Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.36 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phòng gd - đt quỳnh phụ</b>
<b>Phòng gd - đt quỳnh phụ</b>
Trngthcsankhờ
Trngthcsankhờ
<b>Giáo viên thực hiện:</b> Nguyễn Ngọc Thành<sub>Nguyễn Ngọc Thành</sub>
<b>Tổ chuyên môn:</b> Khoa häc X· héi<sub>Khoa häc X· héi</sub>
Ví dụ 1: Hãy biến đổi 2 câu sau thành 1 câu sao cho nội dung cơ bản của
chúng không thay đổi:
<b>VD a: Hôm qua tôi mua đ ợc một quyển sách. Quyển sách đó rất hay.</b>
<b>VD b: H«m qua tôi mua đ ợc một qun s¸ch rÊt hay.</b>
<b>VD c: Hơm qua tôi mua đ ợc một quyển sách và quyển sỏch ú rt hay.</b>
// //
//
CN
CN
CN
CN
CN
vN
vN
vN
vN
vN
- Các cụm C-V không bao nhau
- Có 2 cụm C-V
- Mỗi câu có 1 cụm C-V làm nòng cốt câu
//
// /
CN vN
VÕ 2
VÕ 1
bao nhau => Câu đơn (Dùng cụm C-V để mở rộng)
- Cã 2 côm C-V
=> 2 Câu đơn
(1)Chao ôi! (2)Đối với những ng ời ở quanh ta, nếu ta
khơng cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu
ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta <i><b>…</b></i>
tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những ng ời đáng
th ơng; không bao giờ ta th ơng <i><b>…</b></i> (3)<sub>Vợ tơi khơng ác, nh ng </sub>
thÞ khổ quá rồi. (4)<sub>Một ng ời đau chân có lúc nào quên đ </sub>
c cỏi chõn au ca mỡnh ngh n mt cỏi gỡ khỏc
õu?
(1)Chao ôi! (2)Đối với những ng ời ở quanh ta, nếu ta//
không cố tìm mà hiểu họ thì ta// chỉ thấy họ gàn dở,
ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để <i><b>…</b></i>
cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta// thấy họ là những
ng ời đáng th ơng; không bao giờ ta// th ơng<i><b>…</b></i> (3)<sub>Vợ tôi// </sub>
không ác, nh ng thị// khổ quá rồi. (4)<sub>Một ng ời đau ch©n </sub>
có lúc nào qn đ ợc cái chân đau của mình để nghĩ
đến một cái gì khác đâu?
CN
vn CN
CN
CN CN
vn
Th¶o luËn nhãm (3 phót): Theo em, trong các câu
sau đây, câu nào là câu ghép, câu nào không phải?
Vì sao?
1. Vỡ em cố gắng học tập nên cuối năm em đạt đ ợc
kết quả cao.
2. Vì cố gắng học tập nên cuối năm em đạt đ ợc kết
quả cao.
Bµi tËp 2:
1. Vì em//cố gắng học tập nên cuối năm em//đạt đ ợc kết
quả cao.
2. Vì cố gắng học tập nên cuối năm em//đạt c kt qu
cao.
3. Tay/xách nón, chị Dậu//b ớc lên thềm nhà. <i><b>(Ngô T t Tố)</b>ấ</i>
CN vN
Trạng ngữ chỉ cách thức
=> Cõu n
CN
vN => Câu ghép
CN
CN vN
vN
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
=> Cõu n
1. i với những ng ời ở quanh ta, nếu ta// không cố tìm
mà hiểu họ thì ta//chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần
tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn<i><b>…</b></i> ;
không bao giờ ta// thấy họ là những ng ời đáng th ơng;
không bao giờ ta// th ng <i><b></b></i>
2. Vợ tôi// không ác, nh ng thị// khỉ qu¸ råi.
cn
vn
cn
cn
cn
cn
vn
a - Đối với những ng ời ë quanh ta,
cn
ta //
vn
kh«ng cè tìm mà hiểu họ
cn
ta // chỉ thÊy
vn
hä gµn dë, ngu ngèc, xÊu xa, bØ ỉi<i><b>…</b></i>
nÕu
Qht1
th×
Qht2
nÕu
Qht1 <sub>cn</sub>ta //
th×
Qht2
th×
Qht2cn
ta // chØ thÊy
vn
hä gµn dë, ngu ngèc, xÊu xa, bØ ổivn <i><b></b></i>
không cố tìm mà hiểu họ
a - Đối với những ng ời ë quanh ta,
a<i>’</i>
.
VÝ dô 3:
<b>Bµi 3</b>:
a. Bố mẹ th ơng con nhiều lắm.
b. Con cần cố gắng hơn nữa.
c. Trời hôm nay m a to.
d. Hằng ngày con th ờng giúp đỡ mọi ng ời.
e. Em nên mặc áo m a mà đi học.
f. Giã thổi mạnh.
g. N ớc sông lên to quá.
h. Những cây mới trồng khó mà sống đ ợc.
<i>Bi tập 4:</i> Hãy viết một đoạn văn (có độ dài từ 3 <i>–</i> 5
câu) theo chủ đề tự chọn trong đó có ít nhất một câu
ghép (gạch chân d ới câu ghép đó).
H íng dÉn:
<i>B ớc 1:</i> Lựa chọn đề tài;
<i>B ớc 2:</i> Xác định cấu trúc đoạn văn (diễn dịch, quy nạp
hoặc song hành);
<i>B íc 3:</i> ViÕt c¸c câu văn của đoạn (có sư dơng c©u
ghÐp);
<i>B íc 4:</i> KiĨm tra tính liên kết của đoạn văn;
<i><b>Lớ thuyết:</b></i> Nắm các đặc điểm của câu ghép để phân biệt với các
kiểu câu khác đã học và các cách nối các vế câu ghép.
<i><b>Bµi tËp:</b></i> 1, 2, 4, – SGK Tr 113, 114
HD bµi tËp:
-Bài 1: Nhận diện câu ghép dựa vào các đặc điểm của câu.
-Bài 2, 4: Khi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ và cặp từ hô
ứng cần chú ý đến sự phù hợp về ý nghĩa ca mi v cõu.
Bài 2: