Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài giảng tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.94 KB, 24 trang )

Tuần thứ 34:
Thứ ngày tháng năm 2006
Chào cờ
Tiết 1:
Tập trung toàn trờng
Tiết 2 Tập đọc
Bài
Lợm
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tơi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : loắt choắt, cái xắc,ca lô, thợng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dụng bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu, dũng
cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài : Lá cờ và trả lời câu hỏi về nội dung (2 HS)
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới
1. Gt bài
2. Luyện Đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý lắng nghe
- GVHD cách đọc
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
(chú ý đọc 1 số từ ngữ)


b. Đọc từng khổ thơ trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trớc lớp.
- HS rút ra từ cần giải nghĩa
c. Đọc từng đoạn trong nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm Cả nhóm thi đọc, ĐT, CN, (đoạn, cả
bài)
e. Đọc đồng thanh Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết2:
4. tì m hiểu bài
- Tìm những nết ngộ nghĩnh, đáng - Lợm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
yêu của Lợm trong 2 khổ thơ đầu ? xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh,
- Lợm làm nhiệm vụ gì ? - Làm liên lạc , chuyển th ra mặt
trận.
- Lợm dũng cảm ntn ? - Lợm không sợ nguy hiểm, vợt qua
mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo
- Em hãy tả lại hình ảnh Lợm trong
khổ thơ 4 ?
- HS nêu
-Em thích những câu thơ nào ? vì sao
?
- HS nêu
5. Học thuộc lòng bài thơ
- GVHDHS HTL bài thơ - HS đọc theo HS của GV
- HS thi đọc từng khổ thơ, cả bài
- GV nhận xét, ghi điểm - Cả lớp nhận xét
6, Củng cố dặn dò
- Nêu ND bài thơ
- Dặn dò: Về nhà học chuẩnt bị bài

sau
* Đánh giá tiết học:
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất nghộ
nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm
Toán
Tiết 4
ôn tập về phép cộng phép trừ
a. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về :
+ Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100 không nhớ với các số có
3 chữ số)
+ Giải toán về cộng, trừ và tìm số hạng cha biết, tìm số bị trừ cha biết.
c. các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a.Bài 1: Tính nhẩm
500 + 300 = 800 400 + 200 = 600 - HS nêu yêu cầu bài tập
800 - 500 = 300 600 - 400 = 200 - HS làm vào bảng con
800 - 300 = 500 600 - 200 = 400 - Chữa bài miệng
700 + 100 = 800
800 - 700 = 100
800 - 100 = 700
b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập
65 55 100 345 674 - HS làm vào bảng con
29 45 72 422 353
94 100 28 767 321
517 GV cùng HSNX

360
877
c. Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài tập
Giải - HS giải vào vở
Em cao số cm là: - Lớp nhận xét
165 - 33 = 132 (cm)
Đ/S: 132 cm
d. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập
Giải HS làm vào vở
Đội hai trồng đợc số cây là : - Lớp chữa nhận xét
530 + 140 = 570 (cây)
Đ/S: 570 cây
đ. Bài 5:
x - 32 = 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 - 45
3.Dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Đạo đức
Tiết 33:
ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạođức.
- HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó
II. các hoạt động dạy học:
A. KTBC : không kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Giảng bài:
a. GVHDHS ôn tập dới hình thức trả

lời các câu hỏi.
- HS nghe và trả lời
-Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng
giờ ?
- Giúp làm việc có hiệu quả và đảm
bảo sức khoẻ.
Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi
?
-Giúp em mau tiến bộ và đợc mọi
ngời quý mến.
- Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ? - Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi
sử dụng không mất công tìm kiếm và
luôn đợc mọi ngời yêu quý.
- Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp
cha ?
- HS nêu
- Em đã làm những việc gì để giúp
đỡ cha mẹ ?
-HS nêu
-Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là
bổn phận của em ?
- HS nêu
- Vì sao phải chăm chỉ học tập ? - Giúp cho việc học tập đạt kết quả
cao đợc thầy cô bạn bè quý mến thực
hiện tốt quyền học tập bố mẹ hài lòng.
- Hàng ngày em đã chăm chỉ cha ? - HS nêu
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn -Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và
cho mình và tình bạn ngày thêm gắn bó
thân thiết.
- Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình

cha ?
- HS tự nêu
-Khi đến nhà ngời khác em phải làm
gì ?
Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm
chuông .
- Tại sao phải giúp đỡ ngời khuyết tật -Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi,
vất vả thêm tự tin vào cuộc sống.
- Kể tên những loài vật có ích ? Trâu, bò, lợn .
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các
loài vật có ích ?
- HS nêu
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Thứ ba, ngày tháng năm 2006
Thể dục
Tiết 59:
Bài 59:
Chuyền cầu-trò chơi - con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng
đón và truyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm : Trên sân trờng vệ sinh an toàn nơi tập
- phơng tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
giờ tập

10'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

2. Khởi động:
- Giận chân tại chỗ, xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp
đầu gối, hông, vai, tay, chân, lờn,
bụng nhảy của bài phát triển chung.
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
20' ĐHTL nh tiết 61
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV theo dõi HD cho HS
b. Trò chơi: Con cóc là cậu ông
trời
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại
cách chơi
- GV cho HS ôn lại vần điệu và
cho 1 nhóm chơi thử.
- HS chơi trò chơi
10
C. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi
đều theo 2-4 hàng dọc và hát

5
- Một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh
- Hệ thống toàn bài
- Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhau
1-2'
1'
1'
X X X X X
X X X X X
X X X X X

Kể chuyện
Tiết 33:
Ngời làm đồ chơi
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện: Ngời làm đồ chơi
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn,
kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện:Bóp nát quả cam (2hs)
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hớng dẫn kể chuyện
a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt
từng đoạn.
- GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm
tắt từng đoạn.
- Lớp đọc thầm lại
-HS kể từng đoạn truyện trong nhóm
- Thi kể tứng đoạn truyện trong lớp .
- GVNX đánh giá.
b. Kể toàn bộ câu chuyện: - HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu
chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn những HS
kể chuyện hấp dẫn.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung câu chuyện
- GVNX tiết học, khen ngợi những
em kể chuyện tốt.
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- HS chú ý nghe
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 66:
Ngời làm đồ chơi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Ngời làm đồ chơi
2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hởng của cách phát âm địa
phơng : tr/ch

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lênbảng viết tiếng có âm đầu là: s,x
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc bài
-HDHS nhận xét
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả - Nhân
+ Tên riêng của ngời viết ntn ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên
b. Luyện viết bảng con
+ GV đọc - HS lên bảng con tiếng khó
Nặn, chuyển, ruộng, dành
c. Viết bài
-GV đọc - HS viết bài vào vở
d.Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu 1/3 số vở chấm điểm
3. Hớng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập
- trăng, trăng, trăng, trăng - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
chăng
- Lớp nhận xét
b. phép cộng, cọng rau
Cồng chiêng, còng lng
b. Bài 3 (a)
Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá
trôi, cá chép, cá trắm chuồng lợn,

chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn
nắp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào nháp + 1 HS lên bảng
làm
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài
- GVNX bài viết, nhận xét giờ học
Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị bài
sau .
Tập viết
Tiết 2
Chữ hoa : v (kiểu 2)
I. Mục đích , yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ
1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu teo cỡ nhỏ viết đúng
mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2) đặt trong khung chữ
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
A. KiÓm tra bµi cò
- C¶ líp viÕt b¶ng con ch÷ hoa Q
(kiÓu2)
- 1 HS nhắc lại từ đã viết ở tiết trớc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài

2. HD viết chữ hoa :
a. HD quan sát nhận xét chữ V kiểu 2
-GV treo khung chữ mẫu - HS chú ý quan sát
- Nêu cấu tạo chữ V hoa kiểu 2 -Gồm 1 nét viết liền và cao 5 li
- GV kẻ bảng viết mẫu và nói lại
cách viết
-HS chú ý nghe quan sát
b. GVHD viết trên bảng con
- GV quan sát sửa và uốn nắn cho HS - HS viết chữ V 3 lần vào bảng con
3, Viết cụm từ ứng dụng
a. GT cụm từ ứng dụng
- HD HS quan sát nhận xét - HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng
b. HD nhận xét quan sát - HS quan sát cụm từ ứng dụng
Nêu độ cao của các con chữ - Chữ V, N , h , g cao 2,5 li chữ t cao
1,5 li
c. HDHS viết chữ vào bảng con - HS viết 3 lần
4. Hớng dẫn HS viết vào vở VTV
- GV yêu cầu HS viết
5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
- GV thu 1/3 số vở chấm điểm
- GV nhận xét
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 33 Tự nhiên xã hội
Bài 30
Mặt trăng và các vì sao

I. Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×