Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.43 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 27
TiÕt 97 Ngày soạn: 27/02/2009 Ngày dạy: 03/3/2009
<i><b>Văn bản</b></i>
<i><b> (Trích Bình Ngơ đại cáo) </b></i>
<i><b> ( Nguyễn Trãi)</b></i>
<b>A- Mục tiêu :</b>
- Thấy dợc văn bản có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập
luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
- RÌn kÜ năng phân tích văn biền ngẫu.
- Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
<b>B </b><b> Phơng tiện :</b>
- Giáo viên: t liệu về Nguyễn TrÃi.
- Học sinh: soạn bài, xem lại bài ''Nam quốc sơn hà''
<b>C </b><b> Tiến trình :</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong ''Hịch tớng sĩ'' mà em thích nhất.
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
<i><b>2- Giới thiệu:</b></i>
Sụng nỳi nc Nam v Bỡnh Ngơ đại cáo 2 bản tun ngơn độc lập, Bình Ngơ đại
<i><b>cáo có sự tiếp nối đồng thời cũng có sự phát triển so với Sơng núi nớc Nam .</b></i>
3- Bài mới :
? Nhắc lại những điểm chính về tác giả Nguyễn
TrÃi trong bài ''Côn Sơn ca''
- Trong cuộc kháng chiến chống Minh,Nguyễn TrÃi
dâng lên Lê Lợi ''Bình Ngô sách'' với chiến lợc tâm
công; kháng chiến thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh
Lê Lợi viết BNĐC.
? Bi vn đợc viết theo thể loại nào.
- Thể cáo (SGK-tr67)
? Giải thích nhan đề.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh c.
- Giáo viên giới thiệu kết cấu 4 phần của thể cáo.
? Vậy đoạn trích nằm ở phần nào trong 4 phần trên.
* 2 phần:
+ Nguyên lí nhân nghĩa
+ Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của
dân tộc.
- Gọi học sinh đọc phần 1
<b>I - Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Nguyễn TrÃi là nhà yêu nớc,
anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá thÕ giíi.
- Nguyễn Trãi anh hùng và
Nguyễn Trãi bi kịch đều ở mức
độ tột cùng.
<i><b>2. T¸c phÈm:</b></i>
- Chu Nguyên Chơng khởi
nghiệp ở đất Ngô, từng xng là
Ngô vơng, sau trở thành Minh
thành tổ. <i>(tác giả dùng từ Ngô </i>
<i>để chỉ ngi nh Minh)</i>
<b>II- Đọc - hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích .</b></i>
- Giọng hào hùng , sảng kho¸i .
<i><b>2. Bè cơc:</b></i>
+ Phần đầu: nêu luận đề chính
ngha.
+ Phần 2: lập bản cáo trạng tội
ác giặc Minh.
+ Phần 3: phản ánh quá trình
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Phần 4: lời tuyên bố kết thúc,
khẳng định nền độc lập vững
chắc, đất nớc mở ra một kỉ
nguyờn mi.
<i>- Thuộc phần 1 trong 4 phần </i>
<i>trên gồm 2 nội dung chính:</i>
<i>+ Nguyên lí nhân nghĩa(2 câu </i>
<i>đầu)</i>
? Nhân nghĩa ở đây có những nội dung nào.
? Em hiểu thế nào là ''yên dân'' và ''điếu phạt''
<i>- Ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dân Đại </i>
<i>Việt đang bị xâm lợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc </i>
<i>Minh cớp nớc.</i>
? t trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình Ngơ
đại cáo'' thì em hiểu những đối tợng nào đợc nói
đến õy.
? Vậy nhân nghĩa ở đây là gì.
? Cốt lõi của t tởng nhân nghĩa là gì.
<i>- Yêu cầu häc sinh th¶o ln.</i>
<i>* Vì dân mà dấy binh khởi nghĩa đánh giặc Minh </i>
<i>hung tàn, bạo ngợc</i>.
? Các biểu hiện nào của nền văn hiến đại Việt đợc
nhắc đến .
? Các lí lẽ này nhàm khẳng định biểu hiệnnào của
văn hiến đại việt .
? Khi nhắc đến các triều đại Đại Việt xây nền độc
lập song song cùng các triều đại Trung Hoa và các
hào kiệt của nớc ta đời nào cũng có tác giả dựa trên
các chững cớ lịch sử nào .
? Tính thuyết phục của các chứng cớ đó là gì
? Nghệ thuật đặc sắc sử dụng trong những lời văn
trên ? tác dụng của nghệ thuật ấy
<i>- Câu văn biền ngẫu , phép so sánh đối chiếu .</i>
? Từ đây , t tởng nào của ngời viết đợc bộc lộ .
<i>- khẳng định t cách độc lập của nớc ta => Đề cao </i>
<i>ý thức dận tc</i> .
<i>GV diễn giải : Nền văn hiến của Đại ViÖt ....</i>
? Các chứng cớ này đợc ghi lại trong những lời văn
Dùa vµo chó thÝch SGK / 68 , lµm râ ý nghÜa cđa
chøng cí nµy .
? Nêu tác dụng của các câu văn biền ngẫu .
Từ đây , t tởng và tình cảm của ngời viết đợc bộc lộ
nh thế nào
? ở SNNN và BNĐC, các tác giả đã thể hiện ý thức
dân tộc sâu sắc qua cách gọi vua nh thế nào.
<i>* Khẳng định Đại Việt có chủ quyền, ngang hàng </i>
<i>với phơng Bắc.</i>
? Nội dung trên đợc trình bày trong hình thức nghệ
thuật nh thế nào.
<i>* Dïng tõ ng÷ cã tÝnh chất hiển nhiên giàu sức </i>
<i>thuyết phục, biện pháp so sánh, câu văn biến ngẫu,</i>
<i>giọng hùng hồn.</i>
? HÃy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
? So sánh 2 tác phẩm NQSH, BNĐC quan
niệm về tỉ qc , ch©n lÝ ....
<b>3. Ph©n tÝch.</b>
<i><b>a. T tëng nhân nghĩa của </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến</b> .</i>
- Việc nhân nghĩa ...
Quân điếu phạt
<i>=> Tr bn gic Minh bo </i>
<i>ng-c giữ cuộc sống bình yên </i>
<i>cho nhân dân.</i>
<i>=> T tëng th©n d©n , tiÕn bé </i>
<i><b>b- Nền văn hiến của Đại Việt </b></i>
<i><b>( Chân lí về sự tồn tại độc lập </b></i>
<i><b>có chủ quyền của dân tộc). </b></i>
- Nh nớc Đại Việt ta từ trớc
Vốn xng nền ....lâu
Núi sông bờ cõi đã ...
Phong tục Bắc Nam ...
Từ Triệu , Đinh , Lý....
Cùng Hán , Đờng..,
<i>=> Đại Việt là nớc độc lập vì </i>
<i>có lãnh thổ riêng , văn hố </i>
<i>riêng..</i>
<i>=> Khẳng định Đại Việt có </i>
<i>chủ quyền ngang hng vi </i>
Lu Công ...thất bại .
Triệu Tiết ....tiêu vong
Cửa Hàm Tử ...
Sông Bạch Đằng ....
<i>=> Câu văn biến ngẫu, giọng </i>
<i>hùng hồn nhịp nhàng, ngân </i>
<i>vang.</i>
<i>Sử dụng từ ngữ có tính chất </i>
<i>hiển nhiên, vốn có lâu đời: từ </i>
<i>trớc, vốn xng, đã lâu, đã chia, </i>
<i>cũng khác (duy ngã, thực vi, kí </i>
<i>thù, diệc dị)</i>
<i>- Sử dụng biện pháp so sánh ta </i>
<i>với TQ ngang hàng về trình độ </i>
<i>chính trị, tổ chức chế độ, quản </i>
<i>lí quốc gia.</i>
<i><b>4. Tỉng kÕt .</b></i>
- Lịch sử chứng minh giặc thất
bại, ta giữ vững chủ quyền.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ
hùng hồn, đoạn trích có ý nghĩa
nh một bản tun ngơn độc lập.
<b>III- Luyện tập .</b>
NQSH BNĐC
+ Chân lí
chính nghĩa.
+ Ngịch lí sẽ
chuốc lấy
thất bại
? ý thức dân tộc ở Nớc Đại Việt ta là sự tiếp nối
và phát triển ý thức dân tộc ở bài NQSH . Theo
em , đâu là những biểu hiện tiếp nối .
- Hc sinh khỏc nhn xột, ỏnh giỏ.
=> tự hào dân
tộc.
- Nc ta có độc lập chủ quyền
vì có vua riêng , địa lý riêng ,
không chịu khuất phục trợc
quan xâm lợc.
<i><b>4- Cñng cè:</b></i>
- Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể hịch, chiếu cáo.
- Đọc đoạn trích, phát biểu về t tởng nhân nghĩa và chân lí về sự
tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
<b>D -Hớng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc lịng đoạn trích, hồn thiện sơ đồ lập luận của đoạn trích.
- Nắm đợc giá trị nghệ thut v ni dung ca vn bn.
- Soạn bài: ''Bàn ln vỊ phÐp häc'' .
---Tn 27
TiÕt 98 Ngày soạn: 27/02/2009 Ngày dạy: 03/3/2009
<i><b>Tiếng Việt</b></i>
- Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát
nhất định.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
- Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói.
- Luyện tập thực hiện hành động núi.
<b>B- Phng tin :</b>
- Giáo viên: bảng phụ ghi bảng sử dụng trong mục I.1.
- Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi.
<b>C- Tin trỡnh :</b>
<i><b>1- Kim tra bi cũ :</b></i>
? Hành động nói là gì.
? Những kiểu hành động nói thờng gặp ? Giải bài tập tiết 95.
<i><b>2- Giới thiệu :</b></i>
3- Bµi míi :
? Đánh số thứ tự trớc mỗi câu trần thuật trong
đoạn trích. Xác định mục đích nói của những
câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ơ thích hợp
và dấu (-) vào ơ khơng thích hợp.
- Häc sinh lµm viƯc theo nhóm, 1 em làm ở
bảng phụ.
- Giáo viên treo bảng phụ.
Câu
Mc ớch 1 2 3 4 5
Hỏi - - - -
-Trình bày + + + -
-§iỊu khiĨn - - - + +
Høa hĐn - - - -
-Béc lé c¶m xóc - - - -
-? Hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu
câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu
trần thuật với những kiểu hành động nói mà em
biết.
<b>I - Cách thực hiện hành động </b>
<b>nói .</b>
<i><b>1. VÝ dơ:</b></i>
- Học sinh đọc đoạn trích ''Tinh
thần yêu nớc của nội dung ta''
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Câu nghi vấn: dùng để hỏi (dùng
trực tiếp), dùng để điều khiển, bộc
lộ cảm xúc (dùng gián tiếp).
- Câu cầu khiến: dùng để điều
khiển (dùng trực tiếp).
- Câu trần thuật: dùng để trình bày
(dùng trực tiếp ), dùng để hứa hẹn,
điều khiển (dùng gián tiếp).
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
C.dïng
K. c©u TrùctiÕp Gián tiếp
N. vấn Hỏi Điều khiển,
bộc lộ c.xúc
C. khiến Điều
khiển
T. thuật Trình
bày Hứa hẹn, điều khiển
C. thán Béc lé
c.xóc
? Hành động nói đợc thực hiện bằng cách (kiểu
câu) nào thông qua các kiểu câu đã học.
? Tìm các câu nghi vấn trong bài ''Hịch tớng sĩ''
? Cho biết những câu ấy đợc dùng làm gì.
? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong từng đoạn
văn có liên quan nh thế nào đến mục đích nói
của nó.
?Tìm những câu trần thuật có mục đích cầu
kiến trong đoạn trích của chủ tịch Hồ Chí Minh
? Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng nh thế nào
trong việc động viên quần chúng.
? Tìm các câu cú mc ớch cu khin trong
on trớch sau.
? Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các nhân
vật và tính cách nhân vật nh thế nào.
<i><b>3. Kết luận:</b></i>
- Học sinh khái quát: 2 cách là
dùng trực tiếp (chức năng chính,
phù hợp của từng kiểu câu với hành
động đó) và dùng gián tiếp (thực
hiện bằng kiểu câu khác)
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>II- Lun tËp .</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1.</b></i>
- Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn
trong bài ''Hịch tớng sĩ'' thờng
dùng để khẳng định hay phủ định
điều đợc nêu ra trong câu ấy.
- Câu nghi vấn đứng ở đầu đoạn
dùng để nêu vấn đề cho tớng sĩ
chuẩn bị t tởng đọc (nghe) phần lí
giải của tác giả.
<i><b>2. Bµi tËp 2.</b></i>
a) Cả 4 câu đều là câu trần thut cú
mc ớch cu khin.
b) ''Điều tôi mong muốn ... CM thÕ
giíi''
- Việc dùng câu trần thuật để kêu
gọi nh vậy làm cho quần chúng
thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy
nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho
chính là nguyện vọng của mình.
<i><b>3. Bài tập 3.</b></i>
- ... Hay là anh đào giúp em ... sang
- Thôi, im cái điệu ... ấy đi.
+ C¸ch nãi cđa mỗi nhân vật thờng
thể hiện quan hệ giữa ngời nói với
ngời nghe và tính cách của ngời
nói.
D Chot yếu đuối hơn Dế Mèn
nên nói lời đề nghị 1 cách khiêm
nhờng, nhã nhặn. Dế Mèn thì
huênh hoang và hách dịch.
<i><b>4- Củng cố:</b></i>
? Cách thực hiện hành động nói.
<i><b>D </b></i>–<i><b> H</b><b>ớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ; ôn lại 4 kiểu câu đã học: Nghi Vấn, Cầu Khiến , Cảm Thán,
Trần Thuật ; Làm bài tập 4, 5 (SGK tr72)
HD Bài tập 4: Phơng án mang tính lịch sự cao hơn là b,c
HD BT 5: nên chọn c (ngời nói khơng có mục đích hỏi mà
có mục đích nhờ cậy)
- Xem trớc bài hội thoại.
---TuÇn 27
TiÕt 99 Ngày soạn: 28/02/2009 Ngày dạy: 04/3/2009
<i><b>Tập làm văn</b></i>
- Học sinh nắm vữg hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu lầm mà
các em thờng mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận...)
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
<b>B- Ph¬ng tiƯn :</b>
- Giáo viên: Soạn bài ; chuẩn bị tài liệu bổ sung .xem lại luận đề, luận điểm, luận cứ
trong văn nghị luận (lớp 7), SGK Ngữ văn 7 tập II
- Học sinh: xem lại luận đề, luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận (lớp 7), SGK
C –<b> TiÕn tr×nh :</b>
<i><b>1- KiĨm tra bµi cị : </b></i>
? Nhắc lại các kiểu văn bản đã học từ lớp 6, 7, 8
? Trong Ngữ văn 7 tập II đã định nghĩa, hãy nhắc lại khái niệm ''luận điểm''.
<i><b>2- Giới thiệu :</b></i>
3- Bµi míi :
? Lựa chọn câu trả lời đúng trong 3
đáp án.
<i>* Ln ®iĨm là những t tởng, quan </i>
<i>điểm chủ trơng cơ bản mà ngời </i>
<i>viết (nói) nêu ra trong bài văn </i>
<i>nghị luËn.</i>
<i>- Giáo viên gợi ý giúp học sinh </i>
<i>phân biệt: nghị luận là hành động </i>
<i>đợc tiến hành nhằm mục đích giải </i>
<i>quyết các vấn đề đặt ra trong đời </i>
<i>sống đó là những ý kiến quan </i>
<i>điểm, chủ trơng chủ yếu đợc đa ra </i>
<i>để giải đáp cho câu hỏi, giúp lí trí </i>
<i>thơng suốt. Vấn đề có thể là (?), </i>
<i>nhng luận điểm phải là sự trả lời.</i>
? Bài văn có những luận điểm nào.
* 4 luận điểm.
? ''Chiếu dời đơ'' có phải là 1 bài
văn nghị luận khơng.
? Có thể xác định luận điểm của
bài văn theo ý kiến của bạn học
sinh đó khơng ? Vì sao.
<i>* Cách xác định nh vậy là sai vì </i>
<i>lẫn luận điểm với vấn đề.</i>
? VËy em h·y cho biết thế nào là
luận điểm.
<i>* Kết luận: mục 1 trong ghi nhớ.</i>
<i>- Học sinh trả lời.</i>
<i>- Đọc ghi nhí chÊm 1 trong SGK </i>
<i>tr75</i>
? Vấn đề cần đặt ra trong bài ''Tinh
thần u nớc'' là gì.
? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó đợc
khơng, nếu nh tác giả chỉ đa ra
luận điểm ''Đồng bào ta ngày nay
có lịng u nớc nồng nàn''
<b>I - Kh¸i niƯm luận điểm .</b>
<i><b>1. Luận điểm là gì ?</b></i>
- Phng ỏn a, b sai vì ngời trả lời đã khơng phân
biệt c vn v lun im.
- Phơng án c là chính xác: luận điểm là những
t tởng, quan điểm chủ trơng cơ bản mà ngời viết
(nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
<i><b>2. Tìm luận điểm. </b></i>
a. Trong bài ''Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta'' (SGK Ngữ văn 7 tập II - tr24, 25)
+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêunớc.
+ Lch s ó cú nhiu cuộc kháng chiến vĩ đại
chứng tỏ tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với
tổ tiên ta ngày trớc.
+ Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý.
Bổn phận của chúng ta là phải làm cho những
của quý kín đáo ấy đều đợc đem ra trng bày.
<i><b>b. Luận điểm trong ''Chiếu dời đô''.</b></i>
- ''Chiếu dời đô'' là văn bản nghị luận vì có thể
hiện quan điểm, t tởng của tác giả về việc dời
đô.
- Cách xác định luận điểm nh câu hỏi của bạn
học sinh đó là khơng đúng vì đó khơng phải là
ý kiến, quan điểm mà chỉ là vấn đề.
* KÕt luËn:
- §äc ghi nhí chÊm 1 trong SGK tr75
<b>II - Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề </b>
<b>cần giải quyết trong bài văn nghị luận. </b>
<i><b>1. Vớ d.</b></i>
- Tinh thần yêu nớc của nhân d©n ta.
- Luận điểm ''Đồng bào ta ngày nay có lịng u
nớc nồng nàn'' khơng đủ để làm sáng tỏ vấn đề
''Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta''
? Trong ''Chiếu dời đơ'', nếu Lí
Cơng Uẩn chỉ đa ra luận điểm ''Các
triều đại trớc đây đã nhiều lần thay
đổi kinh đơ'' thì nhà vua có đạt đợc
mục đích khơng ? Tại sao.
? Em hãy rút ra kết luận: mối quan
hệ giữa luận điểm và vấn đề.
<i>* Luận điểm phải phù hợp với yêu </i>
<i>cầu cần giải quyết, phải đủ để làm </i>
- Để viết bài tập làm văn theo đề
bài: <i>''Hãy trình bày rõ vì sao </i>
<i>chúng ta cần phải đổi mới phơng </i>
<i>pháp học tập''</i>, em sẽ chọn hệ
thống luận điểm nào trong 2 hệ
thống sau(SGK)
<i>* Hệ thống 1 chính xác</i>
<i>* Hệ thống 2 không chính xác, </i>
<i>không khoa học, không có mối </i>
<i>quan hệ chặt chÏ víi nhau.</i>
? Từ đó em hãy rút ra kết luận:
trong bài văn nghị luận, luận điểm
cần phải đảm bảo những yêu cầu
nào.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK
- Học sinh đọc bài tập 1
? Luận điểm của đoạn văn là gì.
? Giải thích sự lùa chän cđa em.
dời đơ''
<i><b>2. Nhận xét .</b></i>
<i>* Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải </i>
<i><b>3. KÕt luËn:</b></i>
<i>- Học sinh đọc chm 2 trong ghi nh.</i>
<b>III -Mối quan hệ giữa các luận điểm trong </b>
<b>bài văn nghị luận.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
<i><b>2. Nhận xÐt:</b></i>
- Hệ thống (1) đạt đợc các điều kiện nghi luận
trong mục III.1
- Hệ thống (2) không đạt đợc các điều kiện đó
vì:
+ Có những luận điểm cha chính xác: khơng thể
chỉ đổi mới phơng pháp là kết quả học tập sẽ
đ-ợc nâng cao; cũng không thể đòi hỏi phải thờng
xuyên đổi mới cách học tập (nếu khơng có lí do
chính đáng)
+ Có luận điểm cha phù hợp với vấn đề: cha
chăm học và nói ...
=> luận điểm (a) không thể làm cơ sở để dẫn
tới luận điểm (b) vì khơng chính xác, khơng
=> Bài viết không thể rõ ràng, mạch lạc bởi
mạch văn không thông suốt, các ý không tránh
khỏi luẩn quẩn, trùng lặp, chồng chéo.
<i><b>3. Kết luận.</b></i>
<i>- Các luận điểm phải chính xác và gắn bó chặt </i>
<i>chẽ với nhau.</i>
<b>IV- Luyện tập .</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>
+ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nớc, dân tộc
và thời đại lúc bấy giờ vì:
- Nguyễn Trãi là một ơng tiên trong tồ ngọc là
ý kiến của Nguyễn Mộng Tuân đã bị PVĐ phủ
nhận, cũng không hẳn là vị anh hùng dân tộc
mà các luận cứ đều tập trung vào làm nổi bật
luận điểm trên. Cần khái quát cả sự nghiệp
đánh giặc và sự nghiệp thơ văn của ông.
<i><b>4- Cng c:</b></i>
- Học sinh nhắc lại 4 ý trong ghi nhí cđa bµi (trong SGK tr75)
<b>D- Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Làm bài tập 2 (SGK tr75); giáo viên gợi ý: các luận điểm phải có nội dung chính
xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề, không chọn ý ''Nớc ta là một nớc văn hiến ...''
cã thĨ s¾p xếp các luận điểm theo trình tự:
+ Giỏo dc l yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thơng
qua đó, quyết định mơi trờng sống, mức sống ... trong tơng lai.
+ Gi¸o dơc trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em hôm nay,
những ngời sẽ làm nên thế giíi ngµy mai.
+ Do đó, giáo dục là chìa khố cho sự tăng trởng kinh tế trong tơng lai.
+ Cũng do đó, giáo dục là chìa khố cho sự phát triển chính trị và cho
tiÕn bé x· héi sau này.
---
Tuần 27
Tiết 100 Ngày soạn: 28/02/2009 Ngày dạy: 06/3/2009
<i><b>Tập làm văn</b></i>
<b>viết đoạn văn trình bày luận điểm </b>
<b> </b>
<b>A - Mơc tiªu :</b>
- Học sinh nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một
- BiÕt c¸ch viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp
<b>B- Phơng tiện :</b>
- Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập 2.
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
<b>C- Tiến trình :</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Luận điểm là gì.
? Mi quan h gia vấn đề và luận điểm; giữa các luận điểm với nhau.
? Giải bài tập về nhà: bài 2 tr75
<i><b>2- Giíi thiÖu: </b></i>
ở bài tập 2 các em đã tìm và sắp xếp đợc luận điểm 1 cách hợp lí rồi, nhng em có tin
rằng nh thế là em đã có đủ điều kiện để làm tốt bài tập làm văn khơng ? Vì sao ?
3- Bài mới :
? Đâu là những câu chủ đề (câu nêu
luận điểm) trong mỗi đoạn văn.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì.
<i>* Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn văn </i>
<i>(diễn dịch); ở cuối đoạn văn (quy </i>
<i>nạp)</i>
? Vậy khi trình bày luận điểm cần
<i>- Học sinh rút ra nhận xét</i>
? Lập luận là gì.
? Tìm luận điểm và cách lập luận
trong đoạn văn trên.
? Cách lập luận trong đoạn văn trên
có làm cho luận điểm trở nên sáng
tỏ, chính xác và có sức thyết phục
mạnh mẽ không.
? Nếu tác giả xếp nhận xét <i>''NQ </i>
<b>I - Trình bày luận điểm thành một đoạn </b>
<b>văn nghị luận. </b>
<i><b>1. VÝ dơ1:</b></i>
<i>- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.</i>
<i><b>* NhËn xÐt:</b></i>
<i><b>+ Đoạn văn a: (thành Đại La) thật là chốn tụ </b></i>
hội trọng yếu của 4 phơng đất nớc, cũng là..
<i><b>+ Đoạn văn b: Đồng bào ta ngày nay cũng </b></i>
(nồng nàn yêu nớc) rất xứng đáng với tổ tiên
ta ngày trớc.
+ Câu chủ đề có thể đặt ở đầu đoạn văn và
cũng có thể đặt ở cuối đoạn văn => đoạn văn
diễn dịch và đoạn văn quy nạp.
<i><b>* KÕt luËn.</b></i>
<i>- Học sinh đọc ý 1 trong ghi nhớ tr81</i>
<i><b>2. VÝ dô2 .</b></i>
<i>- Học sinh đọc ví dụ trong mục I.2</i>
<i><b>* NhËn xÐt </b></i>
+ Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến
luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì
bài văn mới có sức thuyết phục
<i>đừng giở giọng chó má ngay với mẹ </i>
<i>con chị Dậu'' </i>lên trên nhận xét<i> ''vợ </i>
<i>chồng địa chủ ... gia súc'' </i>thì hiệu
quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hởng nh
thế nào.
? Những cụm từ ''chuyện chó con'',
giọng chó má'', ''chất chó đểu'' đợc
xếp cạnh nhau có làm cho sự trình
bày luận điểm chặt chẽ và hấp dẫn
hơn không.
<i>* Diến đạt trong sáng, hấp dẫn về </i>
<i>sự trình bày luận điểm có sức thuyết</i>
<i>phục.</i>
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về
cách lập luận trong bài văn.
<i>* Các luận cứ đợc tổ chức lập luận </i>
<i>theo một trật tự hợp lí để làm nổi </i>
<i>bật luận điểm.</i>
- Học sinh đọc bài tập 1
? Diễn đạt ý mỗi câu thành một luận
điểm ngắn gn, rừ.
? Đoạn văn trình bày luận điểm gì.
? Sử dụng các luận cứ nào.
<i>- Giáo viên sử dụng bảng phụ ghi </i>
<i>bài tập 2, yêu cầu học sinh só sánh </i>
<i>kết quả.</i>
? Nhn xột v cỏch sp xp lun cứ
và cách diễn đạt của đoạn văn.
- Luận điểm thuyết phục là nhờ luận cứ. Luận
cứ phải chính xác, chân thực, đầy đủ. Nếu NQ
khơng thích chó hoặc khơng giở giọng chó má
=> luËn cø : NQ gië giäng chã m¸
=> luận điểm : ''chất chó đểu của giai cấp nó''
khơng bị mờ nhạt mà càng nổi bật lên.
- Luận điểm, luận cứ cần đợc trình bày chặt
chẽ, hấp dẫn: chuyện chó con - giọng chó
má ... đặt cạnh nhau => xốy vào ý chung,
khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra
thành hình ảnh rõ ràng, lí thú.
=> Trong bài văn nghị luận, các luận điểm
đ-ợc diễn đạt bằng các luận cứ trong sáng, hấp
dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết
phục.
<i><b>* KÕt luËn.</b></i>
<i>- Học sinh đọc ý 2, 3 trong SGK.</i>
<i>- Học sinh đọc tồn bộ ghi nhớ.</i>
<b>II- Lun tËp .</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>
a) Cần tránh lối viết dài dịng, khiến ngời đọc
khó hiểu.
b) Nguyªn Hång thÝch trun nghề cho bạn
trẻ.
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>
- Luận điểm gì: Tế Hanh là một ngời tinh lắm
<i>Hai luận cứ:</i>
+ T Hanh đã ghi đợc đơi nét thần tình về
cảnh sinh hoạt chốn quê hơng.
+ Thơ Tế Hanh đa ta vào một thế giới rất gần
gũi thờng ta chỉ thấy một cách mờ mờ, cái thế
giới những tình cảm ta đã âm thầm trao về
cảnh vật
<i>=> Sắp xếp theo trình tự tăng tiến, luận cứ </i>
<i>sau biểu hiện 1 mức độ tinh tế cao hơn so với </i>
<i>luận cứ trớc. Nhờ cách sắp xếp ấy mà độc giả </i>
<i>càng đọc càng thấy hứng thú không ngừng </i>
<i>-c tng thờm.</i>
<i><b>4 - Củng cố:</b></i>
? Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận cần chú ý điều gì.
<b>D- Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Häc thc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 3, 4 trong SGK tr82.
Gợi ý bài tập 4: các luận cứ của luận điểm ấy có thể sắp xếp nh sau:
+ Văn giải thích đợc viết ra nhằm làm cho ngời đọc hiểu.
+ Giải thích càng khó hiểu thì ngời viết càng khó đạt đợc mục đích.
- Ngợc lại, giải thích càng dễ hiểu thì ngời đọc càng dễ lĩnh hội,
dễ nhớ, dễ làm theo.
+ V× thÕ văn giải thích phải viết sao cho dễ hiểu.
- Xem trớc bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm,
chuẩn bị phần ở nhà SGK tr82.
---TuÇn 28
TiÕt 101 Ngày soạn: 06/3/2009 Ngày dạy: 10/3/2009
<i><b>Văn bản</b></i>
<i><b> ( La S¬n Phu Tư Ngun ThiÕp)</b></i>
<b>A- Mơc tiªu :</b>
- Học sinh thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm ngời,
học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh, đồng thời thấy đợc
tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.
- Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập
luận của tác giả, biết cách viết bàivăn nghị luận theo chủ đề nhất định.
<b>B- Ph¬ng tiƯn:</b>
Giáo viên: Tìm đọc '' Sơn n Hồ Hồng Xuân Hãn'' tập II NXBGD - HN 1998
- Học sinh: son bi.
<b>C- Tiến trình :</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Đọc thuộc lòng trích ''Nớc Đại Việt ta''
? Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích trên.
? Điểm giống và khác giữa thể hịch, cáo, chiếu.
<i><b>2- Giới thiệu : </b></i>
- Giới thiệu bài: cách dùng các thể văn cổ:
<i>Vua, chúa, bề trên</i>
- Vua Quang Trung tõng mêi NguyÔn ThiÕp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhng
Nguyễn Thiếp cha nhận lời. Ngày 10-7-1791, vua lại viết chiếu th mời ông vào Phú
Xuân hội kiến vì ''có nhiều điều bàn nghị''. Lần này ông bằng lòng và viết bài tấu bàn
về 3 việc mà bậc quân vơng nên biết.
3- Bài mới :
- Hc sinh c phn chỳ thích trong
SGK
? Em hiĨu g× vỊ Ngun ThiÕp.
<i>- Quang Trung là ngời trọng kẻ sĩ, cầu </i>
<i>hiền tài</i>.
? Em hiểu gì về thể văn của văn bản
này.
? Néi dung cđa bµi tÊu.
<i>- Qua bài tấu có thể thấy đợc tấm lịng</i>
<i>u nớc và nhân cách chính trực của </i>
<i>La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp </i>
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc nh thế nào cho phù hợp.
<i>- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích</i>
<i>của học sinh.</i>
? Có thể chia văn bản thành mấy phần.
? Tỏc gi đã bày tỏ suy nhgĩ của mình
về việc học bằng cách nói nào.
? Em có nhận xét gì về cỏch núi ú.
? Tỏc dng.
? Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm
nào.
? Nhn xột v cỏch gii thớch ú.
? Nh vậy mục đích chân chính của
việc học là gì.
<i>Học sinh thảo luận nhóm và cử đại </i>
<i>diện trình bày kết quả TL</i>
? Tác giả đã soi vào thực tế đơng thời
để chỉ ra lối thực học nh thế nào.
<i>* Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh cụ</i>
<i>thể, cách giải thích ngắn gọn, rõ ràng </i>
<i>nói về mục đích chân chính của việc </i>
<i>học là học lm ngi.</i>
<i>* Lối học lệch lạc sai trái</i>
? Tỏc hại của lối học đó.
<i>* Khơng có ngời tài đức nên dẫn đất </i>
<i>n-ớc đến thảm hoạ.</i>
? Sau khi phê phán những biểu hiện sai
trái, lệch lạc trong việc học tác giả đi
đến khẳng định điều gì.
? Theo tác giả có thể học ở đâu.
<b>I - T×m hiĨu chung .</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên t sáng suốt,
học rộng, hiểu sâu, có tấm lòng vì nớc, vì
dân.
<i><b>2. Tác phẩm .</b></i>
- Tu l loi vn th của bề tôi, thần dân gửi
lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề
nghị; đợc viết bằng văn xuôi, văn vần, văn
biến ngẫu.
- 8/1791, Nguyễn Thiếp gửi vua Quang
Trung bàn về 3 điều là qn đức; dân tâm
và học pháp.
<b>II- §äc - hiĨu văn bản.</b>
<i><b>1. Đọc .</b></i>
- Hc sinh c 2 ln vn bản.
- Giọng đọc chân tình, bày tỏ thiệt hơn, vừa
t tin, va khiờm tn.
- Đọc kĩ các chú thích 2, 3
<i><b>2. Bè cơc: </b></i>
- 3 phÇn:
+ từ đầu => tệ hại ấy: những sai lệch về việc
học, bàn về mục đích của việc học.
+ tiÕp => bá qua: bµn về cách học.
+ còn lại (thịnh tự): tác dụng của phÐp häc.
<i><b>3. Ph©n tÝch.</b></i>
<i><b>a) Những sai lệch trong việc học, bàn về </b></i>
<i><b>mục đích của việc học .</b></i>
- Sử dụng câu châm ngôn: Ngọc không
mài... không biết rõ đạo.
+ Khái niệm học đợc giải thích bằng hình
ảnh so sánh cụ thể
=> dễ hiểu, chỉ việc có học tập con ngời
mới trở nên tốt đẹp và ngợc lại nếu không
học sẽ trở thành ngời ngu dốt.
- Khái niệm đạo: là lẽ đối xử hàng ngày
giữa mọi ngời. ;đạo'' là khái niệm vốn trừu
tợng, phức tạp nhng ở đây tác giả đã giải
thích thật ngắn gọn rõ ràng.
<i>=> Lèi häc chuéng h×nh thøc: học thuộc </i>
<i>- Li hc cu danh lợi: học để có danh </i>
<i>tiếng, đợc trọng vọng, đợc nhàn nhã, đợc </i>
<i>nhiều bổng lộc.</i>
<i>- Chúa tầm thờng, thần nịnh nọt, khơng có </i>
<i>thực chất nên dẫn đến nc mt nh tan.</i>
<i><b>b. Bàn về cách học .</b></i>
- Tỏc giả khẳng định quan điểm và phơng
pháp đúng đắn trong học tập.
- Tuỳ đâu tiện đấy mà đi học.
nào.
<i>- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thÝch</i>
<i>c¸c tõ : ch sư, tø th, ...</i>
? C¸ch häc của Phu Tử. (phơng pháp
học)
? T ú em thy từ xa nhân dân ta đã
có những quan niệm nh thế nào về nội
dung học, phơng pháp học.
? Quan điểm của Đảng và nhà nớc ta
<i>* Việc học phải đợc phổ biến rộng </i>
<i>khắp.</i>
<i>* ViÖc häc (nội dung học) phải bắt </i>
<i>đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất </i>
<i>nền tảng rồi nâng dần lên.</i>
<i>* Phơng pháp học: từ thấp đến cao, </i>
<i>học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lợc điều </i>
<i>cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với </i>
<i>hành.</i>
? Thái độ của tác giả nói về mục đích
của việc học.
? Thái độ của em l gỡ.
? Từ cách học nh vậy thì tác dơng cđa
phÐp häc sÏ nh thÕ nµo.
<i>* Đất nớc có nhiều nhân tài, chế độ </i>
<i>vững mạnh, quốc gia hng thịnh.</i>
? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong
đoạn này.
? Hãy vẽ sơ đồ lập luận của đoạn văn.
cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thày ... ''
- Theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc
rồi tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch sử,
phải biết luân thờng đạo lí: tam cơng, ngũ
thờng.
- Häc lÊy gèc råi råi tuÇn tù tiến lên, học
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo ®iỊu häc mµ
lµm.
+ Truyền thống hiếu học của nhân dân ta
''muốn sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội dung
học ''tiên học lễ ...'' học đạo đức trc v tri
thc sau.
+ Bác Hồ ''ngời có tài ... v« dơng''
+ Nhà nớc ta: chính sách khuyến học, mở
nhiều trờng lớp, mở rộng thành phần ngời
học, tạo điều kiện thuận lợi cho ngời đi học
(trờng dân lập, bán công, công lập, ...)
- Tác giả xem thờng lối học chuộng hình
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là
chính; coi trọng lối học lấy mục đích thành
ngời tốt đẹp.
<i>=>Đó là thái độ đúng đắn và tích cực, cần </i>
<i>phát huy.</i>
<i><b>c. T¸c dơng cđa phÐp häc .</b></i>
- Ngời tốt nhiều, triều đình nay ngắn, thiên
hạ thịnh trị .
<i>=> mục đích học chân chính đợc đạt tới </i>
<i>bằng cách học tích cực sẽ là cơ sở tạo ra </i>
<i>ngời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, </i>
<i>n-ớc nhà sẽ vững vàng, bình ổn.</i>
<i><b>4. Tæng kÕt .</b></i>
- Đoạn văn đợc cấu tạo bằng các câu ngắn,
liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ
ràng, dễ hiểu.
<b>III - LuyÖn tËp .</b>
<i>Häc sinh th¶o ln.</i>
? Phân tích sự cần thiết và tác dụng
của phơng pháp: học đi đôi vi hnh.
<i><b>4 - Củng cố:</b></i>
- Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
<b>D- Hớng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục suy nghĩ câu hỏi phần luyện tập,
- Nm c nội dung và nghệ thuật của văn bản ;
- Soạn bài: ''Thuế máu'' theo nội dung câu hỏi SGK.
Tuần 28
TiÕt 102 Ngµy soạn: 06/3/2009 Ngày dạy: 10/3/2009
<i><b>Tập làm văn</b></i>
<b>A- Mơc tiªu :</b>
- Häc sinh củng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách thức xây dựng và
trình bày luận điểm.
- Vn dụng đợc những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm
trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
<b>B- Ph¬ng tiƯn :</b>
- Giáo viên: đề kiểm tra 15;, hớng dẫn học sinh chuẩn bị phần ở nhà trong SGK tr82,
sắp xếp lại hệ thống luận điểm (II.1) trên bảng phụ.
- Häc sinh: chuẩn bị phần I ở nhà.
<b>C- Tiến trình :</b>
<i><b>1- Kiểm tra 15' : </b></i>
Đề bài:
Cho đoạn văn ''Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí, sai nha vì tiền mà tra tấn cha con
Vơng Ông; Tú Bà, MÃ Giám Sinh; Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt
bán ngời; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lơng tâm; Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội
ác. Cả một xà hội chạy theo tiỊn''.
(Hoµi Thanh)
<i>Câu 1</i>: Câu nào là câu chủ đề của đoạn văn?
A. Cả mt xó hi chy theo tin.
B. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí. C. sai nha vì tiền mà tra tấn cha con VơngÔng
D. Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác.
<i>Câu 2</i>: Đoạn văn trên là đoạn văn diễn dịch. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
<i>Câu 3</i>: đoạn văn trên trình bày luận điểm gì ?
A. Xã hội trong ''Truyện Kiều'' là một xã
hội vô nhân đạo.
B. X· héi trong ''Trun KiỊu'' lµ mét x·
héi bÊt c«ng.
C. Xã hội trong ''Truyện Kiều'' là một xã
hội chạy theo đồng tiền.
D. X· héi trong ''Trun KiỊu'' lµ một xÃ
hội vùi dập nhân tài.
<i>Cõu 4</i>: Cỏch hiu di đây về câu chủ đề là đúng hay sai ?
1. Câu chủ đề trong đoạn văn là lời nhận xét, đánh giá của tác giả về các hiện tợng
đ-ợc nêu lên ở các luận cứ.
A. §óng B. Sai
2. Câu chủ đề của đoạn văn có quan hệ nhân quả với các hiện tợng đợc nêu lên ở các
luận cứ trong đó, các hiện tợng đợc nêu ở các luận cứ là nguyên nhân, còn câu chủ
đề là kết quả.
A. §óng B. Sai
<i><b>PhÇn II: Tù ln: </b></i>
Viết một đoạn văn ngắn về một vấn đề mà em u thích có luận điểm nằm trong câu
chủ đề đứng ở đầu đoạn văn. (Ví dụ: học sinh cần phải học tập chm ch hn).
<i><b>2- Gii thiu :</b></i>
<i><b>3- Bài mới :</b></i>
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học
sinh.
<i>- Học sinh đọc đề bài trong SGK tr82</i>
<i>- Học sinh đọc hệ thống luận điểm tr83 bài </i>
<i>tập 1.</i>
<i>-Häc sinh thảo luận, báo cáo kết quả.</i>
? Bi lm cn lm sáng tỏ vấn đề gì ?
? Hệ thống luận điểm ny cú ch no cha
chớnh xỏc.
<i>- Giáo viên sơ kết sau khi học sinh thảo luận </i>
<i>và báo cáo kết quả thảo luận.</i>
<i>* Hệ thống luận điểm cha khoa häc, chÝnh </i>
<i>x¸c.</i>
? Nhận xét về sự sắp xếp cỏc lun im ca
bn ú.
* Sắp xếp cha hợp lí.
? Theo em thì phải điều chỉnh sắp xếp lại nh
thế nào cho bố cục rành mạch, hợp lí và chặt
chẽ.
<i>* Sp xp: hc sinh da vo bi ó chun b </i>
<i> bỏo cỏo.</i>
<i>- Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu.</i>
<i>- Gọi học sinh khác nhận xét.</i>
<i>- Giáo viên hớng dẫn sắp xếp, thêm, bớt, điều </i>
<i>chỉnh hệ thống luận điểm của bài văn.</i>
- Học sinh nhắc lại cách trình bày luận điểm ở
bài trớc (SGK tr81)
? HÃy nhắc lại những điểm cần chú ý khi trình
<b>1- Xây dựng hệ thống luận điểm. </b>
<i><b>a. Ví dụ.</b></i>
<i><b>b. Nhận xét</b>:</i>
- Cần phải chăm học hơn.
- Cú ch cũn cha chính xác và cha
hợp lí trong hệ thống luận điểm ấy
(dù ngời làm bài tỏ ra có ý thức học
tập cách bố cục của bài ''Hịch tớng
sĩ'' để vận dụng vào bài viết của
mình)
+ Luận điểm (a) có nội dung khơng
phù hợp với vấn đề (lao động tốt).
<i>=> Thiếu những luận điểm cần thiết</i>
<i>khiến mạch văn có chỗ bị đứt đoạn </i>
<i>và vấn đề khơng đợc hồn tồn sáng</i>
<i>rõ: đất nớc rất cần những ngời tài </i>
<i>giỏi, phải học chăm mới học giỏi, </i>
- Sự sắp xếp các luận điểm cịn cha
thật hợp lí (vị trí của luận điểm (b)
làm cho bài thiếu mạch lạc; luận
điểm (d) khụng lờn ng trc lun
im (e) ...)
<b>2- Trình bày ln ®iĨm .</b>
<i><b>a. Giíi thiƯu ln ®iĨm. </b></i>
bày luận điểm.
? Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu nh thế nào
cho chính xác và hấp dẫn.
? Cú phải tất cả các câu chuyển đoạn và giới
thiệu luận điểm ghi ở điểm 2a trong bài đều
chính xỏc khụng ? Vỡ sao.
? Cách chuyển đoạn của các câu còn lại có gì
khác nhau không.
? Em có thể nghĩ thêm cách chuyển đoạn và
giới thiệu luận điểm nào khác không.
? Nờn sp xp nhng lun c dới đây theo
trình tự nào để sự trình bày luận điểm đợc
rành mach, chặt chẽ.
<i>Häc sinh th¶o luận.</i>
? Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng 1 (?)
giống câu kết đoạn trong ''Hịch tớng sĩ'': ''Lúc
bÊy giê ... ?''
Theo em nªn viÕt nh thÕ nµo.
<i>+ Học sinh tự viết kết đoạn hợp lí theo nhiều </i>
<i>cách khác nhau nhng phải dạt đợc yêu cầu.</i>
<i>- Học sinh khác nhận xét.</i>
? Ngồi cách đó em có thể kết đoạn bằng cách
nào nữa.
? Có thể đổi đoạn văn diễn dịch thành qui nạp
và ngợc lại không.
<i>- Gọi học sinh trình bày bài đã chuẩn bị</i>
<i>- Gọi học sinh khác nhận xét.</i>
<i>- Giáo viên đánh giá rút kinh nghiệm.</i>
luận điểm đứng trên.
Hai luận điểm ấy không có quan hệ
nhân - quả để có thể nối bằng ''do
đó''.
- Có thể thêm câu 1 vì đơn giản, để
<i><b>b. Sắp xếp luận cứ để trình bày </b></i>
<i><b>luận điểm rành mạch, chặt chẽ.</b></i>
- Sắp xếp nh SGK là hợp lí vì các
luận cứ làm rõ dần luận điểm: bớc
trớc dẫn tới bớc sau, bớc sau kế tiếp
bớc trớc, để tới bớc cuối cùng thì
luận điểm đợc làm rõ hồn tồn.
- Bài nghị luận có kết bài, đoạn nghị
luận cũng phải có kết đoạn nhng
khơng thể địi hỏi mọi đoạn văn đều
phải có hoặc khơng có kết đoạn
=> làm văn khó và đơn điệu.
<i><b>c. Chuyển đoạn văn diễn dịch </b></i>
<i><b>thành qui nạp và ngợc lại .</b></i>
- Thay đổi vị trí câu chủ đề, sửa lại
những câu văn sao cho mối liên kết
trong đoạn trong bài không bị mất
đi.
<b>3. Trình bày luận điểm đã chuẩn </b>
<b>bị.</b>
- Học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét.
<i><b>4 - Củng cố:</b></i>
? Nhắc lại những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
<b>D- Hớng dẫn về nhà:</b>
- Xem li cỏc bi tập đã làm kể trên.
- Đọc bài đọc thêm trong SGK tr84.
---TuÇn 28
TiÕt 103,104 Ngày soạn: 06/3/2009 Ngày dạy:11/3/2009
<i><b>TËp lµm văn </b></i>
<b>A- Mơc tiªu :</b>
- Học sinh vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh
hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những
kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
<b>B- Ph¬ng tiƯn:</b>
- Giáo viên: tham khảo các đề bài trong SGK.
- Häc sinh: xem lại cách làm bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích (Ngữ văn 7)
<b>C- Tiến trình :</b>
<i><b>1- Kiểm tra :</b></i>
KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
<i><b>2- Giới thiệu :</b></i>
<i><b>3- Bài mới :</b></i>
<b>I- Đề bài: </b>
<i><b>Da vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những</b></i>
<i><b>ngời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln ln quan tâm</b></i>
<i><b>đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dõn.</b></i>
<b>II- Dàn ý và biểu điểm:</b>
<b>* Dàn ý:</b>
<i><b>a) Mở bài: </b></i>
Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, qua bao thăng trầm của lịch sử, nớc ta
đã có bao những vị anh hùng, những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số
những vị minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc tới những vị
nh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hỏi).
<i><b>b) Thân bài:</b></i>
- Tại sao họ đợc lu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là những ngời xuất chúng, tài ba
lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thu phục nhân tâm đến nh vậy ? Hai tác phẩm ...
đợc nhân dân ta biết đến bởi ngời viết đã xuất phát từ lịng u thơng con ngời.
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t tởng muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn sống yên thân thì vua
khơng làm nh vậy. Nhng kinh đơ ở nơi trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng
không sợ ngoại xâm, dân sẽ đợc hởng thái bình => vua đã không quản ngại viết
''Thiên đô chiếu'' .
+ Ông đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng ngời: nh nhà Thơng, nhà
Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấu cũ nên triều đại khơng đợc lâu bền. Bằng nhãn
quan tinh tờng, Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đơ để dân đợc
cuộc sống n ổn, thái bình => thơng dân, lo cho dân, văn bản là bài ca u nớc. Lí
Cơng Uẩn là ngời nhìn xa trơng rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hồ giữa lí và tình: sức thuyết phục qua dẫn chứng cụ thể, tình
đ-ợc thể hiện ở việc không tự quyết định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau xót
về việc đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?'' => Lí Cơng Uẩn thấu tình, đạt lí, u
dân nh con.
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn giàu cảm xóc vµ søc
thut phơc.
+ Văn bản thể hiện lịng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự đồng lòng, quyết tâm
bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta =>Trần Quốc Tuấn yêu dân, thơng dân nên kiên
quyết, mạnh mẽ, không chụ lùi bớc trớc kẻ thù.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để khích lệ lịng căm thù
giặc.
+ Phê phán , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra nhng k cng nghiờm
khc.
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi căm thù giặc, khi chăm lo
cơ sở vật chất và tinh thần cho binh sÜ, vÏ ra 2 viƠn c¶nh khi níc mất nhà tan và khi
ca khúc khải hoàn chiến thắng => minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hớng về tơng lai tốt đẹp của nhân dân, trong
thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc làm sao cho dân giàu nớc mạnh; chăm lo
cho hạnh phúc lâu bền của mn dân đợc đặt lên hàng đầu.
<i><b>c) KÕt bµi:</b></i>
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đều có điểm tơng đồng;
chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian.
''Chiếu dời đô'' và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn lao của 2
vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn với dân với nớc.
<b>* BiĨu ®iÓm:</b>
- Điểm giỏi: học sinh hiểu đề, nắm đợc 2 bài văn, diễn đạt tốt, viết đúng thể loại.
- Điểm khá: hiểu đề, nắm đợc 2/3 ý chính trong 2 bài văn, diễn đạt khá, đơi chỗ cịn
lủng củng, sai một số lỗi chính tả (3-5 lỗi)
- Điểm TB: nắm đợc 1/2 ý 2 bài văn; diễn đạt có chỗ vụng về, viết theo thể loại nghị
luận, sai từ 6 - 10 lỗi chính tả.
- Điểm yếu: văn viết lủng củng, cha đúng đặc trng thể loại, sai quá nhiều lỗi chính tả,
khơng nắm chắc 2 bài văn.
<i><b>4- Cđng cè :</b></i>
Thu bµi; rót kinh nghiƯm ý thøc lµm bµi:
<i><b>D- Hớng dẫn về nhà:</b></i>
- Tiếp tục ôn tập văn nghị luËn.