Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.38 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>NS: 15/9/2017</b>


<b>NG:18/9/2017 </b> Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 11: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.


- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK ; VBT.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
- Thực hiện phép tính:


31
2+4


2


3<i>;</i>10


3
10 <i>−</i>4


7
10


- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét, tuyên dương, chữa.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’) Trực tiếp
<b>2. Luyện tập: </b>(30’<sub>)</sub>


* Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.


- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
* Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>(3’<sub>)</sub>


- Nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện
tập chung.


2 HS lên bảng tính.
H1:
31
2+4
2
3=
7
2+
14
3 =


21
6 +
28
6 =
49
6


H2: 10 3


10<i>−</i>4
7
10=
103
10 <i>−</i>
47
10=
56
10


- 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.
Ơn tập: Tính chất cơ bản của
phân số


* Bài 1:
5 71 > 27


6


3 72 < 3
5



7


8 <sub>10</sub>6 = 8 3<sub>5</sub> 9 1<sub>2</sub>
> 5 1<sub>2</sub>


* Bài 2:


a) 2 1<sub>8</sub> + 1 3<sub>4</sub> = 17<sub>8</sub> + 7<sub>4</sub>
= 17+14<sub>8</sub> = 31<sub>8</sub>


b) 5 1<sub>3</sub> - 2 5<sub>6</sub> = 16<sub>3</sub>


-17
6 =


32<i>−</i>17
6 =


15
6


- 2 H nêu
* Bài 3:


<sub>14</sub>9<i>x<sub>x</sub></i>42<sub>27</sub> = <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>9<sub>7</sub><i>x<sub>x</sub></i>6<sub>3</sub><i>x</i>7<i><sub>x</sub></i><sub>9</sub> = 1
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Chuẩn bị bài học sau



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 5 : LÒNG DÂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các từ ngữ khó: chõng tre, rõ ràng, trói nó lại, lịch, nói lẹ, quẹo,..
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân
biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể,
câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với
tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.


- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2. Đọc- hiểu


- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vơ, lẹ, láng,...
- Hiểu nội dung phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Giáo dục cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY H</b>ỌC:



Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- 2 H đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi.


? Em thích nhất hình ảnh nào trong 4 khổ thơ
đầu ? Vì sao ?


- Lớp nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)


- H quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mơ tả
những gì nhìn thấy trong tranh


<b>2.Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<b>a) Luyện đọc</b> (10’)


- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.
* G Chia đoạn: 3 đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- HD phát âm từ khó dễ lẫn ( đọc các nhân 3-4
em)



-3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi
2 H đọc phần chú giải SGK.


? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tức thời
* HD đọc đoạn trích


+ Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật
và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân
vật.


+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật
và tình huống kịch:




- 2 Hs đọc thuộc lòng bài:Sắc
màu em yêu và trả lời câu hỏi.


2-3 H nêu nội dung của bức
tranh


+ Đoạn 1: Từ đầu <i>→</i> Chồng


tui. Thằng này là con.


+ Đoạn 2: Tiếp theo <i>→</i> rục


rịch tao bắn.



+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- hổng, quẹo vô, lẹ lên , thiệt
hông, ráng, ra lịnh ; rục rịch
- vừa xong.


Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược.
* Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự
nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than
vãn, nghẹn ngào).


* Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc.
- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.
- Thi đọc: Đoạn 2 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt
-G đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc cho từng
đoạn .


<b> b) Tìm hiểu bài:</b> (12’)


- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Nêu nội dung chính của đoạn 1


- 1H đọc đoạn 2- cả lớp đọc thầm.


- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú
nhất? Vì sao?



? Dì Năm là người ntn?


- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?
<b>c) Đọc diễn cảm:</b> (10’)


- GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu.
Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.
+ Nếu đọc phân vai, đoạn kịch có những nhân
vật nào?


- HS thi đọc 3 lượt


- Lớp và GV nhận xét, cho điểm.


<b> 3. Củng cố dặn dò:</b>(2’)


<b>- </b>Nhắc lại nội dung bài tập đọc?
- Nhận xét giờ học.


- Tuyên dương HS học tốt.


Tập đọc phân vai và chuẩn bị 2 vở kịch.




1: Sự nguy hiểm của chú cán
bộ


- Giặc rượt đuổi bắt, hết đường
chạy vào nhà dì Năm.



2: Sự dũng cảm mưu, trí ,
khơn khéo của dì Năm để bảo
vệ chú cán bộ :


- Đưa chiếc áo khác thay, vờ ăn
cơm làm như là chồng dì.


<b>* Tấm lịng của người dân </b>
<b>Nam Bộ đối với cách mạng.</b>


- 6 H vào 6 vai câu chuyện: Dì
Năm, An, chú cán bộ, lính, cai,
dẫn chuyện.


- 3 HS nêu ND bài tập đọc
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-Chuẩn bị bài học sau


<b> KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 5</b>

:

<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>: Học xong bài, HS có khả năng:


- Nêu nên làm và khơng nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và
thai nhi khoẻ.


- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình
là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.



- Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.


* Giảm tải: GV hướng dẫn HS học bài này phù hợp với ĐK gia đình mình.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ


- Cảm thông, chia sẻ và cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ có thai.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh trong SGK phóng to.
- SGK


<b> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : </b>1’


<b>2. Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Làm việc với SGK (15’)
* Tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang
12, trả lời câu hỏi:


+ Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì?
* Kết luận:


Phụ nữ có thai cần:


- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.


- Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá,
thuốc lào, ma tuý…


- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…
+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết


<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận cả lớp (15’)
* Tiến hành


- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK + nêu
nội dung từng hình?


+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai?


- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học


sinh.


* Kết luận:


- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm
của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người
bố.


- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi
mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ
mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.
+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b> (5’)


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo cặp.


- HS quan sát các hình trong
SGK, trao đổi theo cặp.


- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc


- HS suy nghĩ trả lời.


+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho
mẹ.



+ H6: Phụ nữ có thai làm việc
nhẹ (cho gà ăn), người chồng
gánh nước.


+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe
mẹ điểm 10.


- HS phát biểu tự do.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển của
bào thai?


- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SỐNG</b>

<b>BÀI 3: EM ĐẾN BƯU ĐIỆN (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, HS có thể:


- Kể tên được các dịch vụ được thực hiện ở bưu điện; cách thức thực hiện
các giao dịch bưu điện; ý nghĩa của các dịch vụ bưu điện trong cuộc sống gia đình
và xã hội; các quy định khi sử dụng dịch vụ bưu điện.



- Thực hiện được một số giao dịch và có kĩ năng giao tiếp phù hợp khi thực
hiện giao dịch ở bưu điện.


- Tôn trọng các quy tắc giao dịch và ứng xử tại bưu điện


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* Khởi động</b>


<b>A. Hoạt động cơ bản</b>
<b>1. Các dịch vụ bưu điện</b>


- Kiểm tra từng nhóm, hướng dẫn HS hiểu


<b>2. Viết phiếu gửi bưu phẩm</b>


- Hướng dẫn thêm cho HS điền đúng
- Nhắc HS viết phiếu đầy đủ, chính xác.


<b>3. Cách thức thực hiện khi gửi và nhận </b>
<b>hàng ở bưu điện</b>


- Gọi HS trình bày bài làm trước lớp


<b>4. Quy tắc ứng xử khi đến bưu điện</b>


- Nhắc nhở HS lịch sự, ứng xử văn hóa


khi đến bưu điện


- HS cả lớp nghe bài hát: Bác đưa
thư vui tính của Hồng Lân


* HĐ nhóm


<b>- </b>Xem tranh và TLCH:


- Tên các dich vụ bưu điện


- Ngoài các dịch vụ đó, em cịn biết
các dịch vụ nào khác?


- Các dịnh vụ bưu điện đã giúp ích
gì cho cuộc sơng con người?


* Kết luận
* HĐ cặp đôi


- Điền các thông tin khi gửi bưu
phẩm ở bưu điện theo mẫu


- Rút ra nhận xét khi viết phiếu gửi
bưu phẩm


* HĐ cá nhân


- Đọc thông tin và ghi số thứ tự vào
ô trống trước các việc cần làm khi


gửi/nhận bưu phẩm.


* HĐ nhóm


- Thảo luận và liệt kê các quy tắc
ứng xử khi đến bưu điện


- Đại diện nhóm trình bày; nhận xét,
bổ sung


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NS: 16/9/2017</b>


<b>NG:19/9/2017 </b> Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)</b>


<b>Tiết 3: THƯ GỨI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng
trong bài: “Thư gửi các học sinh”.


- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.
- Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT TV lớp 5, tập I.


- Phấn màu.


- Bảng lớp kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đơng của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- 1H lên bảng làm. Lớp làm vào nháp
- Lớp nhận xét, GV cho điểm


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học


<b>2. Hướng dẫn HS viết bài: </b>(20’)
- 2, 3 HS đọc thuộc lịng đoạn viết
+ Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
- 2-3 H tìm những chữ dễ viết sai,
những chữ cần viết hoa.


- HS nhớ viết đoạn bài.
- HS soát bài


- GV chấm, chữa bài - HS đổi vở soát
lỗi



- GV nhận xét chung


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>:(12’)
*Bài2: - HS đọc yêu cầu của bài, lớp
theo dõi SGK


- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và
dấu thanh vào bảng


- 1 HS giỏi nêu quy tắc đánh giấu thanh
trong tiếng.


- Lớp và GV nhận xét kết quả làm bài
- HS chữa bài vào VBT


*Bài3: - H nêu yêu cầu bài tập
- HS dựa vào mơ hình nêu ý kiến
- G- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- Nhận xét giờ học


Chép vần vào mơ hình có trong câu
thơ vào mơ hình cấu tạo vần.


Trăm nghìn cảnh đẹp


Dành cho em ngoan.




Nhớ viết: Thư gửi các học sinh


+ Thể hiện niềm tin của Người đối với
các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất
nước.


- Từ khó : 80 năm giời nô lệ ; tựu trường;
các cường quốc năm châu.


- Từ “ Sau 80 năm” đến “ các em”


*Bài2: Chép phần vần của từng tiếng
trong 2 dòng thơ vào bảng mơ hình cấu
tạo vần:


Tiếng Vần


âm đệm âm chính âm cuối


em e m


u u


*Bài3: Dựa vào mơ hình cấu tạo vần, dấu
thanh đặt :


Dấu thanh đặt ở âm chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh - Lắng nghe và rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị bài học sau


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.


- Tích cực hố vốn từ cho học sinh (qua việc sử dụng từ đặt câu).
* Giảm tải: Không làm bài tập 2


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Giáo dục ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng từ tiếng Việt


- Giáo dục HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ, giấy khổ to.


<b>IV</b>. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- 2 HS đọc đoạn văn của mình tiết trước
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài </b>(1’)


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>(32’)
*Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài
- GV giải nghĩa từ : tiểu thương


- HS trao đổi bài điền vào phiếu ( bàn)
- Đại diện bàn nêu ý kiến


- Lớp và GV nhận xét
- HS chữa bài đúng vào vở
*Bài 2: ( giảm tải)


*Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập


- Lớp đọc thầm câu chuyện “ Con Rồng
cháu tiên”


- Giải nghĩa từ: Tập quán
Đồng bào



- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là
đồng bào?


- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có
nghĩa là cùng)


- HS nối tiếp nhau làm bài tập
- 2 HS giỏi đặt câu ( BT 3c)


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- Nêu những ND vừa học?
- GV nhận xét giờ học




Đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.


Mở rộng vốn từ: nhân dân


*Bài1: Xếp các từ ngữ đã cho vào nhóm
thích hợp:


- Tiểu thương : bn bán nhỏ.
- Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
- Nơng dân: thợ cầy, thợ cấy.


- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
- Quân nhân: đại úy, trung sĩ.



- Tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
- Học sinh: HS tiểu học, trung học.


*Bài 3: Đọc chuyện Con rồng cháu tiên
và trả lời câu hỏi.


- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của
mẹ Âu Cơ.


- Các tổ tìm từ vào giấy A0.


- Dán bảng. Lớp nhận xét.


VD : Đồng hương, đồng mơn, đồng chí,


đồng thời, đồng bọn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Hoàn thiện bài tập 3 và chuẩn bị tiết
sau.


Đặt câu:


- 3 HS nêu nội dung tiết học.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị bài học sau




<b>TOÁN</b>



<b> Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS củng cố về:


- Chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân
số.


- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn
vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm
theo một tên đơn vị đo).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>:(1’<sub>)</sub>
<b> 2. Luyện tập: </b>(30’<sub>)</sub>



* Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu:



M: 5m7dm = 5m + <sub>10</sub>7 m = 5 <sub>10</sub>7 m


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm


- HS lên bảng làm bài.


* Bài tập 1: (


16
80 =


16 :8
80 :8 =


2
10 ;
9


25 =


9<i>x</i>4
25<i>x</i>4 =


36
100 ...


* Bài tập 2:


4 3<sub>5</sub> = 4<i>x</i><sub>5</sub>5+3 = 23<sub>5</sub>
12 <sub>3</sub>2 = 12<i>x</i><sub>3</sub>3+2 = 38<sub>3</sub> ....


* Bài tập 3:


1dm = <sub>10</sub>1 m ; 1g = <sub>100</sub>1
kg ;


1phút = <sub>60</sub>1 giờ...
* Bài tập 4:


a) 8m 5dm = 8m + <sub>10</sub>5 m =8


5
10 m.


b) 4m75 cm = 4m + 75<sub>100</sub> m


= 4 75<sub>100</sub> m...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Giáo viên cho họ sinh nhận xét để nhận ra: Có
thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng
hỗn số với 1 tên đơn vị đo.


Bài 5:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm


bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>(3’)
- Nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện
tập chung.


Bài 5:


a) 475cm ; b) 47 <sub>10</sub>5 dm ;
c) 4 75<sub>100</sub>


- Lắng nghe và rút kinh
nghiệm


-Chuẩn bị bài học sau


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 3</b>

:

<b>CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>. Sau bài học hs biết:


- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương (1885 - 1896).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.



* Giảm tải: Không yêu cầu hs tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc
phản công ở kinh thành Huế


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ kinh thành Huế.


- Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong sgk. Phiếu học tập của hs.


<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất
nước của NTT.


+ Những đề nghị đó có được thực hiện
khơng? Vì sao?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>.


<b>1. Giới thiệu bài</b>.


- Năm 1884, nhà Nguyễn kí hiệp ước với
Pháp, quan lại nhà Nguyễn phân hố thành
2 phái: chủ chiến và chủ hồ. Giờ học hơm


nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những điểm
khác biệt của hai phái chủ chiến và chủ
hoà.


<b>2. Nội dung</b>.


<b>a) Điểm khác nhau của phái chủ chiến,</b>
<b>chủ hoà. (15’)</b>


- 2 hs trả lời.


- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu 2 hs đọc sgk.
- Thảo luận nhóm:


+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương
của phái chủ chiến và phái chủ hoà?


+ Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?


<b>b) Diễn biến. (15’)</b>


+ kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở
kinh thành Huế?


+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh


thành Huế?


- Gv quan sát, giúp đỡ.
- Báo cáo.


- GV tóm tắt nội dung.


+ Em biết gì thêm về phong trào Cần
Vương?


+ Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- Gv chốt lại bài.


<b>3. Củng cố - dặn dị</b>: (5’)


+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh
thành Huế?


- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài


- 2hs đọc. Lớp đọc thầm thông tin sgk.
- Thảo luận nhóm.


+ Chủ hồ: thân với Pháp. Chủ chiến:
chống Pháp.


+ Cho lập căn cứ chống Pháp.


+ Hs kể một số sự kiện: Đêm mồng 4
rạng sáng mồng 5/7/1885, nổ súng tấn


cơng: Đánh đồn Mang Cá, tồ Khâm
sứ Pháp. Pháp bối rối, nhưng nhờ ưu
thế về vũ khí  chúng chống trả, Tôn


Thất Thuyết cùng Hàm Nghi lên rừng
núi QT tiếp tục kháng chiến.


+ Làm bùng nổ một phong trào chống
Pháp mạnh mẽ, kéo dài đến cuối thế kỉ
19.


- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS trả lời


- HS đọc nghi nhớ SGK
- Lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SỐNG</b>

<b>BÀI 3: EM ĐẾN BƯU ĐIỆN (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, HS có thể:


- Kể tên được các dịch vụ được thực hiện ở bưu điện; cách thức thực hiện
các giao dịch bưu điện; ý nghĩa của các dịch vụ bưu điện trong cuộc sống gia đình
và xã hội; các quy định khi sử dụng dịch vụ bưu điện.



- Thực hiện được một số giao dịch và có kĩ năng giao tiếp phù hợp khi thực
hiện giao dịch ở bưu điện.


- Tôn trọng các quy tắc giao dịch và ứng xử tại bưu điện


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>* Khởi động</b>


<b>B. Hoạt động thực hành</b>


1. Đóng vai thực hiện các giao dịch tại
bưu điện


* Khi giao dịc, cần thực hiện các việc theo
đúng trình tự.


- Cả lớp hát
* HĐ cặp đơi


- Đóng vai trong các tình huống.
- Thể hiện trước lớp


- Nhận xét. Nêu cách thực hiện khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Ứng xử khi ở bưu điện


- Hướng dẫn thêm cho HS điền đúng


- Nhắc HS viết phiếu đầy đủ, chính xác.


<b>C. Hoạt động ứng dụng</b>


- Giao bài về nhà/58, 59


* HĐ nhóm


- Thảo luận, đưa ra cách giải quyết
trong những tình huống.


- Trình bày ý kiến


- Nhận xét, đưa ra cách giải quyết
khác.




<b>NS: 17/9/2017</b>


<b>NG:20/9/2017 </b> Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Rèn kĩ năng nói :


- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốtgóp phần xây dựng


quê hương, đất nước. Bước đầu biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu
chuyện. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe :


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương,
đất nước.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- 2 HS kể và nêu ý nghĩa chuyện.
- Lớp nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV nêu yêu cầu giờ học.


<b> 2. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: </b>(5’)
- 1 HS đọc đề bài.



- HS phân tích đề, GV gạch chân dưới những từ
ngữ quan trọng.


<b>3. Gợi ý kể chuyện </b>(6’)


GV lưu ý HS: chuyện kể phải tận mắt. chứng
kiến, phim ảnh của chính em.


- 2 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK.
GV chỉ bảng lớp 2 cách kể chuyện.
+ kể mở đầu, diễn biến, kết thúc.


+ nêu ý nghĩa về lời nói, hành động của người đó.


<b>4. HS kể chuyện: </b>(20’)
HS xây dựng dàn ý ra nháp.


+ Kể chuyện theo bàn, GV quan sát, hướng dẫn,
uốn nắn.




Kể các anh hùng, danh nhân
của các nước ta


* Đề: Kể một việc làm tốt
phần xây dựng quê hương,
đất nước


Việc làm tốt, xây dựng quê


hương đất nước


- 7-9 HS giới thiệu đề tài câu
chuyện mình chọn kể.


HS kể chuyện theo cặp. Nói
suy nghĩ của mình về nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thi kể chuyện trước lớp.


- HS nối tiếp nhau kể chuyện ở các đối tượng.
- Nêu suy nghĩ về nhân vật trong câu. chuyện.
-Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>5. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ.


- Tập kể lại cho người thân nghe.
- Đọc trước yêu cầu tuần 4.


vật trong câu chuyện.


- 5-7 H thi kể chuyện trước
lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân
vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu
hỏi của bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- Lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể


chuyện hay nhất.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> Tiết 6</b>

<b>: LÒNG DÂN </b>

(Tiếp)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các từ ngữ khó: tía, trói lại, làng này, Lâm Văn Nên...


- Đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân
vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu
khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng
nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.


- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2. Đọc- hiểu


- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tía, chỉ, nè,...


- Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong
cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắc của người
dân Nam Bộ đối với cách mạng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Giáo dục cho HS tình cảm tình quân dân.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- H đọc phân vai ( 6 em).


- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài </b>(1’)


- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.


<b> 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


a) Luyện đọc: (10’)
- 1H đọc phần tiếp vở kịch.
* G Chia đoạn: 3 đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4
em)





Đọc vở kịch: Lòng dân ( phần
1)




+ Đoạn 1: Từ đầu <i>→</i> cai cản


lại.


+ Đoạn 2: Tiếp theo <i>→</i> chưa


thấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi
2 H đọc phần chú giải SGK.


* HD đọc đoạn trích


+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua
chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc
ngọt ngào xin ăn.


+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.


+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình
tĩnh.


- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.
- Thi đọc: Đoạn 1 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt


- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt
- G đọc diễn cảm, vở kịch.


b) Tìm hiểu bài: (12’)
- 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.


+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế
nào?


? Bé An là người ntn?


- 1H đọc đoạn 2+3- lớp đọc thầm.


+ Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng xử
rất thơng minh?


? Nêu ý chính của đoạn 2-3


+ Vì sao vở kịch có tên là: “ Lịng dân”


- 3 H nêu nội dung chính của bài.
- H+G nhận xét , chốt lại.


c) Đọc diễn cảm: (10’)
- G đưa bảng phụ.


- G hướng dẫn HS đọc phân vai, nhấn giọng
những từ thể hiện thái độ.


- H đọc (nhóm) phân vai.



- H khá giỏi đọc diễn cảm vở kịch.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn.


<b> 3.Củng cố, dặn dị: </b>(2’)


- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.


- Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch ? Vì
sao ?


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.


+ Đoạn 3: cịn lại.
Tía, mầy, nè, hổng, chỉ


Hừm ! Thằng nhỏ , lại đây.
Ơng đó.


1. Sự dũng cảm, mưu trí của bé
An:


- Giặc hỏi An : Ơng đó có phải
tía mầy khơng ?


- An : Hổng phải tía, kêu bằng
ba, hổng phải tía .


2. Sự ứng sử rất thơng minh


của dì Năm:


+ Vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào,
nói tên, tuổi của chồng


- Thể hiện tấm lòng của người
dân với cách mạng: Lòng dân
là ở chỗ dựa vững chắc của cán
bộ cách mạng


* Ca ngợi mẹ con dì Năm
dũng cảm, mưu trí để lừa giặc,
tấm lịng son sắt của người dân
Nam Bộ với cách mạng.


An - dạ. không phải tía…


Cai - ờ, giỏi! Vậy là ai nào ?
- 3-4 học sinh nêu


- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị bài học sau


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS củng cố về:


- Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.



- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên
đơn vị đo.


- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT Toán.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK.
GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2. Luyện tập: </b>(30’)
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn
vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo
Bài 4:


- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>(2’)
- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà ôn tập bài và chuẩn
bị bài sau.


- HS lên bảng làm bài.


Bài tập 1:


a) <sub>5</sub>8 + <sub>10</sub>3 = 16+3<sub>10</sub> = 19<sub>10</sub>


2
3 +


3
4 +


1
6 =


8+9+2


12 =


19
12 ....



Bài 2:


a) x + 3<sub>5</sub> = 7<sub>2</sub> x - 1<sub>4</sub> =


1
5


x = 7<sub>2</sub> - 3<sub>5</sub> x =


1
5 +


1
4


x = 29<sub>10</sub> x =


9
20 ...


Bài 3


a) 2m 2dm = 2m + <sub>10</sub>2 m = 2 <sub>10</sub>2 m


b) 12m 5dm = 12m + <sub>10</sub>5 m = 12


5


10 m...



Bài tập 4:


Bài giải


Một phần chiếm số học sinh là:
21 : 7 = 3 ( học sinh)


Lớp học có số học sinh là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

10 x 3 = 30( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.


<b>NS: 18/9/2017</b>


<b>NG:21/9/2017 </b> Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 5:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- Phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi
tiết trong một bài văn tả cảnh.


- Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý
với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình.


- Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT TV lớp 5, tập I. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn
mưa.


- Bút dạ, giấy khổ lớn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- G kiểm tra vở BT của HS
GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>(1’)


- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>(32’)


*Bài1: - 1H đọc bài 1, lớp đọc thầm SGK
- H đọc thầm “ Mưa rào” trả lời câu hỏi
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời
trời trong và sau trận mưa ?



- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?




Bài tập 2


*Bài1: Đọc bài văn Mưa rào, trả
lời câu hỏi:


* Những dấu hiệu mưa sắp đến:
- Mây


- Gió


* Những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt
mưa


- Tiếng mưa: lẹt dẹt, rào rào,…


- hạt mưa: lăn, lao xuống, ngã,
bay,…


* Tả cây cối, con vật, bầu trời
trong và sau cơn mưa:


- Trong mưa...
- Sau mưa...



* Các giác quan quan sát:
- mắt - nhìn...


- tai - nghe...


- cảm giác của làn da ( xúc giác).
- mũi ngửi ( khứu giác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Bài2: - 2H đọc yêu cầu bài
- G kiểm tra việc chuẩn bị của H.


- Dựa trên kết quả quan sát, H tự lập dàn ý
- 3, 4H trình bày dàn ý.


- Lớp và GV nhận xét, chấm bài làm tốt


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>(2’)
- G nhận xét giờ học


- 1H nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.


*Bài2: Lập dàn ý bài văn miêu tả
một cơn mưa.


Lập dàn ý


- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình
bày miệng. Lớp nhận xét.


- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán


bảng, trình bày.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 6: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn,
đoạn văn.


- Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm
của người Việt với đất nước, quê hương.


- Sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong đoạn văn miêu tả.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GD HS có quyền được vui chơi, được kết giao bạn bè và được đối xử bình
đẳng.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)



- Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu
thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27).
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: </b>(1’)


- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.


<b> 2.Hướng dẫn làm bài tập(32’</b>)
*Bài 1: - G nêu yêu cầu bài tập.


- H đọc thầm nội dung, quan sát tranh SGK.
- Làm vào vở.


- 4H làm bài phiếu A ❑<sub>4</sub> <sub>, trình bày kết quả.</sub>


- Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 2H đọc lại đoạn văn sau khi đã điền vào ô
trống.


-*Bài 2: 1H đọc nội dung bài tập 2.
- G giải nghĩa từ “ cội” và nhấn mạnh yêu
cầu của bài.




3- 4 H



Luyện tập về từ đồng nghĩa.


*Bài 1: Điền từ đã cho vào ô
trống trong đoạn văn.


- Lệ đeo ba lô.
- Thư xách túi đàn.
- Tuấn vác thùng giấy.


- Tấn và Hưng khiêng lều trại.
- Phượng kẹp báo.


*Bài2: Gỉai nghĩa các câu tục
ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- 1H đọc lại cả 3 ý đã cho.


- Lớp trao đổi và đi đến câu trả lời đúng.
- 3H đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- HS ( giỏi) nêu hoàn cảnh sử dụng.
*Bài 3: - 1H đọc yêu cầu bài tập 3.
- H suy nghĩ chọn 1 khổ thơ em thích.
- 5H nêu dự định chọn.


- 1H ( khá) làm mẫu.
- H làm vào vở.


- H nối tiếp nhau đọc bài làm.
- H và GV nhận xét, chấm điểm.



<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Nhận xét giờ học.
- Hoàn chỉnh bài tập 3.
Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa.


Gắn bó với quê hương là tình
cảm tự nhiên.


*VD:


Làm người phải biết nhớ quê
hương. “ Cáo chết ba năm còn
quay đầu về núi, nữa là…”


*Bài3: Viết đoạn văn miêu tả màu
sắc đẹp của những sự vật mà em
u thích ( có sử dụng từ đồng
nghĩa) – Dựa vào bài Sắc màu em
yêu:


Màu máu đỏ hồng trong tim,
màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, đỏ
thắm của chiếc khăn quàng đỏ, đỏ
ối của mặt trời sắp lặn, đỏ rực của
bếp lửa,….


Lắng nghe



<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 14</b>

<b>: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS củng cố về:


- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân
số.


- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên
đơn vị đo.


- Tính diện tích của mảnh đất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong
VBT.


GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b>(1’)


<b> 2. Luyện tập: </b>(30’)


Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Củng cố về phép nhân, chia phân số;
chuyển hỗn số về phân số.


- HS lên bảng làm bài.


Bài tập 1:


a) <sub>11</sub>7 x 6<sub>5</sub> = <sub>11</sub>7<i>x<sub>x</sub></i>6<sub>5</sub> = 42<sub>55</sub>
b) <sub>7</sub>6 : 5<sub>2</sub> = <sub>7</sub>6<i><sub>x</sub>x</i>2<sub>5</sub> = 12<sub>35</sub> ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3.Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về ơn tập và chuẩn bị bài :
Ơn tập về giải toán.


Bài tập 2:


a) x x <sub>5</sub>2 = 4<sub>7</sub> b) x : <sub>11</sub>6 =



44
9


x = 4<sub>7</sub> : <sub>5</sub>2 x =


44
9 x


6
11


x = 10<sub>7</sub> x = <sub>3</sub>8
Bài tập 3:


a) 8m 78cm = 8m + 78<sub>100</sub> = 8 78<sub>100</sub> m
b) 5m 5cm = 5m + <sub>100</sub>5 m = 5 <sub>100</sub>5
m....


Bài tập 4:
a) 14<sub>3</sub> .
b) 12m.


Lắng nghe


<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>TIẾT 3:</b>

<b>KHÍ HẬU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:



1. Kiến thức: Học xong bài này, HS :


- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.


- Chỉ được trên BĐ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam
và biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu này.


- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Giúp hs kĩ năng chỉ bản đồ, lược đồ.


3. Thái độ: Giáo dục hs biết về hậu quả của lũ lụt ở địa phương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN , lược đồ hình 1 Sgk, phiếu học tập, quả địa cầu .


<b>III.</b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Nêu những đặc điểm về địa hình nước ta?
+ Chỉ trên bản đồ những nơi có nhiều lhoáng
sản?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>



- HS nêu: 4
3


diện tích là đồi núi, 4
1


diện tích là đồng bằng
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.


<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa</b>.
(10’)


* Tiến hành:


- GV yêu cầu học sinh quan sát quả địa cầu,
thảo luận theo nhóm các câu hỏi:


+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? Cho
biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?


+ Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hay lạnh?


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió


mùa ở nước ta?


* Kết luận:- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.


<b>b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau</b>.
(11’)


* Tiến hành:


- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ dãy núi
Bạch Mã.


- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam.


- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, tìm sự
khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền
Nam. Cụ thể:


+ Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7


+ Về các mùa khí hậu.


+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có gió mùa đơng
lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.


+ Sự chênh lệch nhiệt độ .



+ MB có những hướng gió nào hoạt động?
Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
miền Bắc ?


+ MN có những hướng gió nào hoạt động?
Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
miền Nam ?


* Kết luận:


- Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa hai
miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa
đơng lạnh, miền Nam nóng quanh năm với
mùa mưa và mùa khô rõ rệt.


<b>c. Ảnh hưởng của khí hậu</b>. (11’)


- Làm việc theo nhóm.


- HS thảo luận theo nội dung giáo
viên đưa ra.


+ Khí hậu nóng
+ Nhiệt đới gió mùa.
- Đại diện HS báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.



- HS lên bảng chỉ bản đồ dãy núi
Bạch Mã.


- Lớp nhận xét.
- Làm việc cả lớp.


- HS quan sát hình 1, trả lời câu
hỏi.


+ Nhiệt độ TB vào tháng 1 ở HN
thấp hơn ở TPHCM. Nhiệt độ TB
vào tháng 7 ở HN gần bằng ở
TPHCM.


+ Vào tháng 1 MB có gió mùa
đơng bắc tạo ra khí hậu mùa đơng,
trời lạnh, ít mưa. Vào tháng 7 MB
có gió mùa đơng nam tạo ra khí
hậu mùa hạ, trời nóng và mưa
nhiều. Vào tháng 1 ở MN có gió
đơng nam, tháng 7 có gió tây nam,
khí hậu nóng quanh năm có 1 mùa
mưa và 1 mùa khơ.


- HS trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Tiến hành:


Bước 1:


- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:


+ Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn
gì?


Bước 2:


- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận:


- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát
triển xanh tốt.


- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó
khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ma ít
gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.


<b>3. Củng cố- dặn dị</b>: (3’)


+ Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


- Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS đọc kết luận trong SGK.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 6:</b>

<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>


<b> I. MỤC TIÊU:</b> Học xong bài, HS có khả năng:


- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3
tuổi đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con
người.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT; SGK


<b> III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HĐ của GV HĐ của HS


<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Cần làm gì để cả thai nhi và mẹ đều khoẻ?


+ Những việc ngời mẹ mang thai không nên
làm?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Hoạt động 1</b>: Làm việc với SGK (10’)
- GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ
hoặc ảnh của các trẻ em khác lên giới thiệu
trước lớp theo yêu cầu:


+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?


- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dơng HS giới
thiệu hay, sinh động.


<b>b. Hoạt động 2</b>: Trò chơi “Ai nhanh, ai


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Làm việc theo cặp.


- HS đem ảnh ra giới thiệu với lớp.
- HS làm việc theo cặp.



- Nhiều cặp giới thiệu trước lớp.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đúng” (10’)


Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.


- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các
thơng tin trong khung chữ và tìm xem mỗi
thơng tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở
trang 14 SGK.


- Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án
vào bảng. Cử một bạn khác giơ tay báo cáo.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là
thắng cuộc.


Bước 2:


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài.
Bước 3:


- GV nhận xét, tổng kết tuyên dơng nhóm
thắng cuộc.


<b>c. Hoạt động 3</b>: Thực hành (10’)
Bước 1:


- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân: Đọc


thơng tin trong SGK và trả lời:


+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


Bước 2: GV gọi HS trả lời.


* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của con người, vì
đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.
Cụ thể là:


- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và
cân nặng.


- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con
gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện
t-ượng xuất tinh.


- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.


<b>3.Củng cố- dặn dò</b>: (5’)
+ Đọc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.



- HS về vị trí nhóm của mình được
phân cơng.


- Các nhóm chơi như hướng dẫn.


- Làm việc theo nhóm.


- HS làm việc theo hướng dẫn của


GV.


* Đáp án: 1 - b
2 - a
3 - c


- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS đọc.


- HS lắng nghe.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 4: </b>

<b>THÊU DẤU NHÂN </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau khi học xong bài này,HS biết:



-Biết cách thêu dấu nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,thêu theo đùng kỹ thuật đúng quy
trình.u thích sản phẩm vừa làm được


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;</b>
-GV : Mẫu thêu


-HS: Vải, kim, chỉ, kéo, thước.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>NS: 19/9/2017</b>


<b>NG:22/9/2017 </b> Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017


<b>TỐN</b>


<b> TIẾT 15: ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS ôn tập, củng cố về:


- Cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết
tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).


- Rèn kĩ năng giải tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Giấy ghi đề bài BT1, BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài:</b>(1’)


<b> 2. Hướng dẫn ơn tập: </b>(10’)
* Bài tốn 1


- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.
- GV hỏi phân tích đề tốn.


- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.
Ta có sơ đồ:


- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
tỉ số của hai số đó.


* Bài tốn 2:- HS đọc đề bài tốn.
- Gv hỏi phân tích đề tốn.


Ta có sơ đồ:



- HS nêu cách giải bài tốn.


- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.


- HS lên bảng làm bài.


Bài toán 1.


- HS nhớ lại cách giải.


- Lớp giải vào PBT theo nhóm.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết
quả.


Bài giải


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là:


5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là:


121 : 11  5 = 55


Số lớn là:


121 – 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
- Vài HS nhắc lại.



* Bài toán 2:


- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng
giải.


Bài giải


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:


5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là:


192 : 2  3 = 288


Số lớn là:


288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480




?


121
Số lớn


?
Số bé



Số bé
Số
lớn


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3.Thực hành: </b>(20’)
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
bài toán.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó.


Bài 2:


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
bài tốn.



- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
tỉ số của hai số đó.


Bài 3:


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
bài tốn.


- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
tỉ số của hai số đó.


<b>4. Củng cố, dặn dị:(3’)</b>


- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài
cho giờ sau.



- 3-4 HS nhắc lại.


Bài tập 1 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)


Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30
Số lớn là :100 – 30 = 70


Đáp số : Số bé : 30 ; Số lớn : 70


Bài tập 2


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 3 = 4 (phần)


Số trứng gà là: 116 : 4 x 1 = 29
(quả)


Số trứng vịt là : 116 – 29 = 87 (quả)
Đáp số: Trứng gà : 29 quả.
Trứng vịt : 87 quả.
Bài tập 3(VBT-20) Bài giải
Nửa chu vi của mảnh vườn là:
160: 2 = 80 (m)



Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 ( phần)


Chiều rộng mảnh vườn là :
80: 5 x 2 = 32 (m)


Chiều dài mảnh vườn là :
80 – 32 = 48 (m)


Diện tích mảnh vườn là :
48 x 32 = 1536 (m2<sub>)</sub>


Diện tích lối đi là :
1536: 24 = 64 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: a) Chiều dài : 48m;
Chiều rộng : 32 m.
b) Diện tích lối đi : 64 m2




<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn


miêu tả chân thực, tự nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bảng phụ viết BT 1.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
- G chấm bài làm 2H.
- Nhận xét chung


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài(1’) </b>Trực tiếp


<b> 2. Hướng dẫn HS luyện tập(32’)</b>


*Bài 1: - 1HS đọc nội dung bài 1
- GV lưu ý HS yêu cầu của đề bài


- HS đọc thầm, xác định nội dung chính
của mỗi đoạn văn


- GV treo bảng phụ ( ghi ý 4 đoạn)
- HS chọn 1, 2 đoạn để hoàn chỉnh vào
vở



- HS làm cá nhân ( VBT)


- HS khá, giỏi hồn chỉnh bài tập 1
- trình bày kết quả, lớp và GV nhận xét
*Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu bài 2


GV nêu yêu cầu: chuyển 1 phần trong
dàn ý tả cơn mưa thành 1 đoạn miêu tả
chân thực


- HS viết vào vở


- 3, 4 HS đọc đoạn văn viết


- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chấm
- Nhận xét giờ học


- Bình chọn bạn viết hay nhất


<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- Hồn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa
- Chuẩn bị bài 4




Dàn ý miêu tả 1 cơn mưa.





*Bài1: Chọn đoạn văn chưa hoàn chỉnh
của bạn Quỳnh Liên và giúp bạn viết
thêm vào chỗ có dấu( .) để hoàn chỉnh
nội dung đoạn:


- Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi
tạnh ngay.


- Đ2: ánh nắng và các con vật sau mưa
- Đ3: cây cối sau cơn mưa.


- Đ4: đường phố và con người sau cơn
mưa.


*Bài2: Chọn 1 phần trong dàn ý bài văn
Tả cơn mưa em vừa trình bày(T.5).
viết thành 1 đoạn văn.


3 - 4 H báo cáo


Lắng nghe




<b>AN TỒN GIAO THƠNG VÀ SINH HOẠT TUẦN 3</b>
<b>Bài 2: KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-HS biết cách đi xe đạp an toàn. vận dụng thực hiên: đi bên phải đường,


quan sát và xin đường khi rẽ, nhường đường khi đi từ trong ngõ ra,…


-HS có ý thức thực hiện những điều cấm khi đi xe đạp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-GV: Mơ hình các biển báo giao thơng, phiếu học tập.
-HS: Sách tài liệu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>( 2’)


- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>B.Bài mới : </b>( 13’)


<b>- Giới thiêu : </b>


<b> *HĐ1:</b> Những điều cần biết khi đi xe đạp.
- Đi xe đạp an tồn cần thực hiện những gì?
- GV tổng hợp, sửa sai và kết luận.


<b>*HĐ 2:</b> (Nhóm đơi)
-GV phát phiếu học tập


- Nêu những điều cấm khi đi xe đạp?
-GV tổng hợp, kết luận, sửa sai.



<b>*HĐ 3</b>: Thực hành


-GV cho HS thực hành đi xe đạp trên hình kẻ
ở sân trường


-GV nhắc nhở, dặn dị HS.


-HS nối tiếp nêu những hiểu biết
của mình


- HS khác bổ xung.


-HS thảo luận, báo cáo, bổ xung.
- HS tự rút ra bài học đi xe đạp an
toàn.


<b>SINH HOẠT TUẦN 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp Hs:


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Nội dung


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.</b>


- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.


* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình
học tập của lớp trong tuần.


<b>2. Lớp trưởng tổng kết.</b>


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


- Chuyên cần : Đi học đúng giờ, khơng
có em nào nghỉ học.


- Nề nếp: HS thực hiện đầy đủ nội quy
của trường lớp, trang phục đầy đủ đúng
quy định. Học và làm bài trước khi tới
lớp. Trong lớp hăng hái xây dựng bài.
Đồ dùng học tập đầy đủ, Thực hiện tốt
ATGT.



* Nhược điểm:


- Một số HS còn làm việc riêng trong giờ
học, ra tập thể dục chậm.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
động của tổ.


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Một vài em chưa chăm chỉ học và làm
bài chưa kĩ:...
- Chữ viết cẩu thả:...


<b>4. Tuyên dương, phê bình:</b>


- Tuyên dương: ...
- Nhắc nhở: ...


<b>5. Phương hướng tuần 4:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.



+ Tiếp tục giữ nề nếp trong và ngoài giờ
học.


+ Rèn chữ viết , đọc diễn cảm, rèn
ngọng.


+Thực hiện tốt ATGT đội mũ bảo hiểm
khi ngồi sau xe máy.


+ Tham giai các phong trào của Đội
TNTP Hồ Chí Minh.


<b>6. Tổng kết sinh hoạt.</b>


- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong
tuần.


- HS thảo luận cho ý kiến.
- Lớp thống nhất.


- HS lắng nghe.


- HS vui văn nghệ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×