Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ks hsg SINH 9lan3 0607ok

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.71 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>phòng giáo dục vĩnh TƯờNG </b>


<b> thi khảo sát hsg lớp 9 lần 3</b>
<b>môn: sinh học</b>


Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề )


<b>Câu1: 1/ Nhiễm sắc thể có những đặc tính cơ bản nào thể hiện nó là cơ sở vật chất</b>
di truyền ở mức độ tế bào ?


2/ Mèi quan hƯ gi÷a gen và tính trạng?
<b>Câu 2: 1/ So sánh cấu tróc cđa ADN vµ ARN ?</b>


2/ Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ A+T / G + X = 1,5 cha


3<i>ì10</i>9 <sub>cặp nuclêôtít. tính số lựợng từng loại nuclêôtít và số liên kết hyđrô của bộ</sub>


gen loi đó ?


<b>Câu 3: Một prơtêin bình thừơng có 100 axit amin. Khi prơtêin đó bị đột biến thì</b>
axit amin thứ 70 của nó bị thay thế bằng một axit amin mới.


1/ Đột biến gen là gì? Loại đột biến gen nào có thể sinh ra prơtêin đột biến
trên?


2/ Khi lai 2 cây lỡng bội có kiểu gen AA và aa ngời ta thu đựơc một số cây
tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của cây
tam bội đó?


<b>Câu4 : Tìm hiểu một cặp bé đồng sinh thấy chúng đều có nhóm máu O. Vì lý do</b>
khách quan hai đứa trẻ này phải sinh sống ở hai môi trừơng khác nhau. Kết quả


nghiên cứu cho biết cả hai trẻ đều có màu mắt đen và có biểu hiện thiếu máu nhẹ
nhng sự phát triển của cơ thể lại khác nhau : một đứa cao béo , đứa kia thấp gầy .


a/ Hai đứa trẻ này đồng sinh cùng trứng hay khác trứng?Vì sao?


b/Theo quan điểm di truyền học sự giống và khác nhau về các tính trạng trên
của hai đứa trẻ đựơc giải thích nhự thế nào ? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau ở điểm cơ bản nào?


<b>Câu 5: Một lồi động vật ( 2n = 44 ) có các tế bào sinh giao tử đang thực hiện quá</b>
trình giảm phân gồm 4 nhóm :


 Nhóm 1: Có 10 tế bào , mỗi tế bào đều có 22 NST đơn đang phân li về hai cực
của tế bào .


 Nhóm 2: Có 9 tế bào, mỗi tế bào đều có 44 NST kép đang tập trung ở mặt phẳng
xích đạo của thoi vơ sắc.


 Nhóm 3 : Có 8 tế bào, mỗi tế bào đều có 44 NST kép đang phân li về hai cực của
tế bào.


 Nhóm 4 : Có 5 tế bào, mỗi tế bào đều có 22 NST kép đang tập trung ở mặt phẳng
xích đạo của thoi vô sắc.


a/ Xác định kì phân bào của mỗi nhóm tế bào. Nêu điểm khác nhau giữa các
tế bào của nhóm 1 và nhóm 3 ; giữa nhóm 2 và nhóm 4.


b/ TÝnh tổng số tế bào con hình thành và tổng số NST trong các tế bào con
hình thành khi hoàn tất quá trình giảm phân .



<b>Cõu 6 : Khi lai hai thứ thuần chủng với nhau đựơc F1 đều quả bầu dục, ngọt . Cho</b>
F1 tiếp tục giao phấn với nhau đựơc F2 có kết quả nhự sau :


1 quả dài, ngọt : 2 quả bầu ngọt : 1 quả tròn chua.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


<b>phòng giáo dục vĩnh TƯờNG </b>


<b>ỏp án chấm khảo sát hsg lớp 9 lần 3</b>
<b>môn: sinh hc</b>


<b>Câu1 : </b>


1/ Đặc tính cơ bản của NST:


- NST là cấu trúc mang gen có khả năng biến đổi hình thái có tính chu kỳ
-NST có khả năng nhân đơi, phân li, tổ hợp trong q trình ngun phân,
giảm phân, thụ tinh nhờ đó tính đặc chung đuợc ổn định qua các thế hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-NST có thể bị biến đổi gây ra đột biến NST.


2/ Mối quan hệ giũa gen và tính trạng đuợc thể hiện trong sơ đồ :
Gen( một đoạn ADN) -> mARN -> Prơtêin -> Tính trạng.


Trong đó, trình tự các nuclêơtít trên ADN quy định trình tự các nuclêơtít trong
ARN, thơng qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axít amin cấu
thành prơtêin và biểu hiện thành tính trạng ...


Nh vậy, thơng qua prơtêin giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau,
cụ thể là gen quy định tính trng...



<b>Câu 2: </b>


1/ So sánh cấu trúc ADN và ARN :
a/ gièng nhau :


- Đều có cấu trúc đa phõn gm nhiu n phõn l cỏc nuclờụtớt.


- Các nuclêôtít nối với nhau bằng các liên kết hóa trị tạo thành chuỗi pôli
nuclêôtít.


b/ Khác nhau :


A D N A R N
Gồm 2 mạch đơn cùng soắn đều quanh 1


trục theo chiều từ trái sang phải mạch thẳng hoặc tạo mạch kép ở một sốCó cấu trúc một mạch đơn , có thể ở dạng
đoạn


Có số luợng nuclêơtít nhiều Có số luợng nuclêơtít ít
Có 4 loại nuclêơtít : A,T, G, X Có 4 loại nuclêơtít: A,U,G,X
Các ba zơ nitơ ở 2 mạch đơn liên kết với


nhau theo NTBX nên A = T và
G = X và tỉ lệ A +T / G + X đặc
chung cho mỗi lồi


Có 4 loại A, U, G, X với tỉ lệ đặc
chung cho từng loi ARN



2/ Số nuclêôtít mỗi loại :


Theo NTBX tØ lÖ A +T / G + X = A/G = 1,5 -> A = 1,5 G (1)


Mặt khác tổng số 2loại nuclêôtít: <sub>A+G= 3</sub><i><sub>ì</sub></i><sub>10</sub>9 <sub>(2) Từ (1) và (2) ta tính đuợc số </sub>


l-uợng nuclêôtít từng loại của ADN là : A = T = <sub>1,8</sub><i><sub>ì</sub></i><sub>10</sub>9 <sub>nuclêôtít</sub>


G = X = 1,2<i>ì</i>109 <sub>nuclêôtít</sub>
Tổng số liên kết hyđrôcó trong ADN là :


2A + 3G = 2<i>×</i>1,8<i>×10</i>9 <sub>+ </sub> <sub>3</sub><i><sub>×</sub></i><sub>1,2</sub><i><sub>×10</sub></i>9 <sub>= </sub> <sub>7,2</sub><i><sub>ì</sub></i><sub>10</sub>9 <sub>liên kết </sub>


<b>Câu 3: </b>


1/ t bin gen l những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc
một số cặp nuclêơtít, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN


-Loại đột biến gen : Thay thế nuclêơtít hoặc đảo vị trí nuclêơtít ở bộ ba mã hóa
axit amin thứ 70 tạo thành bộ ba qui định axit amin mới


2/ C¬ chÕ hình thành cây tam bội :


- Cây luỡng bội AA giảm phân không bình thuờng ( các NST không phân li) tạo
giao tử luỡng bội AA.


- Cây luỡng bội aa giảm phân bình thuờng tạo giao tử đơn bội a giao tử luỡng
bội AA kết hợp với giao tử đơn bội a tạo ra thể tam bi Aaa


- Đặc điểm của cây tam bội : Tế bào có số luợng NST tăng gấp bội, số luợng


ADN cũng tăng tuơng ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thớc tế bào của cơ thể đa bội lớn cơ quan sinh dỡng
to, sinh truởng phát triển mạnh và chống chịu tốt. Quả thờng không có hạt nên
không có khả năng sinh sản hữu tính.


Cõu 4 :1/ Xác định kiểu đồng sinh :


- Hai đứa trẻ là đồng sinh cùng trứng vì : Cùng màu mắt, cùng dễ mắc một loại
bệnh, cùng giới tính(đều là trai),có kiểu gen giống nhau về nhóm máu O.


-Giải thích : Tính trạng nhóm máu, màu mắt, bệnh thiếu máu hình liềm do gen
quyết định là chủ yếu, khơng chịu ảnh huởng của mơi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bÐo ,thÊp gÇy .


2/ Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng khác nhau ở điểm cơ bản:
- Đồng sinh cùng trứng là hai trẻ đựơc sinh ra từ một trứng nên bao giờ cũng
cùng giới tính và có cùng kiểu gen, có cùng nhóm máu, màu mắt ,dạng tóc
giống nhau và dễ mắc một loại bệnh .


- Đồng sinh khác trứng là cảc trẻ đựơc sinh ra từ các trứng khác nhau rụng cùng
một lúc đựơc các tinh trùng khác nhau thụ tinh cùng một thời điểm nên có thể
cùng giới tính hay khác giới tính , về mặt di truyền thì tơng đơng các anh chị em
cùng bố mẹ, có thể có nhóm máu, màu da mu túc khỏc nhau.


<b>Câu 5 : a/ Kì phân bào :</b>


- Nhóm 1: Kì sau của lân phân bào II .
- Nhóm 2: Kì giữa của lần phân bào I .
- Nhóm 3: Kì sau của lần phân bào I.


- Nhóm 4: Kì giữa của lần phân bào II.
* §iĨm kh¸c nhau:


- Nhãm 1_ Nhãm 3:


- Nhóm 1: NST ở trạng thái kép .
- Nhóm 3: NST ở trạng thái đơn.


- Nhãm2 _ Nhãm 4 :


- Nhóm2: Các NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành hai hàng . Mỗi tế bào có
2n NST kép .


- Nhóm 4: các NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành một hàng. Mỗi tế bào có
2n NST đơn


b/ - Tổng số tế bào con hình thành :


( 10 x 2) + ( 9 x 4 ) + ( 8 x 4 ) + ( 5 x 2 ) = 98


Tổng NST trong các tế bào con : 98 x ( 44 : 2 ) = 2156 .


<b>Câu 6 : ở F2có tỉ lệ quả trịn: quả bầu : quả dài = 1 : 2 : 1 -> Hình dạng quả</b>
tuân theo sự di truyền trội khơng hồn tồn. Qui ứơc : AA : Quả tròn, Aa : Quả
bầu, aa : Quả dài và cũng từ tỉ lệ đó cho thấy F1: Aa x Aa.


- F2 có tỉ lệ quả ngọt : quả chua = 3 :1 - > vị quả tuân theo qui luật phân li,
trong đó quả ngọt là tính trạng trội. Qui ứơc : B : quả ngọt , b: quả chua


tõ tØ lÖ 3:1 cho thÊy F1: Bb x Bb



- F2 cã tỉng tØ lƯ kiĨu hình là: 1 + 2 + 1 = 4 chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử
cho nên các gen ở trạng thái liên kết hoàn toàn .


- Quả trßn chua ë F2 cã kiĨu gen Ab


Ab từ đó suy ra F1
Ab
aB .


- Sơ đồ lai :
P : Ab


Ab ( Quả tròn,chua ) x
aB


aB ( Quả dài, ngọt ).


Gp : Ab aB
F1 : Ab


aB ( quả bầu dục ngọt)


F1 x F1 : Ab


aB x
Ab
aB


G F1: Ab , aB Ab , aB


F2 : 1 Ab


Ab : 2
Ab


aB : 1
aB
aB


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×