Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án sáng lớp 1 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672 KB, 23 trang )

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
TUẦN 28
Ngày soạn:25/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ
Giáo viên chuyên trách dạy
Tập đọc: BÀI: NGÔI NHÀ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :hàng xoan, xao xuyến, lảnh lótthơm
phức, mộc mạc, ngõ.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngôi nhà thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Đọc bài: Mưu chú Sẻ và trả lời câu
hỏi: Sẻ nói gì với Mèo khi bị Mèo chộp được?


Cùng HS nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s),
lảnh lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
2 em lên bảng .
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.

Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ
thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.

buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu
căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em tiếp sức nói câu chứa tiếng có
vần iêu
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở
như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi
trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn
nắp.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các
em mơ ước.
Nhà tôi là một căn hộ tập thể. Nhà
có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi
rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn
lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà
riêng của mình, có vườn cây.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ
ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn:25/3/2010

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tập viết: BÀI: TÔ CHỮ HOA H,I,K
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:H,I,K
- Viết đúng các vần:iêt, uyêt,iêu,yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến,ngoan ngoãn, đoạt giải
kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS tô chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách đúng khoảng cách và viết đủ số
dòng ,số chữ quy định trong vở tập viết 1tập 2.
II.Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: bàn tay, hạt thóc

Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: bàn tay, hạt thóc
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.

Học sinh quan sát chữ hoa H,I K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
Chính tả (tập chép): BÀI : NGÔI NHÀ
I.Yêu cầu:
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.

-Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất
nước.
Nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng

dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai:
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.

Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.

K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Toán : BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép tính trừ :Bài toán cho biết gì?hỏi gì?biếy trình bày
bài giải gồm:câu lời giải,phép tính đáp số.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47
16 và 15+3
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày
bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu
hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và
cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.

Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
55 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm
thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn
tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài

giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự
tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền
số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4
nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã
bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và

đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán
(thi đua giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có
văn.
Thực hành ở nhà.
Mĩ thuật: VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
Giáo viên chuyên trách dạy
Ngày soạn:25/3/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
T
rường
T
iểu học
H

C

hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Thể dục: BÀI THỂ DỤC
Giáo viên chuyên trách dạy
Tập đọc: BÀI: QUÀ CỦA BỐ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :lần nào,luôn luôn,về phép, vững
vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
-Học thuộc lòng một khổ của bài thơ
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Qùa của bố thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý những món quà bố dành tặng cho con.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngôi nhà” và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
*GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình
cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các

từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương,
nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội
dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn:
(uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
T
rường
T
iểu học

H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc

con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái
hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi
đáp về nghề nghiệp của bố mình
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.

Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn
lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có
ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi
công như bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán: BÀI: LUYỆN TẬP

I.Yêu cầu: :
1.Kiến thức: Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được phép cộng , trừ (không
nhớ)các số trong phạm vi 20
2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giải bài toán có lời văn dạng trừ thành thạo````
*Ghi chú:làm bài 1,2,3
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần
TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có

TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả
bài giải.
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép
tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả
vào ô vuông.

- 2 - 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười
lăm trừ ba bằng mười hai.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.(HS giỏi,
khá)
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi
nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu
kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức
tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười
bốn cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười
sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình tam giác.

-Kẻ,cắt ,dán được hình tam giác .Có thể kẻ,cắt được hình tam giác theo cách đơn giản
.Đường cắt tương đối thẳng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt hình tam giác thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình tam giác theo hai cách, đường cắt thẳng.
-Có thể kẻ cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
1
7
15
12
T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu
(H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1
cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có
độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của
cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có
số đo là 8 ô theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là
1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô
muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3
đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh
hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa
của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh

với nhau ta được hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ
hình tam giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi
cắt và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên
giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố,dặn dò,Nhận xét, tuyên dương các
em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ô li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
Thực hiện cắt hình tam giác ở nhà thành
thạo
T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Ngày soạn:25/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Chính tả : BÀI : QUÀ CỦA BỐ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Qùa của bố trong khoảng 10 – 12
phút.
-Điền đúng vần im hay iêm, chữ s hay x vào chỗ trống, Làm được bài tập 2a và 2b
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ khổ thơ 2 bài Qùa của
bố.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K +
i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới : GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: gửi, nghìn thương,
chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
2 học sinh làm bảng, lớp bảng con
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã
học.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của

giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Nhận xét giờ học.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Tập đọc: BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ(tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt
tay,.Bước đầu biết nghỉ hơiỏơ chỗ có dấu câu.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn bài Vì bây giờ mẹ mới về thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS lớn rồi không nên làm nũng mẹ
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời
các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng
ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ

các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.

Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
2 em đọc lại bài tập đọc
T
rường
T
iểu học
H

C

hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
3.Củng cố dăn dò:
Đọc lại bài
Về nhà đọc và tập trả lời câu hỏi trong bài
thành thạo
Nhận xét giờ học
Thực hiện tốt ở nhà
Toán : BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng trình bày và giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: làm bài 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 4 trên
bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm vở nháp rồi nêu miệng kết
quả
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và

giải.
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài
trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài
toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
2 em nêu yêu cầu
HS làm vở nháp, 2em nêu kết quả, lớp
nhận xét bổ sung
Nêu yêu cầu
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số : 4 bạn nam.

Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
TNXH : BÀI : CON MUỖI
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nêu được một số tác hại của muỗi ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con
gà trên hình vẽ .
2.Kĩ năng: Giúp cho HS biết được tác hại của muỗi và cách phòng và cách diệt muỗi
3.Thái độ: Giáo dục HS biết gà là con vật có ích .
*Ghi chú: Biết cách phòng trừ muỗi
II.Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:

+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo
cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả
lời và đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.
Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng
cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút
máu của người và động vật để sống. Muỗi

2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt
và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên

nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống
muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi
ngủ.
Các bước tiến hành:

Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi
đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N

hơn –
G
iáo án sáng
thận để tránh bị muỗi đốt.
3.Củng cố :
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi
thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản,
nằm màn để tránh muỗi.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học
ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
Ngày soạn:25/3/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ(tiết 2)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt
tay,.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài :Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn bài Vì bây giờ mẹ mới về thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS lớn rồi không nên làm nũng mẹ
II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Gọi 2 em đọc bài :Vì bây giờ mẹ
mới về.
Cùng HS nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu
hỏi và câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2
học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các
2em lên bảng đọc, lớp lắng nghe nhận xét.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai
thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu
hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân
nghe, xem bài mới.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện

khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố
mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp
như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Kể chuyện: BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động ,
giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết thương mẹ và luôn hiếu thảo với mẹ
*Ghi chú: HS khá giỏikể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 em lên bảng kể chuyện : Trí
khôn và nêu ý nghĩa câu chuyện
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :

Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng
diễn cảm:
2 em lên bảng kể lớp lắng nghe nhận xét
bổ sung
Học sinh nhắc tựa.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
*Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh

1.
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già,
cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần
hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên
giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà
nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy
thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai
và thi kể mẫu đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ,
cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện ( 4 ->5
nhóm thi đua nhau.

Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương khi
cha mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm
cảm động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô
bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
(các em có thể nói theo suy nghĩ ).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai)
để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –
G
iáo án sáng
nghe. Chuẩn bị tiết sau Niềm vui bất ngờ
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài
giải bài toán.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS lập đề toán theo hình vẽ thành thạo.
*Ghi chú: Làm bài 1,2
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề
toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để
hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.
Bài 2:
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài
toán rồi giải theo nhóm.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc tựa.

Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô
vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
Có : 5 ô tô
Có : 2 ô tô
Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt
động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và
giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn –

G
iáo án sáng
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của
các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và
tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
. Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi

Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của
sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Mừng 35
năm ngày thống nhất non sông
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 30/4
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học .Thăm gia đình em Sâm, Quân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×