Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kế hoạch phổ cập mầm non năm 2014 (Phục vụ kiểm tra)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.62 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT TÂN CHÂU <b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>TRƯỜNG MN SUỐI NGÔ</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số: 18/KH- MNSN <i> Suối ngô , ngày 8 tháng 10 năm 2013</i>

<b>KẾ HOẠCH </b>



<b>PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI </b>


<b>NĂM HỌC 2013 – 2014</b>


(Ban hành kèm theo quyết định số: / /QĐ-UBND ngày /10/ 2013)


- Thực hiện Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi


- Căn cứ kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi huyện Tân Châu
giai đoạn 2011-2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2010 của UBND huyện)


- Căn cứ vào kế hoạch số : BCĐ. PC xã Suối ngô về kế hoạch Phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 -2015


- Trường mầm non Suối Ngô xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trong
năm học 2013-2014 của trường như sau:


<b>I/ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PCGD TRẺ 5 TUỔI TRONG NĂM QUA </b>
<b> 1. Đội ngũ : </b>


Trường Suối ngơ hiện có 2 điểm trường vối tổng số 10 CB- GVNV trong đó
- Ban giám hiệu : 2



- Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 6/6 lớp
- Nhân viên : 2


* Theo qui định điều lệ mầm non hiện trường còn thiếu 6 GV


<b> 2. Số lượng trẻ từ 0 - 5 tuổi trong địa bàn quản ly : </b>


<b>SỐ TT</b> <b>2007</b> <b>2008</b> <b>2009</b> <b>2010</b> <b>2011</b> <b>2012</b>


<b>T SỐ</b> <b>Ra lớp T SỐ</b> <b>Ra lớp T SỐ</b> <b>R.lơp</b> <b>T SỐ</b> <b>R lớp</b> <b>T SỐ</b> <b>T SỐ</b>
<b>ấp 1</b> 83/38 81/37 92/43 68/34 67/34 18/11 39/17 7/4 57/31 23/11


<b>ấp 2</b> 55/27 53/26 76/34 48/21 76/43 16/6 62/31 50/24 30/16


<b>ấp 3</b> 40/21 40/21 43/23 30/17 43/31 12/7 37/21 2/1 26/15 8/4
T.Cộng <b>178/86</b> <b>174/82 211/101</b> <b>146/72 186/108</b> <b>46/24</b> <b>138/69 9/5</b> <b>133/70 61/31</b>


<b>D.tộc</b> <b>5/1</b> <b>4/1</b> <b>4/2</b> <b>3/1</b> <b>1/0</b> <b>1/0</b> <b>2/0</b> <b>3/2</b>


<i><b>Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp : 174/178 – Tỉ lệ : 97,75 % </b></i>
<i><b>* So với chỉ tiêu vượt : 2,75% Trong đó:</b></i>


- Số trẻ ra lớp tại địa bàn xã : 119/60 cháu


- Ra lớp ngoài địa bàn : 55/21 ( Tân hịa-Tân đơng-Suối dây)
Còn lại 4 trẻ chưa ra lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Do nhà xa (trong rẩy cao su ) điều kiện đi lại còn nhiều khó khăn



<b>3. Cơ sở vật chất:</b>


<b> </b>Trường hiện có 2 điểm trường


- Tổng số phịng học hiện có 6 phịng kiên cố – Trong đó :
+ Điểm chính có 3 phịng/3 lớp và 1 phòng bếp
+ Điểm phụ : 2 phòng/ 2 lớp


- CSVC các điểm trường phân bổ xây dựng chưa đồng đều, không phù hợp để
đáp ứng nhu cầu cho số lượng trẻ ra lớp tại địa phương ,ảnh hưởng đến số trẻ MN ra
lớp đạt thấp cụ thể như: ấp 2 là khu vực đông dân cư nhưng hiện tại chưa có lớp học
mầm non , đa số các cháu ra lớp tại các ấp khác


- Nhu cầu trang thiết bị đồ chơi ngoài trời các lớp hiện tại chưa đáp ứng đạt theo
chuẩn qui định trong danh mục


<b>II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH PC.GD TRẺ 5 TUỔI NĂM HỌC 2013 – 2014</b>
<b> 1. Qui mô:</b>


- Trường hiện có 2 điểm trường với 5 lớp/ 191 trẻ


+ Điểm chính thực hiện bán trú /125 trẻ / 3 lớp gồm: 2 lớp lá và 1 lớp chồi
+ Điểm phụ thực hiện daỵ 2 buổi /ngày gồm có 66 trẻ / 2 lớp gồm 1 lớp lá và 1
lớp chồi


<b> 2. Số liệu trẻ : </b>


<b>SỐ TT</b> <b>2008</b> <b>2009</b> <b>2010</b> <b>2011</b> <b>2012</b> <b>2013</b>


<b>T SỐ</b> <b>Ra lớp T SỐ</b> <b>Ra lớp T SỐ</b> <b>R.lơp</b> <b>T SỐ</b> <b>R lớp</b> <b>T SỐ</b> <b>T SỐ</b>



<b>ấp 1</b> 40/18 40/18 38/19 26/14 29/17 15/9 31/13 33/13 19/9


<b>ấp TBC</b> 50/23 49/23 39/19 23/11 29/9 6/4 30/14 33/21 14/7


<b>ấp 2</b> 66/27 61/25 67/37 51/25 41/21 51/25 1/0 52/23 39/18


<b>ấp 3</b> 42/25 41/24 39/27 27/22 40/23 2/2 37/23 2/1 38/20 23/11
T.Cộng <b>198/93</b> <b>191/90 183/102</b> <b>127/72 139/70</b> <b>23/15</b> <b>149/75 3/1</b> <b>156/77 95/45</b>


<b>D.tộc</b> <b>5/3</b> <b>4/2</b> <b>4/3</b> <b>4/3</b> <b>2/1</b> <b>2/1</b>


- Trẻ 0 – 5 tuổi trong địa bàn là 920 trẻ
- Trẻ 3 – 5 tuổi trong địa bàn: 520/ 265 trẻ


+ Ra lớp : 342 trẻ - Tỉ lệ : 65,76 % trong đó
Ra lớp tại trường : 191/86 nữ


Ra lớp trường khác : 151 cháu ( MN Bổ túc 103 cháu – MN Tân hòa 5 cháu
– MN Sơn ca 53 cháu )


- Trẻ 5 tuổi trong địa bàn: 198/93 nữ


+ Ra lớp : 191/197/89 trẻ/nữ ( ra lớp tại trường : 122/58 cháu – MN Bổ túc :
50/22 cháu – MN Sơn ca : 19/9 cháu )


- Tỉ lệ : 96,95 %


<b>3. Đội ngũ CBGVNV : </b>



Tổng sô CBGVNV 15/15


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 8/8 nữ.
- Nhân viên : 5/5 nữ.


<b>4. Trình độ đào tạo</b>:


- ĐHSP : 05. CB-GV
- CĐSP : 04. GV-NV


- THSP : 03 GVNV ( Đang học đại học từ xa 1 giáo viên )
- Chưa qua đào tạo : 03


- Đảng viên : 04 CB - GV-NV


<b> 5. Cơ sở vật chất:</b>


- Phòng học : 5 phòng
- Văn phòng : 01. ( tạm thời)
- Nhà Bếp : 01.


- Sân chơi có đồ chơi ngồi trời: 1


- Có trang thiết bị theo thông tư 02 cho 3/3 lớp lá tương đối đầy đủ .


- Có trang thiết bị tương đối đầy đủ cho học tập, vui chơi, sinh hoạt của trẻ.
- Môi trường, cảnh quan bên trong nhà trường thống mát, sạch sẽ.


<b>III. THUẬN LỢI – KHĨ KHĂN </b>
<b> 1. Thuận lợi: </b>



-Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban chỉ đạo Phổ cập Giáo dục Mầm non xã
Suối Ngơ, Phịng giáo dục và Đào tạo Tân Châu. Về việc thực hiện công tác phổ cập
GDMN cho trẻ năm tuổi.


- Phụ huynh trẻ 5 tuổi quan tâm đến trẻ và chuẩn bị tâm lý cho trẻ bước vào lớp 1.
- Có sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban giám hiệu và đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học Suối Ngô A,B,C,D và các trường mầm non lân cận như trường Mầm non Bổ Túc,
mầm non Suối dây .


<b> 2. Khó khăn:</b>


- Trường khơng có chun trách thực hiện cơng tác phổ cập.


- Địa bàn các ấp rộng, đội ngũ giáo viên ít nên khó khăn trong công tác đi điều tra,
vận động trẻ ra lớp và trong việc thực hiện dạy lớp 2 buổi/ngày.


- Cơ sở vật chất nhất là phòng học xây dựng phân bổ không đồng đều trên địa bàn
dân cư, đồ dùng đồ chơi ngoài trời chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho trẻ hoạt động.


- Khoảng cách đi lại của các điểm trường khá xa gây khó khăn cho một số gia đình
trẻ khơng đưa được trẻ đến trường học.


- Môt số phụ huynh chưa nhận thức sâu về ngành học mầm non nên không cho trẻ ra
lớp .


<b>IV. CHỈ TIÊU CỤ THỂ :</b>


<b> </b>Thực hiện huy động tối đa trẻ em 5 tuổi ra lớp mẫu giáo, để thực hiện chăm sóc
giáo dục 2 buổi/ ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới, đảm bảo chất lượng


để trẻ em vào học lớp 1


Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 95%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường : 90 %
Tỷ lệ chuyên cần : 90 %


Tỷ lệ suy dinh dưỡng dưới 10 %;
Tỷ lệ chuyên cần đạt từ 90% trở lên


Duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đã được
công nhận


<b>V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:</b>
<b> 1. Thực hiện tuyên truyền: </b>


Tổ chức tuyên truyền phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5
tuổi trong các cấp, các ngành, trong toàn xã hội và các bậc cha mẹ


<b> 2. Huy động trẻ 5 tuổi đến lớp.</b>


- Huy động tối đa trẻ 5 tuổi trong địa bàn ra lớp.


- Duy trì số học sinh trong nhà trường và thường xuyên quan tâm tạo mọi điều
kiện đến trẻ 5 tuổi ra lớp, hạn chế tối đa trẻ bỏ học.


- Đưa chỉ tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào kế hoạch, nghị
quyết nhà trường để thực hiện, đồng thời đưa kết quả thực hiện phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào tiêu chuẩn thi đua cho các cá nhân.



- Thực hiện nghiêm túc chế độ hỗ trợ trẻ trong nhà trường kịp thời, đầy đủ


-Thường xuyên kiểm tra việc rà soát số liệu điều tra trên địa bàn quản ly các chỉ để
có chỉ đạo kịp thời


<b> 3. Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục mầm non</b>


-Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới cho mẫu giáo 5 tuổi
100%


- Tổ chức dạy 2 buổi / ngày để tất cả trẻ trong nhà trường được học 2 buổi / ngày
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các trường mầm non


- Thực hiện đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi do Bộ giáo
dục ban hành


<b> 4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ: </b>


- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới giáo dục mầm
non, phấn đấu tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập nâng cao đạt trình độ
ĐHSP và đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên.


- Thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giai đoạn 2011- 2015.


- Tổ chức đánh giá sơ kết việc thực hiện kế hoạch phổ cập theo từng giai đoạn, rút
kinh nghiệm và đề ra phương hướng thực hiện trong thời gian tới


<b> 5. Xã hội hóa giáo dục:</b>


-Tích cực huy động các nguồn lực để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ


em 5 tuổi;


- Tham mưu các tổ chức, mạnh thường quân tạo điều kiện để đầu tư phát triển qui
mô nhà trường đạt cơ sở vật chất khang trang hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạc phổ cập giáo dục Mầm
non cho trẻ em 5 tuổi năm học 2013-2014 trên địa bàn quản ly của trường . Kết hợp
chặt chẽ với các ban ngành trong xã về công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở địa phương.


- Tăng cường vai trò quản lý của nhà trường để nâng cao chất lượng chăm
sóc-giáo dục trẻ nói chung và đối với trẻ mẫu sóc-giáo 5 tuổi nói riêng


- Đảm bảo yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và chất lượng chăm
sóc- ni dưỡng, giáo dục trẻ


- Thực hiện phới hợp với các trường với các ban ngành đoàn thể liên quan , các
trường tiểu học suối ngô A,B,C,D và các trường mầm non lân cận như: mầm non Sơn
Ca, mầm non Bổ Túc để tổ chức thực hiện kề hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi trong địa bàn quản l đạt hiệu quả.


Trên đây là kế hoạch phổ cập giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi trong địa bàn quản ly
của trường mầm non Suối Ngô năm học 2013-2014


</div>

<!--links-->

×