Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi cho công ty cổ phần thành kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TÔ KHÁNH LY

“ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO CƠNG TY CỔ PHẦN THÀNH KÍNH”

Chun ngành:

QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Mã ngành:

8580302

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Toản

HÀ NỘI - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin tài liệu trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019



TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tô Khánh Ly

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm Luận văn Thạc sỹ, tác giả đã nhận được nhiều sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhà trường, các thầy giáo, cơ
quan và gia đình, đó là nguồn động lực rất lớn để tác giả nỗ lực trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo: PGS.TS Trần
Văn Toản đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi,
phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, Ban chủ nhiệm cùng các thầy cơ giáo trong
khoa Cơng trình đã động viên, giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong q trình nghiên cứu
và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin được chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, các bạn bè, đồng
nghiệp đã chia sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho tác giả tìm
hiểu nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình nghiên
cứu khơng khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được
sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .................... 4
1.1.Đặc điểm về dự án xây dựng cơng trình thủy lợi ...................................................... 4
1.1.1.Tổng quan về dự án xây dựng cơng trình thủy lợi ................................................. 4
1.1.2.Đặc điểm dự án xây dựng cơng trình thủy lợi ........................................................ 4
1.1.3.Phân cấp cơng trình thủy lợi ................................................................................... 6
1.2.Tổng quan thiết kế cơng trình thủy lợi .................................................................... 10
1.2.1.Vai trị công tác thiết kế ........................................................................................ 10
1.2.2.Nội dung của công tác thiết kế ............................................................................. 10
1.3.Yêu cầu chủ yếu về thiết kế cơng trình thủy lợi ...................................................... 14
1.4.Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi ................................ 18
1.4.1. Yếu tố con người ................................................................................................. 19
1.4.2. Chất lượng hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất ....................................................... 20
1.4.3. Yếu tố về trang thiết bị ........................................................................................ 21
1.4.4. Áp dụng tiến bộ khoa học vào sản suất ............................................................... 21
1.4.5. Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế ..................................... 22
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ ..................................................................................................................... 23
2.1. Tổng quan về quản lý chất lượng thiết kế .............................................................. 23
2.1.1. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình ................................... 23
2.1.2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình ............................................................... 23
2.1.3. Chỉ dẫn kỹ thuật ................................................................................................... 24

2.1.4. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng ................................................... 24
iii


2.1.5. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình ...................................................... 25
2.1.6. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng cơng trình
.......................................................................................................................... 25
2.2. Các mơ hình quản lý chất lượng thiết kế ................................................................ 26
2.2.1.Các mơ hình quản lý chất lượng thiết kế .............................................................. 26
2.2.2.Khái quát về ISO, ISO 9000 và ISO 9001 ............................................................ 27
2.2.3.Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 .................................................... 29
2.2.4.Ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 ............. 50
2.3.Vai trò và ý nghĩa của quản lý chất lượng thiết kế đối với dự án xây dựng cơng
trình thủy lợi .................................................................................................................. 52
2.3.1.Vai trị của quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi.................................. 52
2.3.2.Ý nghĩa của việc quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi ........................ 53
2.4.Thực trạng quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi ở nước ta hiện nay ...... 54
2.4.1.Về cơ chế, chính sách pháp luật ........................................................................... 54
2.4.2.Trách nhiệm QLNN về chất lượng cơng trình xây dựng ..................................... 55
2.4.3.Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của Bộ
Xây dựng

................................................................................................................. 56

2.4.4.Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của các Bộ, ngành
khác

................................................................................................................. 57

2.4.5.Trách nhiệm QLNN về CLCTXD của UBND cấp tỉnh ....................................... 59

2.4.6.Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................ 60
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT
KẾ CHO CÔNG TY CP THÀNH KÍNH ...................................................................... 64
3.1.Giới thiệu về Cơng ty CP Thành Kính .................................................................... 64
3.1.1.Thơng tin chung .................................................................................................... 64
3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và mục tiêu hoạt động................................... 64
3.1.2.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................... 66
3.1.3.Năng lực, kinh nghiệm của Công ty trong lĩnh vực thiết kế cơng trình thủy lợi . 73
Gói thầu tư vấn thủy lợi thực hiện trong 5 năm gần đây [11] ....................................... 73
iv


3.1.4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................... 75
3.2.Thực trạng quản lý chất lượng thiết kế của Công ty CP Thành Kính ..................... 76
3.2.1. Thực trạng về mơ hình quản lý ............................................................................ 76
3.2.2.Thực trạng công tác QLCL thiết kế tại Cơng ty TNHH Thành Kính .................. 76
3.2.3.Đánh giá cơng tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi của Cơng ty cổ
phần Thành Kính ........................................................................................................... 84
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế và áp dụng cho cơng trình: sửa
chữa, nâng cấp hồ Lạng, xã Lạc Thịnh, huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình của cơng ty cổ
phần Thành Kính. .......................................................................................................... 86
3.3.1. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực, vật lực ....................................................... 86
3.3.2. Giải pháp xây dựng các hoạt động nhằm duy trì và triển khai hoạt động ISO
9001 : 2015 sau khi đã xây dựng ................................................................................... 91
3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào ................................................101
3.3.4. Một số giải pháp khác........................................................................................104
3.3.5. Áp dụng quy trình quản lý chất lượng thiết kế cho cơng trình: sửa chữa, nâng
cấp hồ Lạng, xã Lạc Thịnh, huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình của cơng ty cổ phần

Thành Kính. .................................................................................................................105
Kết luận chương 3 .......................................................................................................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................117
Kết luận........................................................................................................................117
Kiến nghị .....................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................120

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Bố cục của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ........................................................... 30
Hình 2.2 Tổng hợp các điều khoản của ISO 9001:2015 theo dạng mơ hình cây (a) .... 31
Hình 2.3 Tổng hợp các điều khoản của ISO 9001:2015 theo dạng mơ hình cây (b) .... 31
Hình 2.4 Sơ đồ trình bày một quá trình đơn .................................................................. 32
Hình 2.5 Cấu trúc của tiêu chuẩn theo chu trình PDCA ............................................... 33
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty cổ phần Thành Kính ........................... 67
Hình 3.2 Quy trình thiết kế tại cơng ty cổ phần Thành Kính ........................................ 83
Hình 3.3 Đề xuất quy trình quản lý chất lượng thiết kế CTTL tại cơng ty CP Thành
Kính ............................................................................................................................... 94
Hình 3.4 Hệ thống tài liệu chất lượng ........................................................................... 99

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân cấp cơng trình thủy lợi ............................................................................ 7
Bảng 1.2 Quan hệ giữa cấp của công trình thủy lợi với cấp của cơng trình chủ yếu, thứ
yếu và cơng trình tạm thời trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống
dẫn ................................................................................................................................... 9

Bảng 3.1 Dự án sửa chữa, nâng cấp Hồ Ninh, xã Đú Sáng, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa
Bình ............................................................................................................................... 74
Bảng 3.2 Cơng trình Hồ Đầm Sống, xã Phú Lai, huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình ..... 74
Bảng 3.3 Sửa chữa, nâng cấp cơng trình cấp nước sinh hoạt Đơng Bắc Kim Bơi, tỉnh
Hịa Bình ........................................................................................................................ 75
Bảng 3.4 Bai Sống Chanh; Kè Đồng Ngồi; Kè Đầm Rừng; Kè Xóm Rạnh; Kè Sào Hạ
- Sào Thượng; Kè Suối Cháo; Kè Xóm Yên; Kè Bái Mu; Kè Chi Nê; Nạo Vét Đầm
Rừng .............................................................................................................................. 75
Bảng 3.5 Báo cáo tài chính cơng ty CP Thành Kính trong 3 năm gần đây [10] ........... 76
Bảng 3.6 Tổng hợp thiết bị vật tư của công ty CP Thành Kính .................................... 82

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XDNN

: Xây dựng nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân




: Quyết định



: Nghị định

CP

: Chính phủ

Bộ NN&PTNT : Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
BXD

: Bộ Xây dựng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

KTTC

: Kỹ thuật thi công

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CNDA

: Chủ nhiệm dự án


CNTK

: Chủ nhiệm thiết kế

CNKS

: Chủ nhiệm khảo sát

BGĐ

: Ban giám đốc

CNV

: Công nhân viên

KH-KT

: Kế hoạch – Kỹ thuật

XDCB

: Xây dựng cơ bản

CTTL

: Cơng trình thủy lợi

XH


: Xã hội

SX-KD

: Sản xuất kinh doanh

viii


CL

: Chất lượng

XD

: Xây dựng

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN

: Nông nghiệp

BCĐTXDCT

: Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình


TMĐT

: Tổng mức đầu tư

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TM

: Thuyết minh

TDT

: Tổng dự toán

DT

: Dự toán

HD

: Hướng dẫn

TCN


: Tiêu chuẩn ngành

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020. Muốn vậy, trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên
một trình độ mới, đồng nghĩa với việc xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơng trình thủy
lợi hết sức quan trọng, phục vụ trực tiếp cho công việc tưới tiêu trong nông nghiệp,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đến nay, theo ước tính của Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, ngành thủy lợi đã
xây dựng được hàng nghìn hệ thống cơng trình với hơn 6.600 hồ chứa nước, 10.000
trạm bơm điện lớn, 5.500 cống tiêu lớn, 234.000km kênh mương, 25.960 đê các loại.
Những con số trên một lần nữa cho thấy được tầm quan trọng không thể thiếu của các
công trình thủy lợi.
Với đặc thù của các cơng trình thủy lợi là có kết cấu khối lớn, phức tạp nên ngay từ
những khâu đầu tiên của việc lập dự án như: công tác khảo sát và thiết kế sơ bộ cần
phải kiểm soát nghiêm ngặt chất lượng hồ sơ, yêu cầu các kỹ sư phải có năng lực thiết
kế, đặc biệt là các cơng ty chủ quản phải có đội ngũ lãnh đạo dày kinh nghiệm, quản lý
và phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất nhằm hạn chế rủi ro trong q trình thiết kế đến
thi cơng.
Cơng ty CP Thành Kính là một trong những doanh nghiệp đứng đầu của Tỉnh Hịa
Bình về hoạt động trong lĩnh vực khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, lập dự án, thiết
kế kỹ thuật thi cơng, lập dự tốn các cơng trình chuyên ngành Nông nghiệp & phát
triển nông thôn, thủy lợi. Công ty đã thực hiện đa số các dự án lớn về lĩnh vực trên
trong tỉnh và một số dự án tại các tỉnh lân cận. Các sản phẩm của đơn vị cũng cơ bản
đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt

được, cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế do sản phẩm vẫn bị sai sót nhiều dẫn đến phải
điều chỉnh trong q trình triển khai thi cơng, làm chậm tiến độ thực hiện dựa án. Mặt
khác, một số công trình cơng ty cũng chưa đề xuất các giải pháp tối ưu nên gây lãng
1


phí, tăng tổng mức đầu tư cơng trình. Điều đó cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến uy tín
và hỉnh ảnh của cơng ty đối với các Chủ đầu tư. Đó cũng chính là lý do để tác giả lựa
chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế các cơng trình thủy lợi
cho Cơng ty CP Thành Kính” làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn đánh
giá được thực trạng nguyên nhân và nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp áp dụng hiệu
quả cơng tác tư vấn đầu tư xây dựng vào quá trình quản lý của đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế của Cơng ty CP Thành
Kính, Hịa Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi ứng
dụng tại Cơng ty CP Thành Kính, Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thiết kế thiết kế các cơng trình thủy
lợi của Cơng ty CP Thành Kính, Hịa Bình.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các hình thức, phương pháp quản lý chất
lượng và nâng cao năng lực thiết kế. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi
tiết, từ lý thuyết đến thực tế. Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp
dụng phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt
Nam hiện nay.
Đề tài áp dụng những phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
thực tiễn; phương pháp phân tích tổng hợp cùng một vài phương pháp khác;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về thiết kế các cơng trình thủy lợi.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đánh giá và các giải pháp của đề tài đưa ra không chỉ nâng
cao chất lượng thiết kế mà còn củng cố thêm hồ sơ năng lực của Công ty CP Thành
2


Kính, Hịa Bình trong cơng tác đấu thầu.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế các cơng trình thủy lợi
đã và đang thực hiện tại Công ty CP Thành Kính, Hịa Bình.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế các công trình thủy
lợi ứng dụng tại Cơng ty CP Thành Kính, Hịa Bình.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Đặc điểm về dự án xây dựng cơng trình thủy lợi
1.1.1. Tổng quan về dự án xây dựng công trình thủy lợi
 Dự án: là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong
một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. [1]
 Dự án thủy lợi: Tập hợp các đề xuất liên quan đến bỏ vốn để đầu tư xây dựng mới
hoặc cải tạo nâng cấp cơng trình thủy lợi đã có để đạt được các mục tiêu đã xác định.
 Cơng trình thủy lợi:
- Sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao động của con người cùng vật liệu xây
dựng và thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với nền cơng trình nhằm
mục đích ngăn ngừa hoặc hạn chế những mặt tác hại, khai thác sử dụng và phát huy

những mặt có lợi của nguồn nước để phát triển kinh tế - xã hội.
- Theo Luật thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017 cơng trình thủy lợi bao gồm:
đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và
cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi. [2]
1.1.2. Đặc điểm dự án xây dựng cơng trình thủy lợi
- Dự án xây dựng cơng trình thủy lợi là những cơng trình cụ thể, tổng hợp và kết tinh
sản phẩm của nhiều ngành sản xuất như ngành chế tạo máy móc, cơng nghiệp vật liệu
xây dựng, năng lượng, hóa chất, luyện kim…
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi gồm những cơng trình xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố
định tại vị trí xây dựng. Sản phẩm xây dựng thủy lợi phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện
của địa phương, có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, cấu tạo. Phần lớn các
CTTL đều nằm trên sơng, suối nên có điều kiện địa hình, địa chất rất phức tạp; điều
kiện giao thơng khó khăn, hiểm trở.
4


- Chất lượng CTTL chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên tại nơi xây dựng
cơng trình, do đó nếu cơng tác thăm dị, điều tra, khảo sát các điều kiện tự nhiên khơng
chính xác dẫn đến việc thiết kế cơng trình khơng đảm bảo chất lượng và giảm hiệu quả
đầu tư xây dựng cơng trình.
- CTTL thường có kích thước rất lớn, có tính đơn chiếc riêng lẻ, nhiều chi tiết phức
tạp, do đó cần có kế hoạch, tiến độ thi cơng, có biện pháp kỹ thuật thi cơng hợp lý để
đảm bảo chất lượng cơng trình.
- CTTL có thời gian xây dựng, sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất,
sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và liên quan đến nhiều
ngành, nhiều đơn vị khác nhau.
- CTTL mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật và
quốc phịng. Đặc điểm này địi hỏi phải có sự đồng bộ giữa các khâu từ khi chuẩn bị
đầu tư, chuẩn bị xây dựng cũng như q trình thi cơng, từ cơng tác thẩm định dự án,
đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị, kiểm tra chất lượng, kết cấu cơng trình… đến khi

nghiệm thu từng phần , tổng nghiệm thu và quyết toán dự án hoàn chỉnh đưa vào khai
thác sử dụng.
- Việc triển khai xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời gian và địa
điểm nên gây khó khăn cho việc tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình. Q trình thi
cơng thường hay bị gián đoạn nên địi hỏi trong cơng tác quản lý phải lựa chọn hình
thức tổ chức sản xuất linh hoạt, sử dụng tối đa lực lượng xây dựng tại nơi cơng trình
xây dựng đặc biệt là lực lượng lao động phổ thông. Tuy nhiên lực lượng lao động tại
chỗ thường không đáp ứng được trình độ tay nghề cộng với việc cung ứng vật liệu,
máy móc thiết bị gặp nhiều khó khăn nên khó đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hang cụ thể và có tính đơn chiếc. Sản
xuất của ngành xây dựng thủy lợi rất khác so với các ngành xây dựng cơ bản khác,
không thể tiến hành sản xuất hàng loạt mà phải có nhu cầu mới sản xuất và phải đặt
hàng. Việc mua bán sản phẩm được xác định trước khi thi công. Người mua và người
bán được biết trước về đối tượng sản phẩm, giá cả, chất lượng sản phẩm, hình thức và
kết cấu sản phẩm…
5


- Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp vì cơng trình có nhiều chi tiết địi hỏi kỹ
thuật cao với sự tham gia của nhà thầu thiết kế, nhiều đơn vị thi công cùng thực hiện
trong điều kiện thời gian và không gian cố định.
- Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời, bị ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời
tiết, địa hình, địa chất. Các điều kiện tự nhiên này làm gián đoạn quá trình thi công sản
xuất ra sản phẩm, ảnh hưởng đến chất lượng và việc cung ứng vật tư, thiết bị, chi phí
dẫn đến ảnh hưởng chất lượng cơng trình.
1.1.3. Phân cấp cơng trình thủy lợi
1.1.3.1. Quy định chung
- Cấp cơng trình là căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ theo
các mức khác nhau phù hợp với quy mô và tầm quan trọng của công trình. Cấp thiết kế
cơng trình là cấp cơng trình.

- Cơng trình thủy lợi được phân thành 5 cấp (cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV)
tùy thuộc vào quy mơ cơng trình hoặc tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của nó đến
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng v.v.... Cơng trình ở các cấp khác nhau
sẽ có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Cơng trình cấp đặc biệt có u cầu kỹ thuật cao nhất
và giảm dần ở các cấp thấp hơn.
1.1.3.2. Ngun tắc xác định cấp cơng trình thủy lợi
- Phải xác định cấp theo các tiêu chí: năng lực phục vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa
nước, đặc tính kỹ thuật của các cơng trình có mặt trong cụm cơng trình đầu mối, được
quy định theo bảng 1. Cấp cơng trình thủy lợi là cấp cao nhất trong số các cấp xác định
theo từng tiêu chí nói trên.
- Cấp cơng trình đầu mối được xem là cấp của cơng trình thủy lợi. Cấp của hệ thống
cơng trình dẫn nước và chuyển nước nhỏ hơn hoặc bằng cấp cơng trình đầu mối và
nhỏ dần theo sự thu hẹp phạm vi phục vụ. Cấp của kênh dẫn nước và cơng trình trên
kênh dẫn nước cấp dưới nhỏ hơn một cấp so với cấp của kênh dẫn nước và cơng trình
trên kênh dẫn nước cấp trên.
- Cấp cơng trình thủy lợi xác định theo bảng 1 được xem xét giảm xuống một cấp (trừ
cơng trình cấp IV) trong các trường hợp sau:

6


Bảng 1.1 Phân cấp cơng trình thủy lợi

Loại cơng trình và
năng lực phục vụ

Loại
nền

Cấp cơng trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

-

> 50

>10 
50

>2  10

2

>1 000

>200
1 000

>20 
200

3

20

<3

> 20

>10 
20

>2  10

2

-

> 100

>70 
100

>25 
70

>10 
25

 10

4. Đập vật liệu đất, đất đá có chiều cao lớn nhất, B
m


-

> 35 
75

>15 
35

>8  15

8

C

-

-

>15 
25

>5  15

5

A

> 100


>60 
100

>25 
60

>10 
25

 10

B

-

>25 
50

>10 
25

>5  10

5

C

-

-


>10 
20

>5  10

5

A

-

>25 
40

>15 
25

>8  15

8

B

-

-

>12 
20


>5  12

5

C

-

-

>10 
15

>4  10

4

1. Diện tích được tưới
hoặc diện tích tự nhiên
khu tiêu, 103 ha
2. Hồ chứa nước có dung
tích ứng với MNDBT, 106
m3
3. Cơng trình cấp nguồn
nước chưa xử lý cho các
ngành sử dụng nước khác
có lưu lượng, m3/s
A


5. Đập bê tông, bê tông
cốt thép các loại và các
cơng trình thủy lợi chịu
áp khác có chiều cao, m

6. Tường chắn có chiều
cao, m

7


CHÚ THÍCH:
1) Đất nền chia thành 3 nhóm điển hình:
- Nhóm A: nền là đá ;
- Nhóm B: nền là đất cát, đất hịn thơ, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng;
- Nhóm C: nền là đất sét bão hịa nước ở trạng thái dẻo;
2) Chiều cao cơng trình được tính như sau:
- Với đập vật liệu đất, đất – đá: chiều cao tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn
móng (khơng kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;
- Với đập bê tông các loại và các cơng trình xây đúc chịu áp khác: chiều cao tính
từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh cơng trình.
a) Khi cấp cơng trình xác định theo chiều cao đập thấp hơ cấp xác định theo dung tích
hồ ở mực nước dâng bình thường;
b) Các hạng mục của cơng trình cấp đặc biệt và cấp I khơng nằm trong tuyến chịu áp
lực nước (trừ nhà máy thủy điện, đường ống dẫn nước có áp, ống dẫn nước vào tuốc
bin, bể áp lực, tháp điều áp);
c) Các cơng trình có thời gian khai thác không quá 10 năm;
d) Các công trình thủy trong cụm năng lượng; hệ thống kênh chính và cơng trình trên
kênh chính phục vụ cấp nước và tiêu nước cho nông nghiệp, khi cần phải tu bổ, sửa
chữa không làm ảnh hưởng đáng kể đến vận hành bình thường của cơng trình đầu mối

thủy lợi.
- Cấp cơng trình thủy lợi xác định theo bảng 1 được xem xét nâng lên một cấp (trừ
cơng trình cấp đặc biệt) nếu một trong các hạng mục cơng trình chính xảy ra sự cố rủi
ro có thể gây thiệt hại to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường ở hạ lưu.
- Trong sơ đồ khai thác bậc thang, nếu cấp của cơng trình hồ chứa nước đang xem xét
đầu tư xây dựng thấp hơn cấp của cơng trình đang khai thác ở bậc trên, tính tốn thiết
kế phải đảm bảo khả năng xả lũ của cơng trình bậc dưới bằng lưu lượng xả lũ (xả lũ
thiết kế và xả lũ kiểm tra) của cơng trình bậc trên cộng với lưu lượng lũ ở khu giữa
8


theo cấp của cơng trình bậc dưới.
- Các cơng trình xây dựng thuộc chuyên ngành khác có mặt trong thành phần dự án
thủy lợi hoặc cơng trình thủy lợi thiết kế có sự giao cắt với các cơng trình khác hiện có
(đường bộ, đường sắt v.v...), khi xác định cấp cơng trình thủy lợi phải đối chiếu với
cấp của các cơng trình có liên quan và chọn cấp cao hơn để thiết kế.
- Cấp của cơng trình thủy lợi giao cắt với đê bảo vệ phòng chống lũ được xác định như
cấp của cơng trình chịu áp nhưng khơng được thấp hơn cấp thiết kế và tiêu chuẩn an
toàn của tuyến đê đó.
- Cấp của cơng trình tạm thời phục vụ thi công được phép nâng lên cấp cao hơn quy
định ở bảng 2 nhưng không cao hơn cấp của cơng trình chính nếu xảy ra sự cố có thể
dẫn đến các hậu quả sau:
a) Làm mất an toàn cho các cơng trình lâu dài đang xây dựng dở dang;
b) Có thể gây ra tổn thất lớn về kinh tế - xã hội và môi trường ở hạ lưu. Thiệt hại về
vật chất nếu xảy ra sự cố lớn hơn nhiều so với vốn đầu tư thêm cho cơng trình tạm
thời;
c) Đẩy lùi thời gian đưa cơng trình vào khai thác làm giảm hiệu quả đầu tư.
- Cấp của từng cơng trình trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống
dẫn quy định trong bảng
Bảng 1.2 Quan hệ giữa cấp của cơng trình thủy lợi với cấp của cơng trình chủ yếu, thứ

yếu và cơng trình tạm thời trong cùng một hệ thống cơng trình đầu mối hoặc hệ thống
dẫn
Cấp cơng trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

Cấp cơng trình chủ yếu

Đặc biệt

I

II

III

IV

Cấp cơng trình thứ yếu

I


II

III

IV

IV

Cấp cơng trình tạm thời

II

III

IV

IV

IV

9


- Việc xác định cấp cơng trình quy định do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm
quyền chấp thuận.
- Những cơng trình thủy lợi cấp đặc biệt có đặc điểm nêu ở trên, nếu thấy cần thiết, cơ
quan tư vấn thiết kế có thể kiến nghị lên chủ đầu tư để trình cấp có thẩm quyền cho
phép xây dựng quy chuẩn thiết kế riêng cho một phần hoặc tồn bộ cơng trình này. [3]
1.2. Tổng quan thiết kế cơng trình thủy lợi
1.2.1. Vai trị cơng tác thiết kế

Cơng tác thiết kế cơng trình thủy lợi là tồn bộ việc lên phương án, tiến hành thực hiện
công việc thiết kế một cơng trình thuỷ lợi dựa trên chủ trương đầu tư và những điều
kiện về địa hình, đia chất, địa chất thuỷ văn. Giúp người xem có được cái nhìn trực
quan về CTXD. Hồ sơ thiết kế là tài liệu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý tưởng
thiết kế thơng qua bản vẽ và tính toán dựa trên căn cứ khoa học. Hồ sơ thiết kế được
sử dụng làm cơ sở phục vụ cho công tác thi cơng xây dựng cơng trình
Mục đính của giai đoạn thiết kế cơng trình là nhằm đưa ra phương án công nghệ, công
năng sử dụng, phương án kiến trúc, phương án kết cấu, kỹ thuật, phòng chống cháy nổ.
Giải pháp bảo vệ môi trường và đưa ra tổng mức đầu tư, dự tốn chi phí xây dựng
cơng trình
Cơng tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư. Trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc xử dụng vốn đầu tư tiết kiệm
hợp lý và kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này khơng tốt
dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau, bởi các
giai đoạn thiết kế sau đều được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn thiết kế đóng vai trò là cơ sở để xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cong trình. Các yêu cầu về kỹ thuật và chi phí được
thể hiện chi tiết trên hồ sơ thiết kế cơng trình. Đảm bảo q trình thực hiện đầu tư đáp
ứng được các tiêu chí về chất lượng, tiết kiệm chi phí và đúng tiến độ
1.2.2. Nội dung của công tác thiết kế
Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính,
10


các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự tốn xây dựng cơng
trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình vận hành bảo trì cơng trình (nếu có)
1.2.2.1. Thuyết minh thiết kế:
a) Căn cứ để lập thiết kế:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng cơng trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu

chuẩn áp dụng, hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế
một bước
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng cơng trình (đối với cơng trình sửa chữa, cải
tạo)
b) Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính tốn dùng để thiết kế
- Phương án kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh
quan
môi trường…
- Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, cơng
trình kỹ thuật hạ tầng, an tồn phịng chống cháy nổ và thốt hiểm, hệ thống kỹ
thuật cơng trình…
- Khối lượng các cơng tác xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị chủ yếu của cơng
Trình
- Tài liệu để sử dụng thiết kế, cơng cụ tính tốn : các phần mềm tính toán thủy
văn, ổn định…
1.2.2.2. Bản vẽ thiết kế
- Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến cơng trình trên quy hoạch chi tiết đã được
11


phê duyệt
- Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao
độ
xây dựng,…)
- Thiết kế cơng trình: các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và tồn bộ
cơng trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi cơng có liên quan đến
thiết kế xây dựng
- Gia cố hoặc xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật cơng trình,

cơng trình hạ tầng kỹ thuật,…
- Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và
các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng – vận hành – khai thác, cấu tạo để
kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mịn, xâm thực)
- Thiết kế phịng chống cháy nổ, thốt hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy
chữa cháy thẩm duyệt (nếu có)
- Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn
áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký
của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết
kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây
dựng cơng trình, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập
1.2.2.3. Các bản tính (hay phụ lục tính tốn)
Để có được số liệu tính tốn làm cơ sở thiết kế, đảm bảo các thơng số chỉ tiêu cơng
trình cần có các bảng tính để ra được số liệu cần thiết. Phụ lục tính tốn thường bao
gồm:
 Phụ lục tính tốn thủy văn
 Phụ lục tính tốn thủy lực
 Phụ lục tính tốn thủy cơng
12


 Phụ lục tính tốn kết cấu và sức bền
 Phụ lục tính tốn thủy nơn
 Phụ lục tính tốn ổn định
 Các phụ lục tính tốn theo u cầu thiết kế.
1.2.2.4. Các tài liệu khảo sát có liên quan
Trong hồ sơ thiết vẫn phải bao gồm các tài liệu khảo sát liên quan đến cơng trình. Tài
liệu khảo sát làm cơ sở để đưa ra phương án thiết kế cơng trình phù hợp. Các tài liệu
khảo sát bao gồm: địa hình, địa chất, địa chất thủy văn…
1.2.2.5. Dự tốn xây dựng cơng trình

- Dự tốn xây dựng cơng trình là tính tốn giá trị cơng trình trên cơ sở tính tốn khối
lượng thi cơng xây dựng theo bản vẽ thiết kế và các quy định về định mức, đơn giá
theo loại cơng trình và địa điểm xây dựng
Hồ sơ dự toán bao gồm dự toán các hạng mục xây dựng, từ đó đưa ra tổng dự tốn và
tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
- Hồ sơ dự tốn phải được đóng thành tập hồ sơ theo khn khổ thống nhất, có danh
mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài
1.2.2.6. Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng
- Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, thi
cơng và nghiệm thu cơng trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế hoặc
nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một
thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây
dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu cơng trình
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cơng
trình xây dựng được phê duyệt và u cầu của thiết kế xây dựng cơng trình
- Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp
II. Đối với cơng trình di tích và các cơng trình cịn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập
13


riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng cơng trình
1.2.2.7. Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng
Nội dung chính của quy trình bảo trình cơng trình xây dựng bao gồm:
 Các thông số kỹ thuật, công nghệ của cơng trình, bộ phận cơng trình và thiết bị cơng
trình
 Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra cơng trình
 Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng cơng trình phù hợp với
từng bộ phận cơng trình, loại cơng trình và thiết bị lắp đặt vào cơng trình
 Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vàocơng
trình

 Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của cơng trình, xử lý các trường
hợp cơng trình bị xuống cấp


Quy định thời gian sử dụng của cơng trình



Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với cơng trình phải

đánh giá an tồn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp
luật có liên quan


Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ



Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có

u cầu thực hiện quan trắc


Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì cơng trình xây dựng và quy định các

điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh mơi trường trong q trình
thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng [4]
1.3. u cầu chủ yếu về thiết kế cơng trình thủy lợi
 Lập Báo cáo đầu tư, Dự án đầu tư và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình
phải căn cứ vào quy hoạch thủy lợi và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng

14


có liên quan đến dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đề xuất phương án
khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên nước.
 Lựa chọn trình tự khai thác bậc thang phải dựa trên quy hoạch bậc thang và sơ đồ
trình tự xây dựng bậc thang đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp quy
hoạch khai thác bậc thang chưa được phê duyệt thì việc lựa chọn trình tự khai thác bậc
thang, quy mơ cơng trình, hình thức và loại cơng trình, bố trí tổng thể, các thơng số và
chỉ tiêu thiết kế chính phải được quyết định trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật giữa các phương án và xem xét các yếu tố cơ bản sau đây:
- Địa điểm xây dựng cơng trình, các điều kiện tự nhiên và xã hội nơi xây dựng cơng
trình và vùng chịu ảnh hưởng của cơng trình như điều kiện địa hình, địa chất, kiến tạo,
thổ nhưỡng, khí tượng – khí hậu, thủy văn, mơi trường sinh thái v.v....;
- Nhu cầu hiện tại và tương lai về cấp nước và tiêu nước cho các lĩnh vực kinh tế - xã
hội như nơng nghiệp, cơng nghiệp, dân sinh, thủy sản, phịng chống lũ, năng lượng,
vận tải thủy, du lịch, môi trường v.v... liên quan đến nguồn nước của lưu vực đang
xem xét;
- Dự báo về sự thay đổi chế độ thủy văn, chế độ dòng chảy lũ ở thượng hạ lưu; khả
năng biến đổi về lịng dẫn, bờ sơng, bãi bồi, bờ hồ, vùng cửa sông, vùng ngập và bán
ngập; sự thay đổi chế độ xói mịn và bồi lắng bùn cát ở vùng thượng lưu, hạ lưu sông
suối và trong lòng hồ chứa nước; sự biến đổi về chế độ nước ngầm và các tính chất của
đất; biến đổi về mơi trường sinh thái sau khi cơng trình được xây dựng có xét đến biến
động của các yếu tố khí hậu, thủy văn, địa chất thủy văn, động thực vật trên cạn và
dưới nước, sản xuất nông nghiệp, kế hoạch mở thêm cơng trình hoặc tăng thêm các đối
tượng dùng nước mới trên lưu vực trong tương lai. Đánh giá và đề xuất biện pháp tổng
thể hạn chế tác động bất lợi;
- Dự báo sự biến động mục tiêu, năng lực, điều kiện hoạt động các ngành hưởng lợi
hiện có khi cơng trình thủy lợi mới đi vào hoạt động như vận tải thủy, nghề cá, nghề
rừng, du lịch, các cơng trình thủy lợi - thủy điện, đê điều và các cơng trình cấp nước

khác...

15


×