Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.86 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-NGAØY SOẠN:
-TUẦN SOẠN: 15
-TIẾT : 44
<i><b>MỤC TIÊU BÀI DẠY</b></i>
-Củng cố kiến thức về sự ăn mòn và các biện pháp chống ăn mòn kim loại
-Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát và giải thích về ăn mịn và chống ăn mòn.
<b>CHUẨN BỊ </b>
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HỐ CHẤT THÍ NGHIỆM
- Cốc thuỷ tinh 4
- Lá kẽm 2
- Lá đồng 1
- đinh sắt 1
- Dây kẽm 2
- Tấm bìa cứng để cắm hai điện cực 1
- Dây dẫn điện kèm chốt cắm và kẹp cá sấu
- Dung dịch NaCl đậm đặc
- Dd K3[Fe(CN)6]
<b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1.<i><b>ỔN ĐỊNH LỚP </b></i>(1ph)
Kiểm tra sỉ số tác phong
<i><b>2.KIỂM TRA DỤNG CỤ HĨA CHẤT </b></i>(2ph)
Từng nhóm tự kiểm tra
<i><b>3.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG THƯCH HÀNH</b></i> <i><b>HIỆN TƯỢNG</b></i> <i><b>P/Ư - GIẢI THÍCH</b></i>
5ph
14ph
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<i><b>-</b></i><b> GV</b> : chia 6 nhóm HS, nêu yêu cầu của bài
thực hành và một số lưu ý khi tiến hành thí
nghiệm: kali ferixianua màu đỏ máu dùng để
nhận biết ion Fe2+<sub> và phản ứng tạo ra kết tủa </sub>
màu xanh đậm là sắt (II) ferixianua
(Fe3[Fe(CN)6])
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<i><b>*TN1:</b></i> Ăn mịn điện hố học
<i><b>Hóa chất</b></i>: dd NaClđ, lá Fe, Cu, dd
K3[Fe(CN)6]
<i><b>Cách tiến hành</b></i>:
-Lấy 2 cốc thủy tinh chứa NaCl với thể tích
bằng nhau, cắm một lá Fe và một lá Cu vào
mỗi cốc
-Nhỏ tiếp mỗi cốc 5-7 giọt kali ferixianua (là
thuốc thử để nhận biết ion Fe2+<sub> )</sub>
-Nối lá Fe và lá Cu trong cốc (2) bằng 1 dây
dẫn (hình 5.16/145)
-Quan sát TN sau 4-5 ph, giải thích hiện tượng
và kết luận
-Cốc 1 dđ khơng đổi
màu, mặt lá Fe vẫn
sáng, khơng có hiện
tượng ăn mòn.
-Cốc 2 đ gần lá Fe
chuyển màu xanh
đậm chứng tỏ có ion
fe2+<sub>, Fe bị ăn mịn, </sub>
trên lá Cu có bọt khí
Trong cốc (2)
- Ở cực dương (lá đồng)
xảy ra sự khử
O2+2H2O +4e ®4OH
-- Ở cực âm, lá sắt bị ăn
mịn do các ngun tử Fe
bị oxi hố thành Fe2+<sub>, tan</sub>
vào dung dịch:
Fe ® Fe2+<sub> + 2e</sub>
10ph
10 ph
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
<i><b>*TN2:</b></i> Bảo vệ sắt bằng phương pháp bảo vệ
điện hố
<i><b>Hóa chất: </b></i>NaClđ, dd kali ferixianua
<i><b>Cách tiến hành</b></i>:
-Cho dd NaClđ thêm vài giọt dd kali ferixianua
vào 2 cốc thủy tinh
-Ngâm vào cốc 1 một đinh Fe sạch, vào cốc 2
một đinh Fe được quấn băng dây Zn (hình
5.17/146)
-Quan sát TN sau 4-5 ph, giải thích hiện tượng
và kết luận
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>
Học sinh làm bài tường trình.
Sau đó dọn dụng cụ, hố chất.
-Cốc 1 dd sát đinh Fe
chuyển màu xanh
có ion Fe2+<sub> sắt bị ăn </sub>
mịn
-Cốc 2 dd khơng đổi
màu, Zn bị ăn mòn
dần Fe được bảo
vệ bằng pp điện hóa
quấn quanh Fe là cực âm
- Ở cực âm: Zn bị oxi
hoá
Zn ® Zn2+<sub> + 2e</sub>
Ion Zn2+<sub> tan vào dung </sub>
dịch điện li.
-Ở cực dương: O2 bị khử
H2O +O2 +4e ® 4OH
Kết quả: dây Zn bị ăn
mòn, chiếc đinh sắt được
bảo vệ.
GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành (2ph)
<i><b>DẶN DÒ </b></i>(1ph)