Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài soạn GA 2 T21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.3 KB, 18 trang )


Tập đọc :
Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát bay lợn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nớc nổi - 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nớc nổi ở vùng nào ? - 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi
1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải


+ Khôn tả - Tả không nổi
+ Véo von - Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh - Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù - Bị giam giữ
+ Long trọng - Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng
đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc
tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Trớc khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống
thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống
trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời
xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ
dại nó tơi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng
đón nắng mặt trời.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3:
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim
đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào
lồng nhng không nhớ cho cho chim ăn để
chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy

bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả
đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì
đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho
chim đợc tự do bay lợn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
TUầN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán :
Luyện tập
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
iii. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc
kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu
5 x 4 = 20 9
= 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3
em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 5 x 7 - 15 = 35 15

= 20
b) 5 x 8 20 = 40 20
= 20
c) 5 x 10 28 = 50 28
= 22
Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học: giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:
Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a) 5, 10, 15, 20, 25, 30

b) 5, 8, 11, 14, 17, 20
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức :
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng ngời khác.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Nam muốn mợn bút chì của bạn Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau.
*Kết luận : Muốn mợn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ
nhàng ,lịch sự . Nh vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

1. Em muốn hỏi thăm chú công an đờng đến nhà
1 ngời quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
*KL: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù
hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trớc những hành vi , việc làm trong các tình huống
cần đến sự giúp đỡ của ngời khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sử
*KL: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong
giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng ngời
khác.
C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
Toán :
Đờng gấp khúc, độ dài đờng gấp khúc
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đờng gấp khúc (khi biết đo đờng gấp khúc đó).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đờng gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín đợc thành thình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1.GTđờng gấp khúc độ dài đờng gấp khúc
- GV vẽ đờng gấp khúc ABCD - HS quan sát
- Đây là đờng gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đờng gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đờng gấp khúc gồm mấy đoạn

thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng
- Độ dài đờng gấp khúc ABCD là gì ?
- Cho HS tính
2. Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để đờng thẳng gấp khúc
gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
b. Ba đoạn thẳng.
Bài 2: Tính độ dài đờng gấp khúc theo mẫu
(SGK)
- HS quan sát.
a. Mẫu:
- Độ dài đờng gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện :
Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại đợc tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và
bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn
câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu
chuyện.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên những HS

kể có tiến bộ.
Chính tả :
Tập chép : Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. Mục đích - yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng - Các từ: sơng mù, xơng cá, đờng xa, phù
xa.- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh
phúc trong những ngời đợc tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sớng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con: Sung sớng,véo von,xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
3. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu

- Hớng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào,
chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm,
cá trê, cá trôi.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×