Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng các công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa tại công ty tnhh mtv ktcttl ý yên tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.3 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên: Nguyễn Xuân Hoàn
Lớp: 24 QLXD 11
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng
Đề tài nghiên cứu“ Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng các cơng trình cải tạo,
nâng cấp, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên, tỉnh Nam Định”
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do tôi tự làm, tự tìm tịi và nghiên cứu. Các thơng tin
số liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Xuân Hoàn

i


LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình nghiên cứu học tập tác giả đã hoàn thành được luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý xây dựng “ Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng các cơng trình
cải tạo, nâng cấp, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên, tỉnh Nam Định”
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã trực tiếp,
hướng dẫn giúp đỡ tác giả trong q trình hồn thành luận văn.
Các kết quả đạt được trong luận văn là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như
thực tiễn trong việc nâng cao công tác quản lý chất lượng các cơng trình. Tuy nhiên
trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng tránh
khỏi các thiếu sót. Tác giả mong muốn nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của bạn
bè, thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Tác giả


Nguyễn Xuân Hoàn

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài...................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 2
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................................... 3
5. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................................. 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ............................................................... 4
1. 1 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ........................................... 4
1.1.1Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ................................................................ 4
1.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án đối với
các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi do Công ty TNHH MTV
KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu tư. .................................................................................. 11
1.2 Vai trò của giai đoạn thực hiện dự án ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ........................................................................................................................ 12
1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình thủy lợi ..................... 13
1.3.1 Nhóm yếu tố khách quan: ..................................................................................... 13
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................................ 14
1.4 Sự cần thiết của công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam hiện
nay. ................................................................................................................................ 15
1.4.1 Những thành tựu đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng trình xây
dựng ở nước ta hiện nay. ............................................................................................... 15
1.4.2 Những bất cập về vấn đề chất lượng cơng trình thủy lợi hiện nay....................... 16
1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. .... 19

Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: CỞ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
DỰ ÁN .......................................................................................................................... 21

iii


2.1 Hệ thống quản lý chất lượng trong giai đoạn thực hiện dự án đối với các dự án cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa. ................................................................................................ 21
2.1.1 Hệ thống văn bản nhà nước về lĩnh vực xây dựng. .............................................. 21
2.2 Các chủ thể và trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng. ....................................................................................................................... 23
2.3 Trình tự quản lý chất lượng cơng trình của chủ đầu tư ........................................... 27
2.3.1 Quản lý chất lượng khảo sát ................................................................................. 27
2.3.2. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình. ............................................... 29
2.3.3 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. .............................................. 31
2.4 Những yếu tố chính ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong
giai đoạn thực hiện dự án xây dựng cơng trình. ............................................................ 44
2.4.1 Đánh giá những tồn tại trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn
thực hiện dự án. ............................................................................................................. 44
2.4.2 Nguyên nhân ảnh hưởng ...................................................................................... 47
2.5 Các phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ................................... 49
2.5.1 Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................................ 49
2.5.2 Lập hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........................................ 50
2.5.3 Các biện pháp đảm bảo chất lượng. ..................................................................... 51
Kết luận chương 2. ........................................................................................................ 51
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA
CHỮA HỆTHỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI


DO CÔNG TY TNHH MTV

KTCTTL Ý YÊN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ. ...................................................................... 52
3.1 Giới thiệu về ban quản lý cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các cơng trình do
cơng ty do Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu tư. ............................ 52
3.1.1 Mơ hình, cơ cấu tổ chức của ban quản lý cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
các cơng trình do Cơng ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu tư................... 52
3.1.2 Giới thiệu các cơng trình cải tạo, nâng cấp do Cơng ty TNHH MTV KTCTTL Ý
Yên làm chủ đầu tư. ...................................................................................................... 56

iv


3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng các cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
trong giai đoạn thực hiện dự án do Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu
tư. ................................................................................................................................... 57
3.2.1 Thực trạng quản lý chất lượng trong khảo sát, thiết kế ........................................ 59
3.2.2 Thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây
dựng. .............................................................................................................................. 61
3.2.3 Thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công ...................................... 62
3.2.4 Nguyên nhân ......................................................................................................... 63
3.3 Đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chất lượng cơng trình, trong giai
đoạn thực hiện dự án ..................................................................................................... 66
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án. ...................................... 69
3.3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát, thiết kế .. 73
3.3.3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ................... 76
3.3.4 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chất lượng trong q trình thi công ....... 77
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 87

1.Kết luận: ..................................................................................................................... 87
2.Kiến nghị. ................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình:1.1 Sập cầu máng số 3 cơng trình thủy điện sơng Dinh 3 xã Tân Xn huyện
Hàm Tân tỉnh Bình Thuận........................................................................................... 17
Hình:1.2 Sập cầu máng số 3 cơng trình thủy điện sơng Dinh 3 xã Tân Xn huyện
Hàm Tân tỉnh Bình Thuận........................................................................................... 18
Hình 3.1: Sơ đồ mối quan hệ trong quản lý ................................................................ 52
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ............................................................... 55
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu ban quản lý dự án của cơng ty............................................... 56
Hình 3.4: Thực trạng một số cơng trình hư hỏng của cơng ty .................................... 58
Hình 3.5: Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án của cơng ty ................ 70
Hình 3.6: Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp, nội dung công vệc và phân cấp thực
hiện .............................................................................................................................. 77
Hình 3.7: Quy trình nghiệm thu trong q trình thi cơng ........................................... 85

vi


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

SNN&PTNT

: Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn


Công ty TNHH một thành viên KTCTTL
hạn một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi

: Cơng ty trách nhiệm hữu

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BQLDA

: Ban quản lý dự án

CĐT

: Chủ đầu tư

CP

: Chính phủ

CLCT

: Chất lượng cơng trình

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng




: Nghị định

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn



: Quyết định

QĐĐT

: Quyết định đầu tư

QPTL:

: Quy phạm thủy lợi

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QLCLCTXD

: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

TCN


: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TVGS

: Tư vấn giám sát

VBQPPL

: Văn bản quy phạm pháp luật

VLXD

: Vật liệu xây dựng

KHCN

: Khoa học công nghệ

vii



1. Tính cấp thiết của đề tài:

MỞ ĐẦU


Trong q trình từng bước hội nhập quốc tế sâu rộng của nước ta hiện nay thì vấn đề
về xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản là hết sức cấp thiết và được đặt lên hàng đầu. Bất cứ
một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ
sở vật chất, tài sản thì mới có thể phát triển một cách hồn thiện nhất, vì thế xây dựng
cơ sở hạ tầng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước và
là tiền đề để thu hút đầu tư từ nước ngoài đến thị trường Việt Nam.
Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là
họat động đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan
trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá đất nước. Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh
mẽ cả về số lượng và chất lượng, nhiều cơng trình lớn đã hoàn thành và đưa vào sử
dụng đem lại những hiệu quả kình tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới
chung của đất nước trong những năm qua., góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước.
Huyện Ý n là một huyện phía Bắc của tỉnh Nam Định, Nơng nghiệp đóng vai trị
quan trọng trong cơ cấu kinh tế của huyện.
Hệ thống thuỷ lợi Ý Yên nằm trong lưu vực hệ thống 6 trạm bơm điện lớn Bắc Nam
Hà, vận hành hoàn toàn bằng động lực. Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Ý
Yên là đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Nam Định. Công ty sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, quản lý, khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện
Ý n. Các cơng trình thủy lợi trên do công ty quản lý đa số được xây dựng đã lâu
hiện tại một số cơng trình đã xuống cấp. Hàng năm Công ty thường xuyên sửa chữa,
duy tu cải tạo, nâng cấp các cơng trình thủy lợi thuộc công ty quản lý đồng thời cũng
là đơn vị sử dụng, bảo trì cơng trình. Do đặc thù các cơng trình trên địa bàn thi cơng
chủ yếu vào mùa khô từ tháng 8 đến cuối tháng 12 hàng năm. Các cơng trình quy mơ
nhỏ, dàn trải rộng trên địa bàn huyện, thời gian thi công ngắn số lượng cán bộ kỹ thuật
ít, nên việc quản lý chất lượng các cơng trình ln được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên
cịn nhiều sai sót, cơng tác giám sát cịn lỏng lẻo.
1



Với mong muốn tìm ra giải pháp quản lý nâng cao chất lượng các cơng trình thủy lợi
của Cơng ty TNHH một thành viên KTCTTL Ý Yên trong thời gian tới, tôi đã lựa
chọn đề tài“Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng các cơng trình cải tạo, nâng
cấp, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên, tỉnh Nam Định” để làm đề tài
nghiên cứu của mình.

2.Mục đích của đề tài
Tìm ra các bất cập trong cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình thủy lợi do Công
ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Ý Yên làm chủ đầu tư
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý về chất lượng xây dựng cơng trình của
Cơng ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Ý n.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình để làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu tăng
cường công tác quản lý chất lượng cơng trình cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi.
Công ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Ý n có nhiệm vụ quản
lý, vận hành hệ thống thủy nông trên địa bàn huyện Ý n. Hàng năm Cơng ty có bố
trí nguồn kinh phí để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các cơng trình do cơng ty quản lý. Để
làm tốt cơng tác quản lý dự án nói chung và quản lý chất lượng nói riêng được tốt hơn
cần có những giải pháp trong công tác quản lý. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp tại công ty.

b) Ý nghĩa thực tế
Kết quả nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa hệ thống thủy lợi doCông ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên quản lý là những gợi
ý thiết thực có thể vận dụng vào các cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trong thời

gian tới.
2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng các dự án cải tạo, nâng cấp do
Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các cơng trình
do Cơng ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên làm chủ đầu tư. Dự án “ Cải tạo, nâng cấp
kênh Quỹ Độ B (K0C0 ÷ K2C0).

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
+ Cách tiếp cận
- Phương pháp tổng hợp.
- Phân tích nghiên cứu các tài liệu đã công bố
-Phương pháp tiếp cận thực tế các cơng trình đã xây dựng
- Phương pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
- Tiếp cận qua các nguồn thông tin khác (sách, báo chí, loa đài)
+ Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thống kê khảo sát: thu thập tổng hợp và phân tích số liệu
-Phương pháp lý thuyết
-Phương pháp tổng hợp phân tích đánh giá

5. Kết quả dự kiến đạt được
Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV
KTCTTL Ý Yên;
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong thực
hiện dự án cải tạo, nâng cấp.

3



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA
1. 1 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.1.1Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Trên thế giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã có từ lâu ln gây ra những tranh
cãi phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là các khái niệm về chất lượng
nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc độ khác nhau
của mỗi cách tiếp cận, mỗi cách nhìn nhận riêng biệt.
+ Theo quan điểm triết học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự vật,
hiện tượng, tính chất mà nó khẳng định nó là chính cái đó chứ khơng phải cái khác
hoặc cũng nhờ nó mà nó tạo ra sự khác biệt với một khách thể khác. Chất lượng của
khách thể khơng quy về những tính chất riêng biệt của nó mà gắn chặt với khách thể
như một khối thống nhất bao trùm toàn bộ khách thể. Theo quan điểm này thì chất
lượng đã mang trong nó một ý nghĩa hêt sức trìu tượng, khơng phù hợp với thực tế địi
hỏi.
+ Quan điểm thứ hai: Chất lượng được định nghĩa là sự đạt được một mức độ hồn
hảo, mang tính chất tuyệt đối. Chất lượng là cái gì đó chúng ta nghĩ đến dự hoàn mỹ
nhất, cao nhất. Quan điểm này chứa tính chủ quan, cục bộ, nặng định tính, chưa định
lượng được chất lượng, chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu lý thuyết, khơng có khả năng áp
dụng trọng kinh doanh.
+ Quan điểm thứ 3 – W.A. Shemart là người đại diện (một nhà quản lý người Mỹ).
Shemart cho rằng ‘ Chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh công nghiệp là
một tập hợp những đặc tính của sản phẩm phản ánh giá trị sử dụng của nó’’
+ Quan điểm thứ 4 – Chất lượng xuất phát từ người sản xuất. Theo quan điểm này chất
lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, những yêu cầu về
kinh tế-kỹ thuật đã được đặt ra từ trước ở khâu thiết kế sản phẩm. Theo quan điểm này
chất lượng gắn liền với vấn đề công nghệ và đề cao vai trị của cơng nghệ trong việc

4


tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, cho rằng “ Chất lượng là một trình độ cao nhất mà
sản phẩm có được khi sản xuất”. Theo quan điểm này có 2 bất cập.
Thứ nhất: Đề cao yếu tố cơng nghệ trong quá trình sản xuất mà quên đi sự đánh

-

giá của người tiêu dùng mà sự đánh giá của người tiêu dùng mới là yếu tố quan trọng
về chất lượng của sản phẩm.
Thứ hai: Câu hỏi của người sử dụng sản phẩm đối với nhà sản xuất. Họ lấy gì để

-

đảm bảo rằng q trình sản xuất trên cơng nghệ của họ không gặp trở ngại hay rủi
rotrong suốt quá trình sản xuất và câu hỏi của tiếp theo: Liệu cơng nghệ của họ có cịn
thích hợp với nhu cầu các loại sản phẩm cả sản phẩm cùng loại hay sản phẩm thay thế
trên thị trường trong thế giới mà nền khoa học công nghệ phát triển rất nhanh và mạng
mẽ.
-

Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên buộc các nhà quản lý các tổ chức,

các doanh nghiệp quản lý kinh doanh phải đưa ra các khái niệm bao quát hơn, hoàn
chỉnh hơn về chất lượng và chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm phải thực sự
xuất phát từ hướng người tiêu dùng- người sử dụng sản phẩm.
Theo quan điểm này thì “ Chất lượng là sự phù hợp một cách tốt nhất với các yêu cầu
và mục đích của người tiêu dùng”. Theo khái niệm này về “chất lượng” thì bước đầu
tiên của quá trình sản xuất kinh doanh phải là việc nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu của

người tiêu dùng về các loại sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp được
cung cấp trên thị trường. Các nhu cầu của thị trường và của người tiêu dùng ln thay
đổi địi hỏi các tổ chức, các doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh phải liên tục
đổi mới cải tiến chất lượng, đáp ứng kịp thời những thay đổi của nhu cầu cũng như của
các hoàn cảnh các điều kiện sản xuất kinh doanh. Ngồi ra cịn một số khái niệm khác
về chất lượng, tuy nhiên chất lượng sản phẩm cho dù được hiểu theo nhiều cách khác
nhau dựa trên những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất. Đó là sự
phù hợp với yêu cầu, bao gồm cả các yêu cầu của khách hàng mong muốn thỏa mãn
các nhu cầu của mình và cả các yêu cầu mang tính kỹ thuật, kinh tế và các tính chất
pháp lý khác. Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thảo mãn
yêu cầu trên tất cả các phương diện.
-

Tính năng sản phẩm và dịch vụ đi kèm

-

Giá cả phù hợp
5


-

Thời gian

-

Tính an tồn và độ tin cậy

Có thể mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:

Chất lượng toàn diện

tin cậy an toàn
Giá cả

Sản phẩm dịch vụ

thỏa mãn nhu cầu
Thời gian

1.1.1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng
+ Khái niệm về quản lý chất lượng: Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả
của hàng loạt yếu tố tác động có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất
lượng như mong muốn phải quản lý chặt chẽ các yếu tố này. Quản lý chất lượng là
một khía cạnh của quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động
quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng.
Theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ thống
các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao
hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn người tiêu dung.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO 9000) cho rằng: Quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng.
Từ những quan điểm trên về quản lý chất lượng ta thấy điểm chung là:
+ Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường, người tiêu dung. Thực chất quản lý chất lượng
6



là tổng hợp các chức năng như: hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Quản lý
chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức, kinh tế, kỹ
thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên
trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được
lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.1.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
+ Cơng trình xây dựng: Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành từ sức lao
động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần trên mặt
nước, phần dưới mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Khái niệm về quản lý chất lượng công trình theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng:
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong q trình
chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm
đảm bảo các yếu tố về chất lượng và an tồn của cơng trình. [1]
Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thay đổi theo quan điểm, vị trí
và vai trị của người quản lý. Mỗi chủ thể tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng sẽ có các hoạt động quản lý xây dựng để hướng tới các mục tiêu riêng của chủ
thể đó, do vậy các nội dung về lập kế hoạch, kiểm soát sẽ khác nhau. Tuy nhiên, về
tổng thể chung đều hướng đến mục tiêu đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng.
Như vậy, với vai trò là chủ đầu tư, là một chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, thì
khái niệm về quản lý chất lượng xây dựng sẽ là các hoạt động lập kế hoạch, kiểm soát,
điều chỉnh, phù hợp tuân thủ theo quy định của pháp luật trong suốt quá trình từ khâu
chuẩn bị đến vận hành khai thác cơng trình và khai thác có hiệu quả.
1.1.1.4Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
*Ngun tắc của quản lý chất lượng.
- Định hướng bởi khách hàng

7



+ Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các u cầu về kiểu cách, hình
dáng, tính thẩm mỹ, chất lượng, giá cả và các dịch vụ kèm theo. Do vậy để tồn tại và
phát triển sản phẩm ra đời phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
+ Quản lý chất lượng phải lấy nhu cầu của khách hàng làm và đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng thông qua các biện pháp nghiên cứu, tìm hiểu thị trường. Khách
hàng là ưu tiên số một của doanh nghiệp có vị trí quan trọng cho sự phát triển và tồn
tại của doanh nghiệp.
- Coi trọng con người.
Con người giữ vai trị quan trọng trong hình thành, đảm bảo và nâng cao chất lượng.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải đưa ra chiến lược phát triển cho doanh nghiệp và thống
nhất giữa mục tiêu, lợi ích của doanh nghiệp với người lao động. Từ đó mới gắn liền
trách nhiệm quyền lợi của doanh nghiệp với người lao động.
- Quản lý chất lượng toàn diện.
Quản lý chất lượng toàn diện là phương pháp quản lý trong một tổ chức định hướng
vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đến sự thành công
dài hạn thông quan sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong công
ty và xã hội.
Mục tiêu của quản lý chất lượng tồn diện là:
Nâng cao uy tín, lợi nhuận của doanh nghiệp và thu nhập của các thành viên, cải tiến
chất lượng sản phẩm và thỏa mãn nhu cầu khách hàng ở mức tốt nhất có thể.
Tiết kiệm tối đa các chi phí
Tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm
Nội dung của quản lý chất lượngtồn diện là
(trích giáo trình quản lý chất lượng của TS Mỵ Duy Thành năm 2012)
+ Am hiểu chất lượng: Là cái nhìn về sự am hiểu về chất lượng, các thuật ngữ, khái
niệm, các quá trình, các lĩnh vực liên quan đến chất lượng.
+ Cam kết và chính sách: Là giai đoạn hoạch định và phổ biến các chính sách chất
lượng cho tất cả các thành viên.


8


+ Tổ chức chất lượng: Là giai đoạn thiết lập và tổ chức bộ máy nhân sự trong đó xác
định rõ vai trò trách nhiệm, chức năng của mỗi các nhân, bộ phận các cấp lãnh đạo
trung gian và phòng ban.
+ Đo lường chất lượng: Là giai đoạn xác định và phân tích các chi phí chất lượng như
chi phí sai hỏng bên trong, chi phí sai hỏng bên ngồi, chi phí thẩm định, chi phí
phịng ngừa, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp giảm thiểu chi phí đó.
+ Lập kế hoạch chất lượng: Là một văn bản đề cập riêng đến từng sản phẩm, hoạt
động dịch vụ và vạch ra những hoạt động cần thiết có liên quan đến chất lượng
Thiết kế chất lượng: Là tổng hợp các hoạt động nhằm xác định nhu cầu, triển khai
những gì thỏa mãn nhu cầu, kiểm tra sự phù hợp vơi nhu cầu và đảm bảo các nhu cầu
được thõa mãn.
+ Xây dựng hệ thống chất lượng: Là hệ thống cấp I, liên quan đến thiết kế, sản xuất
hoặc thao tác và lắp đặt, được áp dụng khi khách hàng định rõ hàng hóa hoặc dịch vụ
phải hoạt động như thế nào chứ khơng phải nói theo kỹ thuật được xác lập
+ Kiểm tra chất lượng: Là việc sử dụng các cơng cụ thống kê để kiểm tra quy trình có
được kiểm sốt, có đáp ứng được các u cầu hay khơng
+ Hợp tác về chất lượng: Là một nhóm người cùng làm hoặc một số công việc giống
nhau một cách tự nguyện đều đặn nhằm xác minh, phân tích, giải quyết những vấn đề
liên quan đến công việc và kiến nghị những giải pháp cho ban quản lý.
+ Đào tạo và huấn luyện về chất lượng: Quá trình lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
các nội dung đào tạo và huấn luyện cho cấp lãnh đạo cao nhất đến nhân viên mới nhất
và thấp nhất hiểu rõ trách nhiệm cá nhân mỗi người và đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
Thực hiện quản lý chất lượng tồn diện: chính là việc triển khai và thực hiện các nội
dung đã trình bày ở trên.
- Quản lý chất lượng đảm bảo phải đồng thời với cải tiến chất lượng

+ Đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng là hai mặt có liên quan mật thiết với
nhau. Đảm bảo chất lượng đồng thời phải cải tiến chất lượng để vượt mức mong đợi
của khách hàng và phát triển của sản phẩm. Phải phát triển đồng thời cả hai mặt nếu
chỉ có một mặt sẽ không đạt được kết quả như mong muốn.
- Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quy trình
9


Quản lý chất lượng theo quy trình là quản lý từ mọi khâu liên quan đến chất lượng từ
lúc bắt đầu hình thành sản phẩm đến khi sản phẩm ra thị trường.
Quản lý chất lượng theo quy trình sẽ hạn chế được các sai sót trong khâu kiểm sốt
chất lượng, ngăn chặn được những sản phẩm yếu kém, nhằm nâng cao cạnh tranh giảm
chi phí,.
- Quản lý chất lượng theo nguyên tắc kiểm tra
Kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn chặn những sai sót, đồng thời tìm các biện pháp khắc
phục những sản phẩm kém.[2]
*Nguyên tắc quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định: 46/2015/NĐ-CP
+ Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định:
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực
hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an toàn cho
người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận.
+ Hạng mục cơng trình, cơng trìnhg ban: phụ trách chung, quản lý điều hành tồn bộ các cơng việc của ban và
là đầu mối báo cáo với chủ đầu tư và làm việc với các nhà thầu. Trưởng ban phải
thường xuyên kiểm tra việc quản lý chất lượng của các thành viên thực hiện có đúng
quy trình quản lý chất lượng hay khơng. Và có các buổi giao ban hàng tháng với các
thành viên ban quản lý dự án để có các biện pháp xử lý kịp thời các phát sinh tại công
trường.
Sau khi nhận bản vẽ thiết kế thi công đã được thẩm định phê duyệt có trách nhiệm tổ
chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo ký kết hợp đồng thi công xây dựng, kiểm tra
giám sát thi công, nghiệm thu thanh quyết tốn cơng trình.

+ Phó trưởng ban: Là người giúp việc cho trưởng ban theo cụ thể công việc được phân
cơng, phó trưởng ban nào được phân cơng thì chịu trách nhiệm trước trưởng ban về
nhiệm vụ được phân cơng.
- Phó trưởng ban phụ trách cơng trường, giám sát: Phối hợp với trưởng ban thực hiện
nhiệm vụ được phân cơng.Phối hợp với các địa phương, tổ chức giải phóng mặt bằng,
phối hợp với tư vấn thiết kế, tổ chức giao tim tuyến mốc cơng trình, chỉ đạo cán bộ
giám sát cơng trình, quản lý chất lượng, tiến độ trên công trường, nghiệm thu khối
lượng chất lượng trên công trường.
71


- Phó trưởng ban phụ trách kỹ thuật, thanh quyết tốn cơng trình: Kiểm tra hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công trước khi đưa ra công trường, hồ sơ hồn cơng, thủ tục thanh quyết
tốn phù hợp với chế độ hiện hành trước khitrình trưởng ban phê duyệt, chuẩn bị hồ sơ
thủ tục trình cơ quan chun mơn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
+ Cán bộ kỹ thuật trong ban: Cán bộ kỹ thuật công trường, phối hợp với cán bộ giám
sát (trường hợp thuê tư vấn giám sát) hoặc tự giám sát các cơng trình theo đúng luật
xây dựng. Cán bộ được cử giám sát phải được đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề đúng
với chuyên môn phụ trách.
Nhiệm vụ chủ yếu là:
- Tham gia lập hồ sơ mời thầu, tổ chuyên gia xét thầu. Phối hợp với bộ phận kế toán
tham mưu với lãnh đạo ban quản lý dự án thương thảo hợp đồng.
- Tiếp nhận bản vẽ thi cơng, phối hợp với chính quyền địa phương theo chỉ đạo của
lãnh đạo xem xét giải phóng mặt bằng thi cơng xây dựng. Bàn giao mặt bằng sạch cho
nhà thầu. Kiểm tra vị trí tim mốc, cốt cao độ, chỉ giới xây dựng. Hoàn thành thủ tục
khởi cơng cơng trình
- Kiểm tra năng lực của nhà thầu tại hiện trường so với hồ sơ dự thầu, hợp đồng xây
dựng.
- Theo sát hiện trường, kịp thời xử lý những sai sót do thiết kế, thi cơng trên hiện

trường hoặc báo cáo cấp trên xem xét giải quyết. Tham gia nghiệm thu bộ phận, công
việc, nghiệm thu kỹ thuật trước khi đưa cơng trình vào sử dụng.
- Quản lý, giám sát kỹ thuật thi cơng trên cơng trình đảm bảo theo đúng quy định quản
lý chất lượng theo Nghị định 46/NĐ-CP.
- Tham gia nghiệm thu thanh toán khối lượng hồn thành cơng trình đưa vào sử dụng
theo chế độ hiện hành.
- Kiểm tra, xác nhận hồ sơ hoàn thành do nhà thầu lập. Chịu trách nhiệm kiểm tra khối
lượng hoàn thành.
72


+ Cán bộ kế toán – tài vụ: Phối hợp với cán bộ kỹ thuật kiểm tra hồ sơ thanh quyết
tốn các cơng trình.Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ, giúp ban quản lý, chủ đầu tư
đúng dự toán chi được duyệt, đúng chế độ chính sách.Thu thập tài liệu đầy đủ về
nguồn vốn đầu tư, quyết tốn chi phí ban quản lý dự án và các chi khác. Thực hiện
kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành các tiêu chuẩn định mức, các chế độ chính
sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng của nhà nước. Thẩm tra hồ sơ thanh
quyết tốn khối lượng hồn thành đúng chế độ chính sách và thời gian theo quy định.
Sau khi hồn thành cơng trình đưa vào sử dụng phối hợp với cán bộ kỹ thuật lập hồ sơ
quyết tốn cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành.
3.3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát, thiết kế
a) Nâng cao công tác quản lý chất lượng khảo sát
- Kiểm tra các công việc thiết kế có đúng trình tự quản lý chất lượng khảo sát
Lập phương án khảo sát phù hợp với thực tế, cử cán bộ khảo sát đi thực địa công trình
để tham mưu cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án phê duyệt phương án khảo sát, đề
cương khảo sát cho phù hợp. Trước khi nghiệm thu kết quả khảo sát chủ đầu tư phải
yêu cầu phòng kỹ thuật công ty tổ chức kiểm tra thực tế kết quả khảo sát của nhà thầu
hoặc kiểm tra chéo trong trường hợp phịng kỹ thuật tự khảo sát.
Đối với các cơng trình nếu kết quả khảo sát khơng đúng thực tế phải yêu cầu nhà thầu
tư vấn khảo sát lại phù hợp với hiện trạng.

Tăng cường công tác giám sát khảo sát địa hình, giám sát đơn vị tư vấn khảo sát và
thực hiện theo đúng đề cương, nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt. Hiện nay đơn vị
còn thiếu kỹ sư giám sát khảo sát trong thời gian tới sẽ bổ sung thêm cán bộ phụ trách.
Trong khảo sát số liệu thủy văn yêu cầu cán bộ kỹ thuật khảo sát lấy số liệu chính xác
Với khảo sát địa hình các cơng trình cũ phải u cầu có sự phối hợp của cán bộ thiết
kế đi theo cùng để khảo sát chính xác số liệu cơng trình, cán bộ thiết kế đưa ra được
những phương án sử lý tối ưu nhất. Phải theo dõi, ghi chép thường xuyên mực nước,
lượng mưa của các vùng trong huyện để có tài liệu lưu trữ phục vụ công tác khảo sát.

73


Để đảm bảo chất lượng và tiến độ hồ sơ khảo sát, cần thiết phải giao ban với đơn vị tư
vấn hoặc cử cán bộ trực tiếp làm việc với đơn vị tư vấn phối hợp làm việc, đề ra các
biện pháp phù hợp.
Cán bộ khảo sát phải cho đi học tập nâng cao trình độ sử dụng các phần mềm công
nghệ như phần mềm nova, topo để tạo ra sản phẩm khảo sát có chất lượng hơn.
b) Nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế bản vẽ thi công
Nâng cao năng lực kiểm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật, kiểm tra thiết kế các cơng trình.
Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng. Hoặc giao việc cho phịng ban chun mơn có
năng lực của cơng ty thiết kế (Phịng Kế hoạch-kỹ thuật). Đối với cơng tác tuyển chọn
nhà thầu thiết kế cần tìm hiểu rõ năng lực thực sự của nhà thầu. Yêu cầu các tổ chức,
cá nhân có ngành nghề thiết kế rõ ràng, có năng lực chứng chỉ, kinh nghiệm tương ứng
với loại công trình, cấp cơng trình. u cầu nhà thầu thiết kế giới thiệu rõ dự định cử
người chủ nhiệm đồ án thiết kế, những người chịu trách nhiệm chính về thiết kế kiến
trúc, kết cấu, thiết bị để ban quản lý theo dõi và phối hợp làm việc.
Chủ đầu tư, cử người phụ trách theo dõi, kiểm tra quá trình thiết kế từ bước phác thảo
đến khi hồn thiện cơng trình. Yêu cầu nhà thầu tư vấn cử cán bộ có năng lực giám sát
tác giả trong thi cơng cơng trình và tham gia nghiệm thu, bàn giao cơng trình đưa vào
sử dụng.

Cán bộ thiết kế của cơ quan phải thường xun xuống hiện trường cơng trình mình
thiết kế để đúc rút những kinh nghiệm và kịp thời sử lý những sai sót trong thiết kế.
Các cán bộ trẻ phải được trui rèn, cử xuống các cụm tổ thực tế tối thiểu 2 năm, nếu có
năng lực thực sự mới được điều chuyển về phòng phụ trách thiết kế.
Cử cán bộ có năng lực làm chủ nhiệm thiết kế, điều chuyển thay thế những cán bộ
thiết kế không đảm bảo yêu cầu công việc. Theo dõi, đưa các cán bộ kỹ thuật có năng
lực đã có kinh nghiệm thực tế ngồi cơng trường vào phịng kế hoạch – kỹ thuật để
thiết kế các cơng trình.
Cử cán bộ thiết kế đi học nâng cao trình độ, sử dụng thành thạo hơn các phần mềm
74


tính kết cấu, cad… để đẩy nhanh tiến độ cơng việc, tạo ra sản phẩm chất lượng cao
hơn.
Nội dung kiểm tra thiết kế của chủ đầu tư
- Kiểm tra các cơng việc thiết kế có đúng trình tự quản lý chất lượng thiết kế.
- Đối với các cơng trình do cơng ty tự thiết kế, đối với cơng trình sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp yêu cầu cán bộ thiết kế ra hiện trường cùng với cán bộ khảo sát.
- Xem xét sự phù hợp với thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của
hợp đồng xây dựng và quy định của của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các
bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì cơng trình và các hồ sơ
khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Xem xét năng lực của tổ chức tư vấn cá nhân thực hiện thiết kế so với yêu cầu của
hợp đồng xây dựng và của pháp luật có liên quan.
- Đánh giá sự phù hợp của thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở.
- Đánh giá sự phù hợp với quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các thơng số
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cơng trình.
- Đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng
- Đánh giá an toàn chịu lực các kết cấu chịu lực của toàn bộ cơng trình.
- Sự tn thủ các quy định về mơi trường phòng chống cháy nổ

- Yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế giải trình, tiếp thu, chỉnh sửa hồ sơ thiết kế trên ý
kiến kiểm tra.
* Phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình
- Các thơng tin về cơng trình các chỉ tiêu thiết kế: Tên cơng trình, hạng mục cơng
trình, chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình, địa điểm xây dựng, diện tích
sử dụng đất, nhà thầu thiết kế.
- Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của
75


cơng trình.
- Các giải pháp thiết kế chính của cơng trình và hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng
trình.
- Những yêu cầu phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và các nội dung khác.
- Thiết kế bản vẽ thi cơng phải được chủ đầu tư xác nhận, đóng dấu phê duyệt vào
từng tờ bản vẽ trước khi thi công.
3.3.3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Nâng cao năng lực của cán bộ trong ban quản lý dự án trong công tác đấu thầu, thẩm
định năng lực hồ sơ dự thầu. Tổ chức cho cán bộ kỹ thuật đi học tập các lớp đấu thầu
lựa chọn nhà thầu, nâng cao trình độ chuyên môn.
Thực hiện đấu thầu phải tuân thủ các nguyên tắc cơng khai, minh bạch, tránh đấu thầu
theo hình thức tạo điều kiện cho nhà thầu nào đó trúng thầu hoặc đưa ra các hình thức
hạn chế để hạn chế các nhà thầu tham gia.
Các cơng trình nhỏ nên gom thành các cơng trình lớn để thực hiện đấu thầu với mục
tiêu tìm ra nhà thầu đủ năng lực làm dự án do cơng ty làm chủ đầu tư. Từ đó loại bỏ
được các nhà thầu không đủ năng lực và các nhà thầu phải tự nâng cao năng lực, trình
độ, kinh nghiệm để thực hiện dự án.
Đối với đấu thầu rộng rãi ban quản lý dự án cần thông tin công khai, dân chủ, rộng rãi
theo đúng luật đấu thầu; Cung cấp đủ hồ sơ liên quan đến gói thầu; dẫn các nhà thầu đi
thực tế hiện trường thi công để lựa chọn giải pháp thi công tốt; Công bằng, công khai

trong chấm thầu; tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà; tránh hiện tượng thông
thầu, sử dụng các mối quan hệ để trúng thầu.
Cần nâng cao vai trò của cán bộ thẩm định giá dự thầu trong ban quản lý dự án tránh
những hành vi để xảy ra thất thốt, sai khác về khối lượng dẫn đến khó khăn trong việc
thanh quyết toán dự án sau này.

76


TT

Nội dung

Sơ đồ quy trình
Phân chia gói thầu

Phê duyệt Kế hoạch
đấu thầu

Thực hiện
Chủ đầu tư với gói thầu <1,0 tỷ
Trình Sở kế hoạch-đầu tư với gói
xây lắp >1,0 tỷ đồng
Chủ đầu tư phê duyệt với gói thầu
xây lắp <1,0 tỷ đồng
UBND tỉnh phê duyệt với gói thầu
xây lắp <1,0 tỷ đồng

Phê duyệt HSMT


Chủ đầu tư phê duyệt
Phòng Kế hoạch-kỹ thuật lập

Phê duyệt giá gói thầu

Chủ đầu tư phê duyệt

Thơng báo mời thầu

Ban quản lý dự án

Phát hành HSMT, đóng
thầu, mở thầu

Ban quản lý dự án

Đánh giá HSDT

Thương thảo hợp đồng

Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu

Ban quản lý dự án

Ban quản lý dự án

Chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Ký kết hợp đồng
Khởi cơng xây dựng

Ban quản lý dự án

cơng trình

Hình 3.6: Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp, nội dung công vệc và phân cấp thực hiện
3.3.4 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chất lượng trong q trình thi công
a) Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
77


Đây là khâu quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Nếu thực hiện tốt, chủ
đầu tư sẽ thực hiện tốt việc kiểm soát về nhân lực, thiết bị của nhà thầu. Kiểm soát tốt
về vật liệu, cấu kiện xây dựng đưa vào cơng trình. Kịp thời loại bỏ cấu kiện, vật liệu,
thiết bị không đảm bảo chất lượng đưa vào cơng trình và chấn chỉnh những sai phạm
cịn mắc phải. Đối với các nhà thầu thì có cơ sở đánh giá đúng đắn chất lượng. Đối với
Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý n thì từ trước đã khơng thực hiện đúng quy trình
kiểm tra quản lý chất lượng của nhà thầu điều này cần được chấn chỉnh theo thời gian
tới theo nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Hàng tháng ban quản lý dự án phải họp với các nhà thầu thi công, tư vấn giám sát để
đôn đốc kiểm tra chất lượng tiến độ cơng trình. Cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi
cơng trình phải thường xun có mặt tại hiện trường để xử lý các vấn đề phát sinh, sai
khác giữa thiết kế và hiện trường, đồng thời tham gia phối hợp tăng cường giám sát,
kiểm sốt chất lượng cơng trình.
Thay đổi phương pháp quản lý theo dõi chất lượng cơng trình từ kinh nghiệm, thủ
cơng sang phương pháp dùng phần mềm quản lý chất lượng nhằm quản lý hồ sơ, quản
lý chất lượng cơng trình khoa học hơn.
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng có phù hợp với u cầu quy mơ, tính chất, quy

mơ cơng trình xây dựng khơng. Khi đó quy trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi
cơng xây dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình. Kiểm tra biện pháp
thi cơng, các biện pháp đảm bảo tiến độ, an tồn lao động của nhà thầu.
Kiểm tra số lượng máy móc, thiết bị, an tồn vật tư đảm bảo thi cơng xây dựng cơng
trình. Các thiết bị, máy móc đưa vào cơng trình phải có các tài liệu; lý lịch máy, giấy
chứng nhận kiểm định an tồn đối với máy móc thiết bị.
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư, máy móc
vào cơng trình. Phiếu kết quả thí nghiệm của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn, của các
tổ chức được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình.
Ban quản lý dự án phối hợp với nhà thầu, tham mưu với nhà thầu thi công để tìm các
78


×