Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bµi tëp vò este bµi 1 § 100 cho hîp chêt h÷u c¬ chøa c¸c nguyªn tè c h o 1 §èt ch¸y hõt 188 gam chêt a cçn 1904 l oxi ®ktc thu d­îc co2 vµ h¬i n­íc víi tø lö thó tých vco2 vh¬i n­íc 4 3 x¸c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.83 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

bài tập Về este


<i><b>Bài 1</b></i> (Đ-100): Cho hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O.


1-Đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần 1,904 l oxi (đktc) , thu dợc CO2 và hơi nớc với tỉ lệ thể tích
Vco2:Vhơi nớc =4 :3. Xác định CTPT của A ,Biết khối lợng phân tử của A nhỏ hơn 200.


2-Cho 1,88 gam chất A tác dụng với dd NaOH, sau khi cô cạn thu đợc một ancol và 2,56 gam
chất rắn X gồm NaOH d và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X trong
oxi d thu đợc hơi nớc , CO2 và Na2CO3. Hồ tan Na2CO3 trong dd HCl d thấy thốt ra 0,448 lít
CO2 (đktc).


Hãy viết cơng thức cấu tạo của A ( không cần viết các đồng phân axit)


<i><b>Bài 2</b></i> : Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C,H,O), đơn chức, đều tác dụng với NaOH,
không tác dụng với Na. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,4 lít O2 (đktc)
và thu đợc 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.


1 - Cho biết A, B thuộc loại hợp chất gì ? Chứng minh rằng A, B không làm mất màu nớc brôm.
2 - Tính khối lợng phân tử trung bình của hỗn hợp X.


3 - Cho bit khối lợng phân tử của B lớn hơn khối lợng phân tử của A là 28 đv.C. Tìm cơng thức
phân tử của A, B và viết các đồng phân cùng chức của chúng.


<i><b>Bài 3</b></i> : A, B đều có công thức phân tử C9H8O2 là dẫn xuất của benzen. A, B tác dụng với dung
dịch Brom theo tỉ lệ 1:1.


- A t¸c dơng víi NaOH cho 1 muối + 1 anđehit.
- A tác dơng víi NaOH cho 2 mi + níc.


- Các muối đều có khối lợng phân tử lớn hơn CH3COONa.
Tìm cơng thức cấu tạo của A, B. Viết các phơng trình phản ứng.



<i><b>Bài 4 </b></i>(BK-98):Đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp hai este no đơn chức cần 3,976 lít O2 (đktc)
thu đợc 6,38 gam CO2. Cho lợng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu đợc hỗn hợp hai ancol kế
tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Tìm cơng thức cấu tạo và tính khối lợng mỗi este
trong hỗn hợp đầu.


<i><b>Bài 5</b></i>(BK-99): Đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp hai este thu đợc 15,18 gam CO2 và 6,21 gam
nớc. Các este trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no).


Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp hai este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu đợc 7,7
gam hỗn hợp hai muối và 4,025 gam một ancol. Tìm cơng thức phân tử và tính khối l ợng mỗi este
biết rằng khối lợng phân tử của hai muối hơn kém nhau không quá 28đvC.


<i><b>Bài 6</b><b> </b></i>(BK-01): Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức mạch thẳng tạo thành từ cùng một ancol B với 3
axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên
kết đôi xà phịng hố hồn tồn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH thu đợc hỗn hợp muối và p
gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng Na d, sau phản ứng có 2,24 lít khí thốt ra và
khối lựơng bình đựng Natri tăng 6,2 g.


Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A thu đợc 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo mỗi este trong A. Các thể tích đo ở (đktc)


<i><b>Bµi 6</b></i><b>(SP-00)</b>: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít O2 (đktc) chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ mol
2:1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thÊy 0,02 mol NaOH tham gia ph¶n øng.


X không có chức ete, không tác dụng với Na, không tác dụng với AgNO3/NH3.


Xỏc nh công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, biết khối lợng phân tử của X <140.


<i><b>Bài 7</b></i>:(ĐHHD): Thuỷ phân este A có cơng thức phân tử C7H6O2 trong môi trờng axit thu đợc hai


sản phẩm B và C. Biết B có khả năng tham gia phản ứng tráng gơng, C tác dụng với dung dịch Br2
tạo kết tủa màu trắng.


Xác định công thức cấu to ca A,B,C.


Ngoài những tính chất hoá học trên hÃy nêu những tích chất hoá học khác của B và C. Lấy ví dụ
minh hoạ


<i><b>Bi 8</b></i>: (ĐHHD) Cho 37,2 g hỗn hợp X gồm một anđehit no, đơn chức A và một axit no, đơn chức
B phản ứng hết với hiđro (Ni xúc tác), đun nóng thu đơc hỗn hợp Y. Đun nóng hỗn hợp Y thu đợc
với H2SO4 đặc để tiến hành phản ứng este hoá, sau một thời gian thu đợc hỗn hợp Z. Để trung hoà
lợng axit B trong X cần 500ml dung dịch NaOH 0,4 M. Lợng ancol trong Z cho tác dụng với Na
d thu đợc 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 37,2 g hỗn hợp X thu đợc 31,36 lít
CO2 (đktc).


ViÕt phơng trình phản ứng xảy ra.
Tìm công thức phân tử và gọi tên A, B.
Tính hiệu suất phản ứng este hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phần 1: Ch o tác dụng hết với Na thu đợc 2,24,lít H2 (đktc) .


Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 d tạo ra
30 g kết tuả.


1 - Xác định công thức phân tử của axit .


2 - Xác định công thức phân tử của các ancol .Biết rằng A,B là đồng đẳng của nhau ,B và C
cùng số nguyên tử cacbon và số mol của A gấp 3 lần tổng số mol B và C .


3 - Viết công thức cấu tạo cđa c¸c este.



<i><b>Bài 10</b></i>(Đ26): Trộn a gam một ancol đơn chức với b gam một axit hữu cơ đơn chức rồi chia hỗn
hợp thành 3 phần bằng nhau.


Phần 1: Cho tác dụng với Na d thu đợc 3,36 lít H2 (đktc) .
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu đợc 39,6 g CO2.


Phần 3 : Đun nóng với H2SO4 đặc thu đợc 10,2 g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là 100%. Đốt
cháy 5,1g este thì thu đợc 11 g CO2 và 4,5 g H2O.


1 - Xác định công thức phân tử của ancol và axit.
2 - Tính a, b.


<i><b>Bài 11</b></i>( ): Hỗn hợp X gồm 2 este tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức với 2 ancol đơn chức kế


tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 g hỗn hợp X thu đợc 0,85 mol CO2 và


0,7 mol H2O.


1 - Tìm công thức phân tử 2 este.


2 - Tìm cơng thức cấu tạo hai este biết rằng nếu xà phịng hố cũng lợng X trên bằng 0,2 mol
NaOH rồi cô cạn thu đợc 16,1 g chất rắn khan .


<i><b>Bài 12</b></i>( ): Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm một axit hữu cơ no đơn chức, một ancol no
đơn chức và este của chúng thu đợc 0,185 CO2 và 0,2 mol H2O.


Cho a gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 0,03 mol NaOH thu đợc b gam ancol. Đốt cháy hết
l-ợng ancol này thu đợc 0,125 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo
và số mol mỗi chất.



<i><b>Bài 13</b></i> (YHN-00): Cho m gam este đơn chức A bay hơi trong một bình kín dung tích 6 lít, ở
136,5o<sub>C. Khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là P.</sub>


Nếu đun nóng m gam este A với 200 ml dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xong, để trung
hoà NaOH d cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chng cất dung dịch sau khi trung hoà thu đợc hơi
ancol B và 15,25 g hỗn hợp muối khan. Dẫn toàn bộ hơi ancol B qua CuO d nung nóng thu đợc
anđehit E. Cho tồn bộ E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 d thu đợc 43,2 g Ag. Các phản ứng
diễn ra hoàn toàn .


1 - Xác định công thức cấu tạo của A .
2 - Tính m và P.


3 - Xác định nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu .


<i><b> Bài 14</b></i>: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho m gam Y tác
dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu đợc muối của một axit hữu cơ và hỗn hợp hai ancol. Đốt
cháy m gam Y cần 0,25 mol O2, thu đợc 0,2 mol CO2.


T×m công thức phân tử, công thức cấu tạo 2 este.


<i><b>Bài 15</b></i>: Hai este A, B đơn chức, là đồng phân của nhau. Cho 22,2 gam hỗn hợp 2 este trên tác
dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 4M đun nóng. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu đ ợc 25,8
g chất rắn khan và hỗn hợp hơi hai ancol. Cho toàn bộ lợng ancol này tác dụng với Na d thu đợc
3,36 lít H2(đktc).


Tìm công thức cấu tạo các este.


<i><b>Bi 16</b></i>(-35): Cho 5,7 g hỗn hợp 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau tác dụng vừa
đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu đợc dung dịch D. Chng cất D thu đợc hỗn hợp



hai ancol cã cùng số nguyên tử cacbon .hỗn hợp hai ancol này làm mất màu vừa hết 6,4 g Br2


trong dung dịch. Tìm công thức cấu tạo và số mol mỗi este.


<i><b>Bi 17</b></i>(Đ-49): Cho hỗn hợp X gồm hai este của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là


R1COOR vµ R2COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 g hỗn hợp X cần 146,16 lít không khí (đktc)


(20% O2 v 80% N2) thu đợc m gam H2O và 46,2 g CO2. Mặt khác nếu cho 3,015 g hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với NaOH thu đợc 2,529 g hỗn hợp muối.


1-TÝnh m.


2-Tìm công thức cấu tạo và % khối lợng cđa c¸c este.


<i><b>Bài 18</b></i>( ): Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ cùng chức hố học. Đốt cháy hồn toàn 13,6 g hỗn hợp
X cần 0,75 mol O2 thu đợc hơi nớc và 0,65 mol CO2. Nếu lấy 13,6 g hỗn hợp X đun nóng với
NaOH d thu đợc muối của một axit hữu cơ đơn chức và 5,5 g hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng
đẳng k tip.


Tìm công thức cấu tạo và % khối lợng của các chất trong X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1-Chứng minh rằng hai este đều có mạch hở và no.


2 -Thuỷ phân hoàn toàn 4,02 gam X băng dung dịch NaOH vừa đủ thu đợc đợc hỗn hợp ancol A
và hỗn hợp muối B.


Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 170oC thu đợc 0,01 mol olefin.
Nung B với vôi tôi xút (d) thu đợc 0,26 gam hỗn hợp khí.


Tìm cơng thức cấu tạo của hai este.


<i><b>Bài 20</b></i>:Hỗn hợp A gồm ba este đơn chức, mạch thẳng tạo thành từ cùng một ancol B với ba axit
hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no chứa một nối đơi.
Xà phịng hố hồn tồn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH thu đợc hỗn hợp muối và m gam
ancol B. Cho toàn bộ B vào bình đựng Na d, sau phản ứng khối lợng bình này tăng 6,2 gam và có
0,1 mol H2 bay ra.


Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A thu đợc 0,6 mol CO2 và 0,55 mol H2O.
Tìm cơng thức cấu tạo các este.


<i><b>Bài 21</b></i>: Chia hỗn hợp hai este đồng phân, mạch hở (thành phần chứa C, H, O) làm hai phần bằng
nhau.


Hoá hơi hết phần 1 thu đợc 4,48 lít hơi (136,5o<sub>C và 1,5 atm).</sub>


Đem xà phịng hố hồn tồn phần 2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M, chng cất dung dịch sau
phản phản ứng thu đợc chất rắn khan A và 8,5 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Nung A
trong bình kín chứa lợng O2 vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn thu đợc các sản phẩm cuối cùng là
Na2CO3, 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O.


Tìm công thức cấu tạo hai este.


<i><b>Bài 22</b></i>: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (thành phần chứa C, H, O), đơn chức, đều tác dụng với
NaOH, không tác dụng với Na.


Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A và B cần 0,375 mol O2 thu đợc 0,3 mol CO2 và 0,3 mol
H2O.


1-Cho biÕt A, B thuéc lo¹i hợp chất gì? Chứng minh rằng A, B không làm mất màu dung dịch


Br2.


2-Tìm công thức phân tử của A và B, biết khối lợng phân tử của B lớn hơn A là 28 đv.C.


<i><b>Bài 23(GTVT-00)</b></i>: Hỗn hợp X gồm hai este có tỉ lệ mol 1:3. Đem a gam hỗn hợp X tác dơng hÕt víi


dung dịch NaOH thì sau phản ứng thu đợc 5,64 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18
gam hỗn hợp hai ancol mạch thẳng. Nếu đốt cháy hết tồn bộ hai ancol trên thì thu đ ợc 3,36 lít
CO2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp hai ancol này trong H2SO4 đặc thì cả hai ancol đều
tạo ra olefin.


Xác định công thức cấu tạo của hai este và tính a?


<i> (C¸c phản ứng xảy ra hoàn toàn)</i>


<i><b>Bi 24 (TC-KT-01)</b></i>: Cho hỗn hợp hai este đơn chức (tạo từ hai axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng
hoàn toàn với 1,5 lít dung dịch NaOH 2,4M, thu đợc dung dịch A và một ancol B bậc một. Cô cạn
A thu đợc 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O2 (có xúc tác) thu đợc hỗn hợp X. Chia X
thành ba phần bằng nhau.


Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 d thu đợc 21,6 gam Ag.
Phần 2: Cho tác dụng với NaHCO3 d thu đợc 4,48 lít khí (đktc).


Phần 3: Cho tác dụng với Na vừa đủ thu đợc 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu đợc
48,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo và % khối lợng mỗi este trong hỗn hợp đầu.


<i><b>Bài 25</b></i> (Đ-11): Hỗn hợp A gồm hai este là đồng phân của nhau và đều đợc tạo thành từ axit đơn
chức và ancol đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,5o<sub>C và 1 atm thu đợc 840 ml hơi</sub>
este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng 100 ml dung dịch NaOH 20%
(d=1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thu đợc 33,8 gam chất rắn khan.



Xác định công thức phân tử và % khối lợng mỗi este trong hỗn hợp A.


<i><b>Bài 26</b></i> (Đ-21): Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ
136,5o<sub>C. Ngời ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425,6 mmHg.</sub>


1 -Xác định khối lợng phân tử của este.


2 -Để thuỷ phân 25,4 gam este A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6% thu đợc 28,2 gam
muối duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este, biết rằng một trong hai chất ( ancol
hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.


<i><b>Bài 27</b></i> (Đ-32): Một hỗn hợp hai este đơn chức đợc đun nóng với lợng NaOH vừa đủ tạo ra hỗn
hợp muối và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp.


1-Đốt cháy hỗn hợp hai ancol thu đợc CO2 và hơi nớc có tỉ lệ thể tích Vco2:Vhơi nớc =7:10.
Tìm cơng thức và % số mol các ancol trong hỗn hợp.


2 -Cho hỗn hợp muối tác dụng với lợng H2SO4 vừa đủ đợc hỗn hợp hai axit cacboxylic no. Lấy


2,08 gam hỗn hợp hai axit đó cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaCO3 1M, sau phản ứng lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hãy xác định công thức của hai axit và của hai este, biết rằng mỗi este chứa không quá 5
nguyên tử Cacbon.


<i><b>Bài 28</b></i> (Đ-34): Cho A là este của glixerin với axit cacboxylic mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với
NaOH tới phản ứng hoàn toàn thu đợc 8,6 gam hỗn hợp muối.


Cho hỗn hợp muối tác dụng với H2SO4 d thu đợc hỗn hợp 3 axit X, Y, Z, trong đó X, Y là đồng
phân của nhau; Z là đồng đẳng kế tiếp của Y.



Lấy một phần hỗn hợp axit đó đem đốt cháy, cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 d thu đợc 2,561 gam kết tủa.


1 -Tìm cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo có thể có của A, biết Z là axit khơng phân nhánh.
2-Tính khối lợng hỗn hợp axit đã bị đốt cháy.


<i><b>Bài 29</b></i> (Đ-73): Hỗn hợp A gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 ancol đơn chức,
trong đó có hai ancol no với khối lợng phân tử hơn kếm nhau 28 đv.C và một ancol không no chứa
một nối đôi.


Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10%, sau đó cơ can thu đợc 18,4 gam
chất rắn khan. Ngng tụ phần ancol bay hơi, làm khan rồi chia thành hai phần bằng nhau:


Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu đợc 1,12 lít H2 (đktc).


Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O.
1 -Xác định công thức phân tử của axit.


2 -Xác định công thức phân tử của các ancol.
3 -Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este.


<i><b>Bài 30</b></i> (Đ-92): Hỗn hợp X gồm hai este A và B. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml


dung dịch NaOH nồng độ bM đợc dung dịch X1, chng cất X1 thu đợc m gam ancol C và cơ cạn


dung dịch cịn lại thu đợc 4,64 gam hỗn hợp muối natri của hai axit hữu cơ đơn chức, đồng đẳng
kế tiếp. Nung hỗn hợp muối này với vơi tơi xút và thu các khí thốt ra vào bình dung tích 2 lít.
Sau khi kết thúc thấy áp suất trong bình ở 136,5o<sub>C là 1,008 atm. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn</sub>
ancol C và hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình nớc vơi trong d, thấy khối lợng bình tăng p


gam và có q gam kết tủa tạo thành.


1- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên C, biết p=0,71q và m+p=1,02q.
2- Xác định công thức phân tử, viết tất cả công thức cấu tạo có thể có của A và B.


3-TÝnh a, b.


<i><b>Bài 31</b></i> (Đ-94): Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn
hợp A thu đợc m gam H2O và (m+39) gam CO2.


1 -Xác định cơng thức phân tử và tính % thể tích mỗi olefin trong A.


2-Cho 8,96 lít hỗn hợp A hợp H2O (có mặt axit xúc tác) thu đợc hỗn hợp hai ancol (giả sử chỉ có
hai sản phẩm chính. Hiệu suất phản ứng hợp nớc của mỗi olefin đều là 50%.


Lấy hỗn hợp hai ancol trộn với một lợng d axit fomic và axit axetic rồi đun nóng với H2SO4 đặc
một thời gian thu đợc 11,811 gam hỗn hợp 4 este.


Biết rằng có 60% ancol có khối lợng phân tử nhỏ và 55% ancol có khối lợng phân tử lớn đã
tham gia phản ứng este hố.


Tính khối lợng nớc tạo thành và khối lợng mỗi axit đã tham gia phản ứng este hố.


<i><b>Bài 32</b></i>: Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu đợc 24,8 gam muối của
một axit hữu cơ đơn chức và 0,1 mol một ancol B. Lợng NaOH d đợc trung hồ vừa đủ bằng 2 lít
dung dịch HCl 0,1M.


Xác định công thức cấu tạo của A.


<i><b>Bài 33</b></i>: Hợp chấthữu cơ A mạch hở chỉ chứa chức este đợc tạo thành từ ancol no ba chức và axit


không no, một nối đôi đơn chức. Biết rằng trong A, oxi chiếm 37,79% về khối lng.


Tìm công thức phân tử, công thức cÊu t¹o cđa A.


<i><b>Bài 34</b></i>: Đốt cháy hồn tồn a mol hợp chất Y (thành phần chứa C, H, O) cần b mol O2, thu đợc c
mol CO2 và d mol H2O.


BiÕt r»ng: d=10(b-c); c=a+d; b=6,5a.
1 -Tìm công thức phân tử của Y.


2-Cho 2,19 gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,2 gam NaOH, chng cất dung dịch sau
phản ứng thu đợc 1,17 gam hỗn hợp ancol. Tìm cơng thức cấu tạo của Y.


<i><b>Bài 35</b></i>: Cho 5,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở, đồng phân của nhau tác dụng vừa đủ
với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu đợc dung dịch D. Chng cất D thu đợc hỗn hợp hai
ancol có số nguyên tử Cacbon bằng nhau. Hỗn hợp hai ancol này làm mất màu vừa đủ 6,4 gam
Brom trong dung dch.


Tìm công thức cấu tạo và khối lợng mỗi este.


<b>Tuyn chn, phõn loi cỏc loi bài tập theo đề thi tuyển sinh đại học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a- Xác định công thức cấu tạo của A và B. Biết tỉ khối của mỗi chất trong hỗn hợp X so với H2
đều nhỏ hơn 46.


b- Tính % về khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết các khí u o (ktc).


<i>(Đại học kiến trúc Hà Nội 2000)</i>


Bài 2: Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lợng. Ngời ta cho A qua ống đựng


10,4 gam CuO nung nóng thu đợc hai chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác, cho hỗn hợp
hai chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3 (d) trong NH3 tạo ra hỗn hợp hai muối và
38,88 gam Ag. Cho hỗn hợp hai muối đó tác dụng với NaOH thu đợc khí E.


a- TÝnh khèi lỵng chÊt A ban đầu.
b- Tính thể tích khí E ở 250<sub>C và 1 atm.</sub>


<i>(Đại học ngoại thơng năm 1998)</i>


<i><b>Bài 3</b></i>: Đốt cháy 11,6 gam chất A thu đợc 5,3 gam Na2CO3; 4,5 gam H2Ovà 24,2 gam CO2.
a- Xác định công thức phân tử của A, biết rằng một phân tử A chỉ chứa một nguyên tử oxi.
b- Cho khí CO2 sục vào dung dịch A, thu đợc chất B và một đẫn xuất của Benzen. Để trung hoà
4 gam hỗn hợp B và chất C (là một đồng đằng tiếp theo của B) cần dùng 38,7 ml dung dịch NaOH
1M. Tính tỉ lệ số mol của B và C trong hỗn hợp.


c- Cho B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc (d) và H2SO4 đặc thu đợc chất T. Cho 13,74 gam T
vào một bình chịu áp suất, dung tích không đổi 560 cm3<sub> và làm nổ phân huỷ chất T ở 1911</sub>0<sub>C.</sub>
Tính áp suất trong bình tại nhiệt độ đó, biết rằng sản phẩm nổ là hỗn hợp các khí CO, CO2, N2, H2
và áp suất thực tế nh hn lý thuyt 12%.


<i>(Đại học dợc Hà Nội 1999)</i>
<i><b>Bài 4</b></i>:


</div>

<!--links-->

×