Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Gián án ĐỀ THI HÓA 12 THAM KHẢO CÓ GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.35 KB, 10 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THAM KHẢO MÔN HÓA HỌC KHỐI
12 - NĂM HỌC 2010-2011

Câu 1: Một este dơn chức X có tỉ khối hơi so với H
2
là 44. X có công thức phân tử là:
A. C
4
H
8
O
2
. B. C
4
H
6
O
2
. C. C
4
H
10
O
2
. D. C
4
H
4
O
2
.


Bài giải:
Este no đơn chức có CTTQ là C
n
H
2n
O
2

Đáp án A.
Câu 2: Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế oxi bằng cách:
A. 2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
↑ và 2KClO
3

 →
2MnO
2KCl + 3O
2

B. Quang hợp cây xanh
C. 2H

2
O
2

 →
2MnO
2H
2
O + O
2

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Bài giải:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, ở -196
0
C
thu được N
2
,, ở -183
0
C
thu được O
2
. Mà không khí thì rất rẻ.
Câu 3: 4,6 gam một ancol đơn chức tác dụng với lượng dư Na thu được 1,12 lít H
2
(đktc). Công thức phân tử của
ancol là:
A. C
3

H
8
O. B.CH
4
O. C. C
2
H
6
O. D. C
3
H
6
O.
Bài giải:
Công thức của ancol đơn chức là ROH. Theo bài ra tính được R = 29

Đáp án C.
Câu 4: Cho 27 gam X (chứa C,H,O) có thể tác dụng vừa hết với 34,8 gam Ag
2
O/dung dịch NH
3
. Thể tích O
2
cần để
đốt cháy hết chính lượng hỗn hợp này bằng lượng CO
2
tạo thành. Các khí đo ở đktc. CTPT của X là:
A. CH
3
CH

2
CHO B. CH
3
CHO C. A. C
12
H
22
O
11
D. C
6
H
12
O
6
Bài giải:
X
2 3
/Ag O NH+
→
Ag

, vậy X có nhóm chức –CHO (Dựa vào đáp án thấy X có 1 nhóm chức -CHO, vì loại được đáp
án C.)
2
Ag O
n
= 0,15 mol = n
X



M
X
=
27
180
0,15
=
. Kết luận đáp án D. mà không cần quan tâm đến các dữ kiện khác.
Câu 5: Cho 5,8 gam muối FeCO
3
tác dụng với dung dịch HNO
3
vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO
2
, NO và
dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m
gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là :
A. 9,6 gam B. 11,2 gam C. 14,4 gam D. 16 gam
Bài giải:
5,8 gam FeCO
3
(0,05 mol)
3
HNO+
→
3 3
2
2
( )

;
Fe NO
CO NO
H O





Vậy dd X chứa 0,05 mol Fe
3+
và 0,15 mol NO
3
-
;khi thêm H
+
(HCl) vào dd X, nó có thể hòa tan Cu theo phương trình:
2
3 2
3 8 2 3 2 4Cu H NO Cu NO H O
+ − +
+ + → + +
3 2 2
2 2Cu Fe Cu Fe
+ + +
+ → +
,vậy
3
3
3 1

. . 0,25
2 2
Cu
NO Fe
n n n mol
− +
= + =

m = 64.0,25 = 16 gam

Đáp án D.
Câu 6: Cho phương trình phản ứng sau:
K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4
----> K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O Tổng hệ số đơn giản của phản ứng trên là:
A. 29 B. 25 C. 27 D. 22

Bài giải:
Phản ứng này nên cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion-electron:
K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4
----> K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
Trước hết coi KHSO
4
là chất điện li mạnh :
2
4 4
KHSO K SO H
+ − +
→ + +

(vì KHSO
4

cho môi trường H
+
, là môi trường để phản ứng xảy ra)
Vậy phương trình ion rút gọn của phản ứng như sau:
2 2 2
4 3 4 2
MnO SO H Mn SO H O
− − + + −
+ + → + +
1
Cân bằng phương trình này ta được:
2 2 2
4 3 4 2
2 5 6 2 5 3MnO SO H Mn SO H O
− − + + −
+ + → + +
Hoàn thành phương trình phân tử ta được:
4 2 3 4 4 2 4 2
2 5 6 2 9 3KMnO K SO KHSO MnSO K SO H O+ + → + +
, vậy tổng hệ số = 27

Đáp án C.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm bột Al và một oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm ( giả sử chỉ có phản ứng
khử oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp X có khối lượng 19,82 gam. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: Phần
1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H
2
. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
3,472 lit H
2
. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là:

A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. Không xác định được.
Bài giải:
Mỗi phần có khối lượng 9,91 gam gồm
Ta có sơ đồ phản ứng:
2 3
: ( )
: ( )
: ( )
a b
Al x mol
Al Fe O Al O y mol
Fe z mol


+ →



Phần 1: Al
2
3
2

NaOH
H
+
→
(0,075 mol)
Phần 2:
2
2
3
2
HCl
HCl
Al H
Fe H
+
+

→



→

(0,155 mol)
Vậy ta có hệ phương trình:
3
0,075
2
3
0,155

2
27 102 56 9,91
x
x z
x y z

=



+ =


+ + =



0,05
0,04
0,08
x
y
z
=


⇔ =


=


Theo ĐLBT nguyên tố :n
Fe
= 0,08 mol; n
O
= 3.
2 3
Al O
n
= 3.0,04 = 0,12 mol


0,08 2
0,12 3
a
b
= =

oxit là Fe
2
O
3
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol X (C
n
H
m
(OH)
3
) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết
với Na thu được 15,68 lít H

2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 35,84 lít CO
2
(đktc) và 39,6 gam H
2
O. Công
thức phân tử của X là:
A. C
6
H
14
O
3
B. C
4
H
10
O
3
C. C
5
H
12
O
3
D. C
3
H
8
O

3
Bài giải:
Ta có sơ đồ phản ứng
2
2. 2.0,7 1,4
H
OH
n n= = =
mol
Đặt số mol 2 ancol lần lượt là x và y. Ta có: x+3y=1,4 (1)
2
1,6
CO
n =
mol <
2
2,2
H O
n =
mol

2 ancol đều là ancol no. Vậy
2 2 3 2 1n m m n
+ = + ⇔ = −
(2)
Mà:
2 1,6
C
n x ny= + =
mol (3);

6 ( 3) 2,2 2 4,4
H
n x m y= + + = × =
mol (4)
Giải hệ (1),(2),(3),(4) ta được
0,2; 0,4; 3; 5x y n m= = = =
. Vậy ancol cần tìm là
3 8 3
C H O
Câu 9: X có công thức phân tử C
4
H
12
O
2
N
2
. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được 11,1 gam chất rắn. Công thức của X là:
A. NH
2
C
2
H
4
COONH
3
CH
3
B. (NH

2
)
2
C
3
H
7
COOH C. NH
2
CH
2
COONH
3
CH
2
CH
3
D. NH
2
C
3
H
6
COONH
4
Bài giải:
X phản ứng được với NaOH nên X có CTTQ là
'
OOR C R− −
(KLPT=120 gam)

Ta có sơ đồ phản ứng:
'
OO
NaOH
R C R
+
− − →
Chất rắn
OO : 0,1( )
: 0,135 0,1 0,035( )
R C Na mol
NaOH mol



− =


m
chất rắn
= m
muối
+ m
NaOH dư

m
muối
11,1 40 0,035 9,7( )g= − × =
,theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
2

1 mol X tác dụng hết với NaOH thì khối lượng giảm
' '
120 23 97 ( )R R g− + = −
0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì khối lượng giảm
12 9,7 2,3( )g− =
'
'
1 97
46
0,1 2,3
R
R

⇒ = ⇔ =

Đáp án C là thỏa mãn (R’ là –NH
3
CH
2
CH
3
)
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40 gam muối và 11,2 lít khí (đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thì khối lượng muối tạo thành và thể tích
khí SO
2

(đktc) sinh ra là:
A. 52,5 gam và 11,2 lit. B. 42,5 gam và 11,2 lít.
C. 52,5 gam và 2,24 lít. D. 45,2 gam và 2,24 lít.
Bài giải:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
Thí nghiệm 1 và 2:
2
2
6 4
2
3
2 2
2
2 2
3
H e H
Mg Mg e
Zn Zn e S e S
Al Al e
+
+
+ +
+
+
+ →
→ +
→ + + →
→ +
2 2 2
11,2( )

SO H SO
n n V l⇒ = ⇒ =
Mặt khác, theo định luật bảo toàn điện tích trong dd ta có:
. . â
0,5 2 1( )
e cho e nh n
Cl
n n n mol

= = = × =

m
muối clorua
= m+ 35,5x1=40 (g)

m = 4,5(g)
2
4
1
0,5( )
2
SO Cl
n n mol
− −
= =

m
muối sunfat
= m + 96x0,5=4,5+96x0,5=52,5(g)
Câu 11: Cho 1 luồng khí H

2
dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ sau:
CaO CuO Al
2
O
3
Fe
2
O
3
Na
2
O
Ở ống nào có phản ứng xảy ra:
A. Ống 1, 2, 3. B. Ống 2, 4. C. Ống 2, 4, 5. D. Ống 2, 3, 4.
Bài giải:
Ở các ống 2,4,5 xảy ra các phản ứng sau:
2 2
2 3 2 2
2 2
2
o
o
t
t
CuO H Cu H O
Fe O H Fe H O
Na O H O NaOH
+ → +
+ → +

+ →
Chú ý: H
2
, CO chỉ khử được các oxit của các kim loại từ Zn trở đi trong dãy hoạt động Hóa học:
Khi(K) Nào(Na) Bạn(Ba) Cần (Ca) May(Mg) Áo(Al) Giáp(Zn) Sắt(Fe) Nên(Ni) Sang(Sn) Phố(Pb) Hỏi(H) Cửa(Cu)
Hàng(Hg) Á(Ag) Phi(Pt) Âu(Au).
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
1


A
2


A
3


CH
2
(CHO)
2


A
4


CH

4
. A
1
là:
A. Etan B. Propan C. Xiclopropan D. Eten
Bài giải:
Câu 13: Sắp xếp theo chiều tăng dần mật độ điện tích âm trên nguyên tử N của các amin sau:
(1)CH
3
NH
2
; (2)(CH
3
)
2
CHNH
2
; (3)CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
; (4)C
2
H
5
NHCH

3
; (5)(CH
3
)
3
N
A. 1<3<4<2<5 B. 1<3<2<4<5 C. 3<1<4<2<5 D. 5<3<4<1<2
Bài giải:
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng
23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol
trong X là
A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Bài giải:
2
/
23 46
X
X H
d M= ⇒ = ⇒
ancol chưa biết là metanol (CH
3
OH)
1 2 3 4 5

3
Áp dụng sơ đồ chéo ta có:
3 3 7
CH OH C H OH
n n=
Mặt khác, xét sơ đồ phản ứng:
3
,
3 7
2
o
CuO t
andehit
CH OH
xeton
C H OH
Cu H O
+



→
 


+

Khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam =
3,2
0,2( )

80 64
CuO Cu CuO ancol
m m n mol n− ⇒ = = =


3
0,2
0,1( )
2
CH OH HCHO
n n mol⇒ = = =
Phản ứng tráng bạc thu được 48,6 g (= 0,45 mol), trong đó có 0,1x4 = 0,4 mol do HCHO tạo ra, vậy
3 2 2 3 2
1
(0,45 0,4) 0,025( )
2
CH CH CH OH CH CH CHO
n n mol= = − =
Vậy %khối lượng propan-1-ol trong X là :
0,025.60
100% 16,3%
0,1.32 0,1.60
× =
+
Câu 15: Polime nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm?
A. PVA (poli vinylaxetat) B. cao su thiên nhiên C. tơ nilon – 6,6 D. tơ capron (nilon -6)
Bài giải:
Câu 16: Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10
0
C thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 2 lần . Vậy tốc độ phản ứng tăng

lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 20
0
C đến 100
0
C.
A. 16 lấn. B. 14 lần. C. 64 lần D. 256 lần
Bài giải:
Tốc độ phản ứng tăng:
100 20
8
10
2 2 256

= =
(lần)
Câu 17: Hợp chất R (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H
2
đúng bằng số mol R. Mặt khác khi
cho 6,2gam R tác dụng với NaBr và H
2
SO
4
theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất
hữu cơ T với hiệu suất 100%. Trong phân tử T có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và
hiđro.Công thức cấu tạo của R, T là:
A. HO-CH
2
- CH
2
-OH và Br-CH

2
- CH
2
-Br B. HO-CH
2
- CH
2
-OH và Br-CH
2
- CH
2
-OH
C. CH
3
-CH
2
OH và CH
3
- CH
2
-Br D. Kết quả khác
Bài giải:
Dựa vào đáp án

R là ancol 2 chức. Phản ứng thế với HBr theo tỉ lệ 1:1 nên T có 1 nguyên tử Br, 1 nguyên tử O

Đáp án B.
Câu 18: Muối Fe
2+
làm mất màu dung dịch KMnO

4
ở môi trường axit cho ra ion Fe
3+
còn ion Fe
3+
tác dụng với I

cho ra I
2
và Fe
2+
. Sắp xếp các chất oxi hóa Fe
3+
, I
2
, MnO
4

theo thứ tự độ mạnh tăng dần :
A. I
2
<Fe
3+
<MnO
4

B. MnO
4

<Fe

3+
<I
2
C. I
2
<MnO
4

<Fe
3+
D. Fe
3+
<I
2
<MnO
4

Bài giải:
Nhớ lại quy tắc
α
để xác định cặp chất oxi hóa- khử có thể phản ứng với nhau.
Câu 19: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp Fe, Cu, Ag bằng 203,4 ml dung dịch HNO
3
20% (d=1,115 g/ml) tối thiểu
vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,032 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số
gam muối khan là
A. 60,27 gam B. 51,32 gam C. 54,28 gam D. 45,64 gam
Bài giải:
Đề bài này cho thừa dữ kiện, cho hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 tối thiểu vừa đủ là được rồi,
không cần cho cụ thể.

Ta có:
3
. .
4,032
3 3. 0,54( )
22,4
e cho e nhan NO
NO
n n n n mol

= = = × = =
Vậy m muối = m
hh kim loại
+ m
NO3-
= 17,84 + 62x0,54 = 51,32 (g)
Chú ý: Giải theo dữ kiện tính theo số mol axit cũng được, cách đó sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N.
Câu 20: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NaOH cho tới dư:
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đạt đến cực đại.
B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đạt đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch
trở nên trong suốt.
4
C. Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, lượng kết tủa tan ngay, sau đó lại xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết.
Bài giải:
Câu 21: 2,8 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 1,12 lít H
2
(đktc). Kim loại

M là:
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al.
Bài giải:
Câu 22: Cho 50 g hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư ,sau phản ứng được 2,24 lít H
2
(đktc)
và còn lại 18 g chất rắn không tan. % Fe
3
O
4
trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 25,92 B. 46,4 C. 52,9 D. 59,2
Bài giải:
Ta có sơ đồ phản ứng:
3 4
2
( ?)
2
2
( )
HCl du
Cu r
Fe O
CuCl
Cu
FeCl

Mg
MgCl
+



 
→
 
 



(Do
3 2 2
2 2Fe Cu Fe Cu
+ + +
+ → +
)
Ta có
2
2
2
( )
2,24
24. 2,4( )
22,4
50 18 2,4 29,6( )
H Mg Mg
hh Mg Cu r O

Fe Cu
O
Fe Cu
n n m g
m m m m m m
m m m g
+
+
= ⇒ = =
⇒ = + + + +
⇒ + + = − − =
Mặt khác, nếu đặt :
2 3 2
2 ; ; 4
64 56.3 16.4 29,6( ) 0,1( )
O
Cu Fe Fe
n x n x n x n x
x x x g x mol
+ + +
= ⇒ = = =
⇒ + + = ⇒ =
(Do
3 2 2
3 4
2 4Fe O Fe Fe O
+ + −
→ + +
)
Câu 23: Khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam một chất béo có chỉ số axit 5,6 bằng;

A. 0,056 gam B. 40,00 gam C. 0,040 gam D. 56,00 gam
Bài giải:
Xem lại khái niệm về chỉ số axit được nêu ra trong Bài tập 6 – Trang 13/SGK NC 12
Câu 24: 3,0 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 4,32 gam
Ag. X là:
A. HCHO. B. CH
3
CHO. C. C
2
H
5
CHO. D. C
2
H
3
CHO.
Bài giải:
Xét 2 TH:
+TH1: 1mol anđehit cho 2 mol Ag (không t/m)
+TH2: 1mol anđehit cho 4 mol Ag (HCHO)
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng X (có thể tích 2,24 lít ở 0
o
C, 1 atm) và Y
rồi hấp thụ toàn bộ khí CO
2
bằng dung dịch Ba(OH)

2
dư được 133,96 gam kết tủa. Biết số mol cũng như số nguyên
tử Cacbon của X nhỏ hơn của Y và hỗn hợp X,Y tạo với dung dịch muối Cu
+
trong dung dịch NH
3
13,68 gam kết tủa
màu đỏ, hiệu suất phản ứng lớn hơn 70%. Xác định tên của X,Y:
A. Etin và But-1-in B. Etin và But-2-in C. Etin và Propin D. Propin và but -1-in.
Bài giải:
Dựa vào đáp án, loại đáp án D và suy ra, có 1 hiđrocacbon là etin (
CH CH≡
)(Đó là X với số nguyên tử C nhỏ
hơn)
2 3
0,68( )
CO BaCO
n n mol= =
;
0,1( )
CH CH
n mol

=
Phản ứng tạo kết tủa, giả sử cả 2 ankin đều là ank-1-in và chúng đều phản ứng với Cu
+
/NH
3
4
4

3
3
2 2 2
RC CH Cu NH RC CCu NH
CH CH Cu NH CuC CCu NH
+ +
+ +
≡ + + → ≡ ↓ +
≡ + + → ≡ ↓ +
Vì X có số mol cũng như số nguyên tử C nhỏ hơn Y và hiệu suất pứ > 70% nên ta có:
5

×