Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bam sat Lop 12 tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.94 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn…./…./ 200…


<b>TIẾT 1: THỰC HÀNH</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Rèn luyện cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các
điểm, các đường tạo khung.


- Xác định được các mỏ khống sản, sơng ngịi, đứt gãy quan trọng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Học tập nghiêm túc
<b>B. Phương tiện dạy học</b>


<b>- BĐ hành chính Việt Nam</b>
<b>- BĐ tự nhiên VIệt Nam</b>


<b>- </b>Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (phóng to trên khổ giấy


A-4), thước kẻ, phấn màu.


<b>C. Phương pháp</b>


<b>- Giảng giải, Hoạt động cá nhân</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức dạy học</b>



<i><b>1. Tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Dựa vào BĐ xác định VTĐL và lãnh thổ nước ta?
+ Đánh giá ý nghĩa của VTĐL nước ta?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung cơ bản </b></i>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
<b>- </b><i><b>Bước 1:</b></i>


<b>+ GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông. </b>
+ Vẽ khung khống chế hình dáng lãnh
thổ Việt Nam


+ Vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển tạo
thành khung hình dáng lãnh thổ Việt
Nam


+ Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san
hơ để vẽ các quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa


<i><b>- Bước 2</b></i>: HS tự vẽ


<b>I. Vẽ lược đồ</b>



<i><b>1. Vẽ khung ô vuông</b></i>


- Gồm 40 ô vuông (5 x 8), mỗi chiều tương ứng
20<sub> kinh tuyến và 2</sub>0<sub> vĩ tuyến</sub>


- Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ tuyến từ
1020<sub> Đ- 112</sub>0<sub>Đ và từ 8</sub>0<sub>B đến 24</sub>0<sub>B</sub>


- Đánh số thứ tự:


+ Hàng ngang: từ trái – phải: từ A – E
+ Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 – 8


<i><b>2. Vẽ khung khống chế hình dáng lãnh thổ</b></i>
<i><b>Việt Nam </b></i>


<i><b>3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam</b></i>
<i><b>4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa</b></i>


- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà
Nẵng (ô E4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>
<b>- </b><i><b>Bước 1:</b></i>


+ Giáo viên yêu cầu HS xác định
vị trí các đối tượng trên bản đồ.


+ Giáo viên chuẩn kiến thức.



<i><b>- Bước 3:</b></i>


+ HS tự vẽ


+ Vẽ các sơng chính của Việt
Nam


+ Vẽ và điền mỏ khoáng sản
+ Vẽ các đứt gãy


- <i><b>Bước 3:</b></i> Giáo viên quan sát và sửa sai
cho HS


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- <i><b>Bước 1:</b></i> Giáo viên yêu cầu HS hướng
dẫn HS quy ước cách viết địa danh.


+ Tên nước: chữ in đứng.


+ Tên thành phố, quần đảo: viết
in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên
sơng viết dọc theo dịng sơng.


+ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam
xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác
định vị trí các thành phố trong đất liền:
- <i><b>Bước 2:</b></i> HS điền tên các thành phố, thị
xã vào lược đồ



- <i><b>Bước 3:</b></i> Giáo viên quan sát và sửa sai
cho HS


<i><b>- Bước 4:</b></i> GV chấm điểm một số bài


Hịa (ơ E8)


<b>II. Điền mỏ khống sản, sơng ngịi đứt gãy</b>


<i><b>1. Vẽ sơng chính</b></i>


- Bao gồm: Sơng Hồng, sơng Đà, Chảy, Lơ,
Gâm, Sơng Thái Bình, Mã, Cả, Thu Bồn, Sông
Ba, Xrepoc, Đồng Nai, La Ngà, Sơng cửu
Long.


<i><b>2. Điền mỏ khống sản</b></i>


- Bao gồm: Các mỏ sắt, Mangan, Thiếc, Crom,
Booxxit, Đồng, Apatit, than đá, than nâu, than
bùn, dầu mỏ, khí đốt….


<i><b>3. Điền các đứt gãy</b></i>


- Bao gồm: Đứt gãy sông Hồng, sông Đà, sông
Chảy, sông Mã, Ở Tây Nguyên, ở Việt Bắc…
<b>III. Điền địa danh quan trọng lên lược đồ</b>
- Thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành
phố Hồ Chí Minh



- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan


- Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần
đảo Trường Sa


<i><b>4. Củng cố</b></i>


Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần sửa


<i><b>5. Dặn dị</b></i>


Hồn thiện bài thực hành, Đọc trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2: ĐỊA HÌNH ĐỒI NÚI</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Phân tích được đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn
diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.


- So sánh địa hình giữa các vùng Đông Bắc và Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Nam.


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.


- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mơ tả trong


bài học.


<b>B. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.


- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
<b>C. Phương pháp</b>


Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
<b>D. Tiến trình tổ chức dạy học </b>


<i><b>1. Tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> Kiểm tra bài tập thực hành</b>


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>ĐVĐ</b></i>:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động l: Cả lớp.</b>


<i><b>- Bước 1</b></i>:: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ địa
lý tự nhiên Việt Nam, At lát địa lý Việt Nam
và hình 7 SGK hãy xác định:


+ Các dạng địa hình chủ yếu ở nước ta?



+ Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? Nêu
các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn
diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp.


+ Hướng chủ yếu? Kể tên các dãy núi hướng
tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vịng
cung?


+ Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con
người tới địa hình nước ta?


+ Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt
đới ẩm gió mùa ?


<i><b>- Bước 2:</b></i> HS thảo luận trả lời câu hỏi


<i><b>- Bước 3:</b></i> Giáo viên yêu gọi HS chỉ trên bản
đồ để nêu đặc điểm ĐH


<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>


<i><b>a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích</b></i>
<i><b>nhưng chủ yếu là đồi núi thấp </b></i>


- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi
trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.


- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.



<i><b>b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng </b></i>


- Hướng Tây Bắc - Đơng Nam và hướng vịng
cung


- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt.


- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng
Nam


- Cấu trúc gồm 2 hình chính


+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng
đến Bạch Mã


+ Hướng vịng cung: Vùng núi Đơng Bắc và
Trường Sơn Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 2: Nhóm. </b>


<i><b>- Bước 1:</b></i> GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập phần phụ lục)


<i><b>+ Nhóm l, 2:</b></i> So sánh đặc điểm địa hình vùng
núi Tây Bắc và Đơng Bắc.


<i><b>+ Nhóm 3, 4:</b></i> So sánh điểm địa hình vùng núi
Nam Trường Sơn và Bắc Trường Sơn.



<i><b>- Bước 2:</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.


<i><b>- Bước 3:</b></i> GV nhận xét, đánh giá phần trình
bày của HS.


+ GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


 Đơng Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới


khí hậu.


 Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng


như thế nào tới sinh vật?


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => đất đá bị
phong hố mạnh mẽ.


- Mưa nhiều, tập trung theo mùa => cắt xẻ,
xâm thực các khối núi


=> địa hình caxtơ (hang động)


<i><b>d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con</b></i>
<i><b>người </b></i>


<b>2. So sánh các khu vực địa hình </b>



<i><b>a. Vùng núi Đông Bắc và Vùng núi Tây Bắc</b></i>


(Thông tin ở phiếu phản hồi)


<i><b> b.</b></i> <i><b>Vùng núi Bắc Trường Sơn và Trường</b></i>
<i><b>Sơn Nam</b></i>


(Thông tin ở phiếu phản hồi)


<i><b>4. Củng cố : </b></i>Câu hỏi ở SGK


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
<b>E. Phụ lục</b>


<b>1. Phiếu học tập</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đặc điểm</b> <b>Tây Bắc</b> <b>Đơng Bắc</b>
<b>Phạm vi</b>


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>chung</b>


<b>Độ cao</b>
<b>Hướng</b>


<b>Các </b>


<b>dạng địa</b>
<b>hình</b>


<b>Mạch núi</b>
<b>Cao ngun</b>
<b>Đồi thấp</b>
<b>Hướng sông</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ1</b>



Dựa vào Atlat, bản đồ treo tường, hình 7 SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập sau:


<b>Đặc điểm</b> <b>Bắc Trường Sơn</b> <b>Nam Trường Sơn</b>


<b>Phạm vi</b>


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>chung</b>


<b>Độ cao</b>
<b>Hướng</b>


<b>Các </b>
<b>dạng địa</b>
<b>hình</b>


<b>Mạch núi</b>



<b>Cao ngun</b>


<b>Đồi thấp</b>


<b>Hướng sơng</b>


<b>2. Thơng tin phàn hồi</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phạm vi</b>


Nằm giữa sông Hồng và sơng Cả. Vùng núi phía tả ngạn
sông Hồng chủ yếu là
đồi núi thấp.


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>chung</b>


<b>Độ cao</b> Vùng núi cao nhất cả nước Thấp hơn: núi thấp và
TB


<b>Hướng</b> Các dãy núi hướng tây bắc - đơng


nam, thấp ở giữa Hướng vịng cungCao ở Tây Bắc và thấp
xuống Đơng Nam


<b>Các </b>
<b>dạng địa</b>


<b>hình</b>


<b>Mạch núi</b> Dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipăng
3143m) cao nhất cả nước.


Dãy Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh đọ
cao TB


Gồm cánh cung lớn
mở rộng về phía bắc và
đơng chụm lại ở Tam
Đảo. 600- 1500m
<b>Cao </b>


<b>nguyên</b> 5 CN: Phong thổ, Tả Phình, Sin Chải, Sơn La và Mộc Châu CN Đồng Văn- Hà Giang, Khối núi Cao
Bằng


<b>Đồi thấp</b> Diện tích ít: Ninh Bình, Thanh Hóa Diện tích lớn: Vùng
trung tâm và giáp ĐB
SH


<b>Hướng </b>


<b>sông</b> TB – ĐN: Sông lớn Hướng vịng cung, sơng nhỏ hơn: S.Cầu,
Thương và Lục Nam


<b>Đặc điểm</b> <b>Bắc Trường Sơn</b> <b>Nam Trường Sơn</b>


<b>Phạm vi</b> Từ sông Cả tới dãy núi Bạch



Mã. Nam Bạch Mã đến 11


0 <sub>B </sub>


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>chung</b>


<b>Độ cao</b> Cao hai đầu, độ cao trung
bình và thấp


Nhiều khối núi cao
Cao ở hai đầu


<b>Hướng</b> TB - ĐN Hướng vịng cung


<b>Các </b>
<b>dạng địa</b>
<b>hình</b>


<b>Mạch núi</b> Song song và so le nhau Ăn ngang ra biển


<b>Cao nguyên</b> Khối núi Kẻ Bàng Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Plâyku, Đắk Lắk, Mơ
Nông, Lâm Viên bề mặt
bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000m
<b>Đồi thấp</b> Giáp Đồng bằng DH Giáp Đồng bằng DH ven


CN



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×