Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài soạn Báo cáo sơ kết học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169 KB, 11 trang )

B¸o c¸o s¬ kÕt häc kú I n¨m häc 2010-2011.
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
Năm học 2010-2011
Kính gửi: Phòng GD&ĐT Huyện Đakrông.
A. Tình hình chung:
+ Thuận lợi:
Chất lượng học sinh ngày càng tiến bộ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS những
năm vừa qua vào học THPT khá cao. Bên cạnh đó cơ sở vật chất của nhà trường ngày
một hoàn thiện hơn
Có sự hỗ trợ của hội cha mẹ học sinh, đặc biệt là đã làm tốt phương châm GD
giữa: “Nhà trường - Gia đình - Xã hội ”.
Nhà trường đáp ứng được những quy định về bộ máy quản lý, giáo viên, CNV
hành chính, đảm bảo đầy đủ, có năng lực, hoàn thành tốt các hoạt động của nhà
trường theo Điều lệ trường trung học cơ sở.
Trường THCS Ba Lòng là đơn vị có nhiều chuyển biến tích cực, chất lượng dạy
và học được nâng cao hơn trước; đa số học sinh chăm chỉ, lễ phép, trung thực, nền
nếp tốt; học sinh có ý thức tự hào về sự tiến bộ của nhà trường trong những năm gần
đây.
100% CBGV-NV của nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành; đa số GV có tinh thần tự học,
tự rèn luyện tay nghề; 100% CBGV có khả năng sử dụng máy vi tính, hộp thư điện tử
cá nhân thành thạo, đáp ứng được yêu cầu đổi mới nhà trường.
+ Khó khăn:
Thiết bị ở một số phòng bộ môn còn hạn chế gây ảnh hưởng một phần đến công
tác dạy và học của giáo viên và học sinh
Nhà trường đã có nhiều biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém nhưng ý thức học
tập của học sinh vẫn chưa cao
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BA LÒNG Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
Số:...../BC-THCS Ba Lòng, ngày....tháng....năm 2011
1


Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2010-2011.
B. ỏnh giỏ thc hin nhim v, k hoch hc k I nm hc 2010-2011.
I. Tỡnh hỡnh thc hin cỏc ch trng chung ca ngnh.
1. Tỡnh hỡnh thc hin cuc vn ng Hai khụng vi 04 ni dung
Thc hin cuc vn ng Hai khụng, vic dy v hc thc cht ó i dn vo n
np . HS cú thỏi hc tp ỳng n, GV cú tinh thn trỏch nhim cao, tn tõm, cht lng
chuyờn mụn nghip v ca GV c nõng lờn, cỏn b - GV - nhõn viờn u cú ý thc trau
di phm cht chớnh tr, o c, ngh nghip, tỏc phong li sng...
Trong vic thc hin cuc vn ng nh trng ó quỏn trit sõu rng n ton th cỏn
b giỏo viờn v nhõn viờn di nhiu cỏch khỏc nhau nh quỏn trit tinh thn ca cuc vn
ng trong hi ngh xõy dng k hoch nm hc v cỏc bui sinh hot ngoi khúa
Phong tro thi ua Dy tt-hc tt ó c phỏt ng mnh m trong nh trng
Giaú viờn thc hin nghiờm tỳc cuc vn ng ca ngnh v ca nh trng
ra. C th ngay t u nm hc cỏc cỏn b giỏo viờn nhõn viờn trng ó vit biờn
bn cam kt vi nh trng. Trong ú cam kt thc hin ỳng n phõn phi chng
trỡnh, thc hin y quy ch chuyờn mụn, i mi phng phỏp, phỏt huy tớnh tớch
cc trong hc tp ca hc sinh. Dy thc, hc thc, nghiờm tỳc trong thi c, ỏnh giỏ
cht lng ca hc sinh, phõn loi cht lng hc sinh, gn gi vi hc sinh, nm
vng i tng hc sinh cú bin phỏp giỳp hc sinh vn lờn trong hc tp...
2. Tỡnh hỡnh thc hin cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh.
ó tin hnh xõy dng k hoch v t chc trin khai tt cuc vn ng Hc
tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh
Cỏc CBGV-NV trong nh trng ó t chc hc tp mt cỏch nghiờm tỳc thụng
qua hỡnh thc gii thiu quỏn trit cỏc chuyờn nghiờn cu. Riờng i vi cỏc em
hc sinh nh trng t chc gii thiu v tm gng o c Bỏc H di nhiu
hỡnh thc phong phỳ.Nh trng ó cú nhng sỏng to trong vic t chc phự
hp vi la tui v nhn thc ca hc sinh nh: sõn khu hoỏ v t chc thi vn
ỏp, hỏi hoa dõn ch v tm gng o c H Chớ Minh.
T khi hng ng cuc vn ng, ý thc, trỏch nhim, tỏc phong lm vic ca

mi cỏn b GV-NV, ng viờn ó nõng lờn rừ rt, gúp phn hon thnh xut sc
nhim v cụng tỏc chuyờn mụn
Cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh trong nh
trng ngy cng i vo chiu sõu v to bc chuyn bin mnh m trong lm theo tm
gng o c ca Bỏc. Do vy sau 4 nm thc hin Cuc vn ng, tt c cỏn b giỏo
viờn, nhõn viờn v hc sinh ó cú nhng chuyn bin rừ nột; cht lng hon thnh cụng
vic c nõng lờn rừ rt.
2
B¸o c¸o s¬ kÕt häc kú I n¨m häc 2010-2011.
3. Thực hiện chủ đề “ Trường chuẩn quốc gia và xanh hóa trường học”:
Xác định đây là một chủ trương của ngành đã được xã hội quan tâm và đã phát
huy được hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Những năm qua, nhà
trường luôn được sự đầu tư quan tâm đúng mức của các cấp để xây dựng trường đạt
chuẩn.
Trọng học kỳ I nhà trường đã cố gắng đầu tư để được công nhận đạt chuẩn tuy
nhiên hiện nay một số phòng học bộ môn và thiết bị dùng chung chưa có. Cuối học kỳ
Sở GD&ĐT đã công nhận thư viên nhà trường đạt thư viện tiên tiến. Các phòng
bộ môn đạt chuẩn gồm: Hóa học, tin học và âm nhạc.
Đối với công tác xanh hóa trường học: Hệ thống cây xanh bóng mát ở khuôn
viên trường tương đối đãm bảo.
4. Tình hình thực hiện chủ đề năm học “ Đổi mới công tác quản lý nâng
cao chất lượng giáo dục” và điểm nhấn của ngành GD&ĐT Quảng Trị là “ Đề
cao trách nhiệm của người thầy trong kiểm tra và chấm điểm.
Nhà trường thường xuyên tổ chức các tiết chuyên đề, thao gảng, dự giờ góp ý
tiết dạy nhằm tạo điều kiện để giáo viên học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để từng bước
nâng cao chất lượng một cách hiệu quả nhất.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện tốt các mảng chuyên môn theo sự chỉ đạo
của Phòng và Sở GD&ĐT. Thường xuyên có sự kiểm tra, đánh giá kết quả các hoạt
động nề nếp và chất lượng để rút kinh nghiệm khắc phục những thiếu sót, vi phạm
nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.

Có kế hoạch kiểm tra theo định kì hàng tháng, học kì của các tổ chuyên môn
và nhà trường về hồ sơ chuyên môn, chủ nhiệm, việc thực hiện chương trình, việc
chấm điểm, vào điểm theo quy chế .Việc thanh tra giáo viên được tiến hành thường
xuyên theo kế hoạch bằng nhiều hình thức vào sổ thanh tra và coi đây là tiêu chí trong
việc đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm. Việc đánh giá xếp loại giáo viên theo các
văn bản hướng dẫn và xây dựng những tiêu chí rõ ràng, phù hợp. Việc đánh giá giáo
viên – CBNV được tiến hành dân chủ, công khai, khách quan nhằm thúc đẩy phong
trào thi đua trong giáo viên – CBNV.
Yêu cầu giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy để từng bước
đổi mới phương pháp giảng dạy.
Tổ chức phụ đạo cho học sinh yếu kém theo đúng quy định dạy thêm – học
thêm. Tất cả các hoạt động dạy thêm – học thêm đều do nhà trường tổ chức, quản lý, .
Tổ chức bồi dưỡng và thi học sinh giỏi các cấp đạt kết quả cao. Kết quả học tập , tu
dưỡng của học sinh học kỳ 1 được nâng lên rõ rệt .
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo , cán bộ quản lý: Kết hợp nhiều hình
thức bồi dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên.Kết hợp bồi dưỡng
tập trung trong hè theo kế hoạch và bồi dưỡng thường xuyên trong năm học. Tăng
3
B¸o c¸o s¬ kÕt häc kú I n¨m häc 2010-2011.
cường tự học, tự bồi dưỡng của Giáo viên. Tổ chức cho Giáo viên tham gia các lớp
tập huấn chuyên môn do Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức.
II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cơ bản.
1. Quy mô phát triển mạng lưới trường lớp và công tác phổ cập.
1.1. Quy mô, mạng lưới:
Đầu năm học trường huy động được 233 học sinh chia làm 8 lớp cụ thể như sau:
Khối 6 gồm có 2 lớp với 54 h/s
Khối 7 gồm có 2 lớp với 59 h/s
Khối 8 gồm có 2 lớp với 62 h/s
Khối 9 gồm có 2 lớp với 58 h/s
Cuối học kì I tổng số học sinh giãm 03 em trong đó: bỏ học 01 em ( khối 6),

chuyển trường 02 em: 1 em khối 9 và 1 em khối 7. Trường hợp em học sinh bỏ học
nhà trường đã có nhiều biện pháp vận động các em đi học trở lại nhưng do một số
điều kiện hoàn cảnh khách quan như do điều kiện gia đình khó khăn... không thể tiếp
tục theo học.
Hầu hết các em học sinh đi học rất chuyên cần, trường hợp các em nghỉ học
đều có đơn xin phép, nghỉ học do ốm đau hoặc gia đình có việc đột xuất
1.2. Chất lượng giáo dục: Trong những năm qua nhà trường đặc biệt chú trọng
đến việc nâng cao chất lượng giáo dục. Việc tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ
đạo học sinh yếu được nhà trường tổ chức thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đại trà. Tuy vậy nhiều em học sinh yếu kém vẫn chưa có ý thức trong học tập
chưa cao không đi học phụ đạo, thường xuyên nghỉ học. Kết quả chất lượng học kỳ I
năm học 2010-2011 cụ thể như sau (có báo cáo sau):
a. Xếp loại hạnh kiểm:
Hạnh kiểm Số lượng Tỷ lệ (%)
TỐT 133 57.8
KHÁ 93 40.4
TB 4 1.7
b. Xếp loại học lực :
4
B¸o c¸o s¬ kÕt häc kú I n¨m häc 2010-2011.
Học lực Số lượng Tỷ lệ (%)
GIỎI 25 11
KHÁ 81 35.2
TB 108 47.0
YẾU 16 7.0
1.3 Thực hiện công tác phổ cập:
Dưới sự chỉ đạo của BCĐ phổ cập THCS của xã cũng như quá trình thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm của trường nên xã Ba Lòng vẫn duy trì tốt kết quả phổ cập năm trước
Trên cơ sở phát huy kết quả được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo
dục Trung học cơ sở trong những năm trước, trường tiếp tục điều tra vận động những

học sinh bỏ học đến trường, đã phát huy hết nhiêm vụ cũng như chức năng của ban
chỉ đạo phổ cập của xã.
Về hồ sơ phổ cập dưới sự chỉ đạo của BCĐ phổ cập trường đã lập đầy đủ hồ sơ,
vào đầy đủ số liệu theo quy định.
Tuy nhiên về công tác phổ cập vẫn còn những vấn đề cần được khắc phục như:
tình trạng học sinh bỏ học vẫn còn xảy ra, việc huy động các đối tượng này trở lại
trường đang gặp nhiều khó khăn.
Một khó khăn nữa là đối tượng cần phải phổ cập THCS chủ yếu là lực lượng
lao động chính trong gia đình, không còn ham học, ngại đến lớp, đến trường. Điều
kiện kinh tế của xã còn thấp nên nhiều gia đình có nhiều em đi học không đủ khả
năng để tiếp tục học tập
2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng:
Trong học kì I trường đã tiến hành tổ chức được 01 chuyên đề cấp huyện (môn
hóa học) và 4 chuyên đề cấp trường gồm: Toán,Văn,Anh,HĐNGL và 12 tiết thao
giảng về việc đổi mới phương pháp giảng dạy cũng như ứng dụng công nghệ thông
tin 100% giáo viên được bố trí dự giờ, góp ý trao đổi kinh nghiệm từ nội dung, đến
phương pháp giảng dạy.
Đa phần các giáo viên đã sử dụng thành thạo các thiết bị dạy học,100% giáo
viên biết sử dụng máy vi tính, sử dụng chương trình powerpoint trong giảng dạy. Tuy
vậy do còn thiếu một số thiết bị ở các phòng học bộ môn gây cản trở đến các tiết thực
hành, ngoại khóa của học sinh .
Đối với các em học sinh thì đã biết sử tốt các đồ dùng dạy học, phát huy được
tính độc lập của học sinh trong học tập
5

×