theo. bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp - Một học sinh đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài - GV cho HS dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.. đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dán bài lên bảng.. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. cuộc. 4. Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. nhất + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức vật đó tự xưng là gì ? tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,... - Về nhà học bài xem trước bài mới. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Bài: Cùng vui chơi I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình by đúng các khổ thơ ,dịng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT(2) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Phương tiện dạy học: - GV: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. - HS: SGK, vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. hiệp sĩ . Cả lớp viết vào giấy nháp. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài tựa bài lên bảng 3.2. Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×