Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Tuần: 21 - Tiết: 40.
Ngày soạn: ./01/2010
Ngày dạy: . /01/2010
Chng VII: Bài tiết
Bài: 38. BàI tiết và cấu tạo
Hệ bài tiết nớc tiểu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài
tiết của cơ thể.
- Xác định đợc cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời
cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu.
2. Kỹ năng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan.
II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu vai trò của bài tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu.
- Kỹ năng hợp tác, lăng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
III. phơng pháp dạy- học
- Vn ỏp tỡm tũi.
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm.
IV. phơng tiện dạy- học
- Trãnh vẽ, mô hình cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu
- Mẫu vật thật thận lợn bổ dọc.
- Bảng nhóm: Mỗi nhóm một bảng
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
V. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể ngời
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Yêu cầu 1 H/S đọc thông
tin SGK, H/S làm việc cá
nhân nghiên cứu kỹ thông
tin SGK trả lời câu hỏi của
giáo viên.
? Bài tiết là gì ?
? Các sản phẩm bài tiết đợc
sinh ra từ đâu?
? Bài tiết khác thải phân ở
điểm nào?
? Y nghĩa của bài tiết là gì?
? Những cơ quan nào tham
gia vào quá trình bài tiết?
? Cơ quan bài tiết nào quan
trọng nhất? Vì sao?
* G/V: Cơ quan bài tiết nớc
tiểu là quan trọng nhất. Vậy
để đảm bảo chức năng đó
thì nó phải có câu tạo nh thế
nào, chúng ta nghiên cứ
phần 2
- Cá nhân tự thu thập thông
tin
- Hoạt động toàn lớp trả lời
câu hỏi của G/V
+ Yêu cầu H/S trả lời đợc
- Lọc, thải các chất độc ra
ngoài cơ thể.
- Từ hoạt động trao đổi chất
của ttế bào và cơ thể, một
số chất quá thừa từ hoạt
động tiêu hóa.
- Phân đợc thải qua hậu
môn và phân không phải là
sản phẩm của quá trình trao
đổi chất của tế bào
+ Giữ ổn định môi trờng
trong cơ thể
+ Giúp cơ thể khong bị
nhiễm độc
- Da, phổi, thận
- Thận, vì thận thải 90% sản
phẩm bài tiết tan trong nớc (
trừ CO
2
)
+ Bài tiết giúp cơ thể thải
các chất độc hại ra môi tr-
ờng.
+ Vai trò: Giữ ổn định môi
trờng trong cơ thể, chống
nhiễm độc và giúp các quá
trình sinh lý diễn ra bình th-
ờng.
+ Cơ quan bài tiết nớc tiểu
là cơ quan bài tiết quan
trọng nhất.
Hoạt động 2
tìm hiểu cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên treo hoặc chiếu
tranh cấu tạo cơ quan bài
tiết nớc tiểu.
- Yêu cầu H/S quan sát kỹ
tranh vẽ thận bổ dọc, một
dơn vị chức năng, nang cầu
thận, nghiên cứu kỹ chú
- Các nhóm quan sát tranh,
thảo luận thống nhất đáp án
đúng cho bài tập chọn câu
trả lời đúng nhất trong
SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả
đúng thông qua trả lời câu
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
thích, thông tin.
- Tổ chức hoạt động nhóm
hoàn thành yêu cầu trong
SGK
- Giúp H/S chuẩn kiến thức.
? Hệ bài tiết nớc tiểu gồm
những cơ quan nào?
? Trong các cơ quan đó, cơ
quan nào quan trọng nhất?
Vì sao?
*Giáo viên bổ sung thêm về
vị trí và cấu tạo ngoài của
thận.
? Thận có cấu tạo nh thế
nào?
? Nêu sự khác nhau giữa
phần vỏ và tủy của thận?
? Quan sát kỹ phần vỏ thận
thấy những tấm đỏ li ti, đó
là gì?
? Một cơ quan phân tích
gồm những phần nào?
? Vì sao prôtên lớn và các
tế bào máu không chui qua
màng lọc?
- Giáo viên giới thệu thêm
về 1 đơn vị chức năng
+ Mỗi thận có khoảng 1
triệu đơn vị chức năng, mỗi
đơn vị chức năng gồm:
+ Cầu thận: Là túi mao
mạch dày đặc nằm trong
nang cầu thận
+ Các mạch máu: ĐM
thận - ĐM thận phân nhỏ -
ĐM tới - búi mao mạch -
TM thận
+ Nang cầu thận: Là túi,
thành nang là 2 lớp tế bào
biểu bì có các lỗ nhỏ bao
bọc cầu thận, nang cầu thận
thông với ống thận.
+ Ông thận đợc cấu tạo bởi
1 lớp tế bào biểu bì, gồm
ống lợn gần, ống lợn xa
( thuộc phần vỏ), quai hen
lê ( thuộc phần tủy)
hỏi của giáo viên.
* Yêu cầu trả lời đợc
- Thận - ống dẫn nớc tiểu -
bóng đái - ống đái.
- Thận quan trọng nhất vì là
nơi trực tiếp lọc máu tạo
thành nớc tiểu.
- Gồm phần vỏ và tủy.
- Vỏ chắc hơn, ở ngoài,
màu hồng hoặc đỏ thẫm,
phần tủy trắng hơn ở trong.
- Đơn vị chức năng (quản
cầu Manpighi).
- Cầu thận - nang cầu thận -
ống thận
- Thành mao mạch có
những lỗ nhỏ (30-40 A
0
)là
màng lọc, không cho các
phần tử có kích thớc lớn lọt
qua.
- Các nhóm nhận xét kết
quả của nhau cho điểm và
tự rut ra kiến thức chuẩn.
Cấu tạo của hệ bài tiết nớc
tiểu:
Thận, ống dẫn nớc tiểu,
bóng đái và ống đái.
- Thận gồm phần vỏ chắc
hơn, ở ngoài, màu hồng
hoặc đỏ thẫm, phần tủy
trắng hơn ở trong và trong
cùng là bể thận.
- Mỗi quả Thận gm
khoảng 1 triệu đơn vị chức
năng để lộc máu và hình
thành nơc tiểu.
- Đơn vị chức năng (quản
cầu Manpighi): Cầu thận -
nang cầu thận - ống thận.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
+ ống góp không thuộc đơn
vị chức năng, nằm trong
phần tủy tạo thành tháp
thận, có lỗ đổ nớc tiểu đã
lọc vào bể thận.
* G/V giới thiệu khái quát
về ống dẫn nớc tiểu và bóng
đái, ống đái
- G/V treo bảng nhóm,
Yêu cầu các nhóm nhận xét
chéo tổ và cho điểm
G/V kiểm tra lại và thống
nhất điểm đồng thời nhận
xét quá trình hoạt động của
các nhóm
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
V. Kiểm tra đánh giá.
Khoang tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời em cho là đúng.
1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lợng là:
a. Có đủ thành phần dinh dỡng, vitamin, muối khoáng.
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đói tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lợng cho cơ thể.
d. Cả 3 ý a, b, c.
2. Để nâng cao chất lợng bữa ăn gia đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình.
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b, c.
VI. Dặn dò.
- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Xem kĩ bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2
.Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................