MỘT SỐ TIẾN BỘ
VỀ ỨNG DỤNG Y HỌC HẠT NHÂN
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH UNG THƯ
CA LÂM SÀNG 2
Bệnh nhân ; Nguyễn Đình L., nam 80t
Chẩn đoán: Ung thư tuyến tiền liệt T2bNo Mo
Mô bệnh học: ung thư biểu mô tuyến, điểm Gleason 7
PSA: 2,4ng/ml, khối u TLT chưa xâm lấn túi tinh
CA LÂM SÀNG 2
CA LÂM SÀNG 2
Sau thủ thuật: soi bàng quang: khơng thấy tổn
thương trong lịng bàng quang
Rà phóng xạ: nước tiểu, mơi trường: khơng có
Chụp XQ khung chậu thẳng: vị trí kim được cắm tốt
CA LÂM SÀNG 2
Bệnh nhân tụ máu nhẹ tầng sinh môn
Ăn ngủ, sinh hoạt tốt
Không sốt, không đái buốt, không đái rắt
Điều trị ung thư gan nguyên
phát và di căn bằng hạt vi
cầu phóng xạ Y-90
(xạ trị trong chọn lọc)
Xạ trị trong chọn lọc (Selective Internal
Radiotion Therapy: SIRT; Radio Embolization: RE)
Đưa các hạt vi cầu gắn ĐVPX Y-90 vào mạch
máu ni khối u ác tính trong gan. Hạt vi cầu Y90 sẽ gây tắc mạch máu nuôi tế bào khối u, diệt
các tế bào ung thư bằng bức xạ β của Y-90.
Tế bào UT gan bị tiêu diệt chọn lọc và ít ảnh
hưởng các tế bào lành xung quanh
BV Bạch Mai, BV 108: đã ứng dụng thành
công PP điều trị này.
Xạ trị trong chọn lọc
(Selective Internalradiotion Therapy: SIR)
Hạt vi cầu phúng x 90Y:
Kớch thc 35àm,
T1/2: 64,1h;
Eò=0,93 Mev;
Quóng chy trong t
chc: 2,5-11mm.
Xạ trị trong chọn lọc
(Selective Internalradiotion Therapy: SIRT)
1. Tắc mạch nuôi khối u + chiếu xạ
(trong) tại chỗ
2. Tác dụng tại chỗ, liều chiếu tế
Catheter chọn lọc vào
động mạch nuôi u và
bơm thuốc 90Y vào khối u
bào u cao, giảm thiểu ảnh hưởng
tế bào lành
3. Là PP điều trị UTTB gan
ngun phát hiệu quả.
• giảm giai đoạn, có thể tiến
hành
TACE, RFA, Phẫu thuật
4. Hiệu quả cả trong điều trị
UT di căn gan, đặc biệt di
căn gan do UT ĐTT
5. Là phương pháp an toàn, hiệu
quả, tăng thời gian sống thêm,
Xạ trị trong chọn lọc
(Selective Internalradiotion Therapy: SIR)
Chỉ định
Ung thư gan nguyên phát hoặc
thứ phát, ung thư đường mật trong
gan, ung thư di căn vào gan.
Khơng cịn chỉ định phẫu thuật
BN từ chối hoặc có CCĐ phẫu
thuật
Tổng trạng BN cịn tốt: PS 0-2
Chức năng gan còn bù: Child-
Pugh A
Shunt lưu thơng hoạt tính phóng
xạ lên phổi < 20% trên xạ hình Tc99m MAA
Chống chỉ định
Có luồng thơng
động
mạch gan - phổi lớn
(>
20%).
Nguy cơ trào ngược hạt
phóng xạ vào các ĐM cấp
máu nuôi dưỡng dạ dày
ruột non, tụy
Dị ứng thuốc cản quang.
Phương tiện, trang thiết bị
• Máy chụp mạch (DSA)
• Máy chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT)
• Máy chụp xạ hình SPECT
• Máy PET/CT
• Máy chuẩn liều bức xạ gamma và beta (Dose
Calibrator)
• Máy đo rà bức xạ gamma và beta
• Máy gây mê, Monitor 5 thơng số
Xạ trị trong chọn lọc
(Selective Internalradiotion Therapy: SIR)
QUY TRÌNH
Bơm thuốc phóng
xạ Tc-99m-MAA
vào động mạch
ni u gan
Pha 1
Chụp mạch
Xạ hình shunt gan phổi
Tính liều Y-90
Pha 2
Chụp mạch
Bơm 90Y
PET/CT đánh
giá
Xạ trị trong chọn lọc
(Selective Internalradiotion Therapy: SIR)
NHÂN LỰC: SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC CHUYÊN KHOA
UNG BƯỚU
Y HỌC HẠT NHÂN
•
Bác sỹ, điều dưỡng chuyên khoa ung thư
•
Bác sỹ, KTV, điều dưỡng, cán bộ hóa dược PX chun
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
khoa Y học hạt nhân
•
Bác sỹ, KTV can thiệp mạch máu chun khoa chẩn đốn
hình ảnh
•
Bác sỹ, KTV, Điều dưỡng chun khoa gây mê hồi sức
•
Nhân viên an tồn bức xạ
Kết quả điều trị BN UTG bằng
hạt vi cầu Y-90 tại BV Bạch Mai
(n=18)
93,3% BN đáp ứng, triệu chứng LS được cải
thiện, khơng có biến chứng sớm.
AFP giảm ở 71,4% BN, 28,6% không tăng hơn
trước điều trị , mức giảm 47,3%;
U gan 67,7% BN giảm KT, mức giảm 27,4%,
33,3% u khơng đổi;
80% BN u khơng cịn tăng sinh mạch, 20%
giảm so với trước điều trị.
01 BN (6,6%) bệnh tiến triển tử vong sau 3
tháng
Ca lâm sàng (UT gan nguyên phát)
Nguyễn Văn C; nam, 68 tuổi
•Chẩn đốn xác định: UTTB gan ngun phát
(HCC) giai đoạn B/ viêm gan B, tăng huyết áp.
•Điều trị:
-Kháng virut: Baraclude 0,5 mg, 1 viên/ngày
-Điều trị tăng huyết áp: Coversyl 5 mg, 1
viên/ngày
- Điều trị UT Gan: SIRT Y- 90 microsphere, liều
1,06 GBq
Hình CT trước điều trị
Chụp mạch ni u gan
SPECT Tc99m-MAA
Chụp PET/CT Y-90
Hiệu quả sau điều trị Y-90 (UT gan nguyên phát)
Trước điều trị
• Mệt, đau tức HSP, chán ăn, gầy
sút
• U gan : 62x58 mm
• Ngấm thuốc mạnh
• Nồng độ AFP: 29,36 ng/ml
Sau 6 tháng
• Hết mệt, hết đau tức, tăng
2kg
• U gan nhỏ lại : 30x20 mm
• Khơng ngấm thuốc
• Nồng độ AFP: 2,4 ng/ml
CA LÂM SÀNG (UT ĐT di căn gan)
BN N. Đ. T, nam 59 tuổi. Ung thư đại tràng Sigma loại biểu mô tuyến di
căn gan (TxN0M1), KRAS (-), điều trị vi cầu phóng xạ Y 90 + Hóa trị
(FOLFOX 4 + ERBITUX)
Trước điều trị:
Khối u
7,0X8,6 cm
CEA > 1000ng/ml
Sau điều trị 6 tháng:
Khối u 3,0X 3,5cm
CEA: 23,7ng/ml
Xạ trị trong mổ (IntraOperative
RadioTherapy: IORT)
UT cột sống di căn
UT đường tiêu hóa
UT cột sống di căn
Ung thư vú
Ung thư da
Xạ trị trong mổ (IORT)
Chỉ định xạ trị trong mổ (IORT)
Chỉ định điều trị một số loại ung thư:
• Vú
• Trực tràng
• Tử cung
• Phổi
• Bàng quang
• Di căn xương, cột sống,
• NHL - B
• Sarcoma
• Adeno CUP
• Kypho-IORT
MỘT SỐ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẠI
TT YHHN VÀ UB-BV BẠCH MAI
PET/CT MÔ PHỎNG LẬP KẾ HOẠCH
XẠ TRỊ UNG THƯ
(3D và IMRT: xạ trị điều biến liều)
Lịch sử phát triển kỹ thuật mô phỏng xạ trị
Công nghệ
Việt Nam
CT, MRI mô phỏng
X quang
3-D
PET/CT mô phỏng
2-D
Thời gian
MÁY PET/CT MÔ PHỎNG
- Định vị bằng
hệ thống laser
3 chiều (X-Y-Z)
- Chụp PET/CT
Trung tâm y học hạt nhân và ung bướu
Bệnh viện Bạch Mai