Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.17 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>NS: 17/9/2018</b>


<b>NG:24/9/2018 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 11: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: </b>
1. Kiến thức:


- Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.


- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành
phân số rồi làm tính, so sánh).


2. Kĩ năng: - Vận dụng làm thành thạo các bài tập tiết 11 Sgk .
3. Thái độ : - u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1) Tính:



65
8:2


1
4<i>−</i>


13
4 <i>×</i>


2
10


- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1.HĐ1-Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã</b>
được tìm hiểu rất kĩ về “Hỗn số”. Hôm nay
cả lớp sẽ luyện tập về hỗn số.


<b>2.HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.</b>


<b>Bài tập 1: Chuyển hỗn số thành p/số. 10’</b>
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


- Khi chữa bài yêu cầu HS:


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: So sánh các hỗn số. 10’</b>
- GV hướng dẫn:



310
9


va 210
9


+ Nêu cách so sánh hai hỗn số?


- 2 HS chữa bài.


- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa.
- Lớp nhận xét.


25
3


= 5
3
5
2 


= 5
13


59


4


= 9
4
9
5 


= 9
49


98
3


= 8
3
8
9 


= 8
75


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ nêu cách làm.


+ Chuyển cả hai hỗn số về phân số
rồi so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS tự làm tương tự với các
phàn còn lại. GV đi lại, giúp đỡ HS yếu làm


bài.


- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân số </b>
<b>rồi tính.. Củng cố cách cộng, trừ hỗn số. </b>
<b>10’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


+ Muốn thực hiện phép cộng hai hỗn số ta
làm như thế nào?


+ Muốn thực hiện nhân hai hốn số ta làm
thế nào?


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố- dặn dò:


+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân
số?


- GV nhận xét giờ học.


310
9


= 10
39



; 10
9
2


= 10
29
;
Ta có 10


39
>10
29
Vậy310
9
> 10
9
2


+ So sánh từng phần của phân số.
Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 310


9
>
10


9
2


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc các nhân.



- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


a. 2
1
1


+ 3
1
1


= 2
3


+3
4


= 6
17


b. 3
2
2


 4


1
5



= 3
8


 4


21
= 14
c. 3


2
2


- 7
4
1


= 3
8


- 7
11


= 21
23


d. 2
1
3


: 4


1
2


= 2
7


: 4
9


= 9
14


- 2 HS nhắc lại cách làm.
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 5: LÒNG DÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo, vô, lẹ, lán.
- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ Cách Mạng.


2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :


- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc
đúng ngữ diện các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong bài


- Giọng đọc thay để linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo


cách phân vai.


3. Thái độ: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.


<b>* GDQP-AN:</b> Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài học trình chiếu.
- Đoạn kịch cần luyện đọc trình chiếu. .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


?Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu
tất cả sắc mau VN?


? Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài: 2’</b>


? em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS qs tranh minh hoạ và mô tả
những gì mình nhìn thấy trong tranh.


- HS đọc thuộc bài thơ Sắc màu em


<i>yêu</i>


- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- HS quan sát tranh minh hoạ.


<b>GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch</b>
đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của
vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học
bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng ntn?


<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 8’</b>


- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với
tính cách từng nhân vật


?Em có thể chia đoạn kịch này như tnào?
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.


GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ:


+ Lâu mau: lâu chưa + Lịnh: lệnh


+ tui: tôi + Con heo: con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp


- Gọi GV đọc mẫu đoạn kịch


<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


-Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:
? Câu chuyện xảy ra ở đâu?


+ Chú cán bộ gặp phải chuyện gì?


+ Dì Năm đã nghĩ ra cách nào để cứu cán
bộ?


- GV tiểu kết, chuyển ý.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại


+ Kể ra những việc dì Năm đã làm để che
mắt bọn địch?


+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn
thích thú nhất , vì sao?


+ Bạn nhỏ đã phát huy được truyền thống
yêu nước em có cảm thấy tự hào về truyền


- HS đọc lời g/thiệu n/vật, cảnh trí,
thời gian


- Đ1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là
con.


- Đ2: Chồng chị à?.... Rục rịch tao


bắn.


- Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS đọc nối tiếp


- HS đọc theo cặp
- HS đọc lướt đoạn 1.


- Câu chuyện xảy ra ở 1 ngôi nhà nông
thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
- Chú bị địch săn đuổi, phải chạy vào
một nhà dân, lúc đó có hai mẹ con gì
năm đang ăn cơm.


- Dì đưa áo cho chú thay và bảo chú
ngồi xuống vờ ăn cơm.


<b>1. Chú cán bộ bị địch đuổi bắt.</b>


- Dì nhận chú là chồng.Dì giả vờ sợ
hãi van xin và chưng hửng khi dặn dò
bé An cùng chú cán bộ hệt như trăn
trối với chồng con vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thống đó khơng?


? Qua hành động đó em thấy dì Năm là
người như thế nào?


+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?



<b>Ý chính: Sự dũng cảm và nhanh trí của dì </b>
<b>Năm khi đấu trí với giặc cứu chú cán bộ.</b>


- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm ,
dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc
tưởng dì sẽ khai, hố ra dì lại xin chết
và muốn nói với con trai nmấy lời
trăng trối.


<b>2. Dì Năm dũng cảm, nhanh trí cứu</b>
<b>chú cán bộ.</b>


KL: vở kịch lịng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng.
Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với
giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta
khơng biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh
điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.


<b>c) Đọc diễn cảm: 10’</b>


- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.


-GV đọc mẫu: "đoạn 2” - GV nxét, đ/giá.
3. Củng cố- dặn dò: 3’


+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?


<b>* GDQP-AN:</b>Việc làm của mẹ con Dì Năm



nói lên điều gì trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc?


- GV nhận xét giờ học


- HS nối tiếp đọc bài.


- HS theo dõi, nêu cách đọc.


- Luyện đọc theo nhóm, đọc phân vai.
- HS thi đọc phân vai.


- 2 HS trả lời


+ Nói lên sức mạnh của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam


<b>NS: 18/9/2018</b>


<b>NG:25/9/2018 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 12: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b>


1.<b> Kiến thức:</b>Giúp học sinh củng cố về:



- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển một hỗn số thành phân số.


- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành
số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên
đơn vị đo).


2. <b>Kĩ năng</b>: Kĩ năng chuyển đổi
3. <b>Thái độ :</b> u thích mơn học


- Gdục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy phê phán và sáng tạo .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ,


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Chuyển các hỗn số sau thành phân số
rồi thực hiện phép tính:


a) 35<sub>7</sub> <i>−2</i>1


3 ; b) 9


1
8:2



7
9


- 2 HS chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu cách chuyển psố thành thập phân?
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới:</b>


HĐ1-Giới thiệu bài:1’


HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.


<b>Bài tập 1: Chuyển các phân số thành</b>
<b>phân số thập phân. 7’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
(Nhắc HS chọn cách làm sao cho p/số
thập phân tìm được là phân số bé nhất có
thể).


- Khi chữa bài yêu cầu HS:


+ Nêu cách chuyển phân số thành phân số
thập phân?


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Chuyển hỗn số thành phân</b>



<b>số. 8’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>trống.</b>


- GV hướng dẫn mẫu:
10dm = 1m
1dm = 10


1
m
2dm = 10


2
m


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ
dài liền kề trước nó?


<b>Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo</b>
<b>mẫu. 7’</b>


- GV hướng dẫn mẫu: 5m 7dm



?Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đó
5m7dm thành số đo có một đơn vị là m.
5m 7dm = 5m + 10


7


m = 10
7
5


m


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm vào VBT, 2HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.


70
14


= 70:7
7
:
14


= 10
2
75
300=
75:3


300:3=
25
100
25
11


= 25 4
4
11


=100
44
500
23


= 500 2
2
23





= 1000
46


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 3 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


a. 5


2
8


= 5
42


b. 4
3
5


= 4
23


c. 7
3
4


= 7
31


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


a. 1dm = 10
1



m c. 1 phút = 60
1


giờ
3dm = 10


3


m 6 phút = 10
1


giờ
9dm = 10


9
m
b. 1g = 1000


1


kg; 8g = 1000
8


kg
- HS đọc yêu cầu của bài.


 Ta có 7dm = <sub>10</sub>7 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>Bài tập 5: Củng cố cách viết số đo độ </b>


<b>dài dưới dạng hỗn số. 5’</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?
- GV nhận xét giờ học


= 50<sub>10</sub>+ 7
10=


57
10 (m)


5m7dm=5m+ <sub>10</sub>7 m= (5+ 7
10) m


* 4m 37cm = 4m + 100
37


m = 4100
37


m
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS tự làm bài rồi chữa.
3m27cm = 327cm.


3m27cm = 10


27
30


dm
3m27cm = 100


27
3


m
- 2 HS trả lời.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: “Sau 80 năm giời nô lệ... nhờ một phần lớn ở
<i>công học tập của các em”.</i>


2. Kĩ năng:


- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui tắc dấu thanh của tiếng.
3. Thái độ : u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo của vần
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (2-3’)</b>


- Đọc câu thơ sau, Y/c HS chép vần của các
tiếng có trong câu thơ vào mơ hình cấu tạo
vần.


Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn


? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- GV nhận nxét đánh giá


B. Dạy bài mới


<b>1. Giới thiệu bài: giờ học chính tả hơm nay</b>
các em sẽ nhớ - viết đoạn “Sau 80 mươi
<i>năm.... một phần lớn ở công học tập của các</i>
<i>em”. Trong bài Thư gửi các học sinh và luyện</i>
tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.
2. Hướng dẫn viết chính tả


<b>a. Hướng dẫn chính tả (8-10’)</b>


- 1 HS lên bảng làm trên bảng


phụ


- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét


- Phần vần của tiếng gồm: âm
đêm, âm chính, âm cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn văn


? câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- u cầu HS tìm từ khó


- u cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được
<b>b. Học sinh viết bài (13-15’)</b>


- HS nhớ và viết lại đoạn văn.
- HS đổi vở cho bạn để rà soát bài.
<b>c. Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’)</b>
- GV chọn chấm


- Những HS đến lượt được chấm bài


<b>3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (6-8’)</b>
Bài 2


- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập
- Gọi 1 HS làm trên bảng


- Gọi HS nhận xét bài của bạn


- GV chốt lại bài làm đúng


<b>Tiếng</b>


<b>Vần</b>


<b>Âm đêm</b> <b>Âm ch</b> <b>nh</b>


<b>Âm cuối</b>


em e m


yêu yê u


màu a u


tím i m


hoa o


cà a


hoa o a


sim i m


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trả lời :



H: Dựa vào mơ hình cấu tạo vần em hãy cho
biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt
ở đâu?


KL: Dấu thanh ln đặt ở âm chính: dấu nặng
đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía
trên âm chính


<b>4.Củng cố, dặn dị: (1-2’)</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai
- Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh


văn


+ Câu nói đó của bác thể hiện
niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất
nước


- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu
hèn, kiến thiết, vinh quang,
cường quốc..


- HS tự viết bài theo trí nhớ
- 10 HS nộp bài


- HS đọc



- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả
lớp làm vào vở bài tập


- HS nhận xét bài làm của bạn


- HS đọc yêu cầu bài tập
- đấu thanh đặt ở âm chính
- HS nghe sau đó nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>NG:26/9/2018 Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: - Củng cố cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân
số.


2. Kĩ năng:


- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1tên đvị đo.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.


3. Thái độ : u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ,



III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Hãy viết các độ dài dưới đây có đvị là m.


5m 6dm; 9m 64cm


2m 45mm; 9m4cm


- G nhận xét.
<b>B. Bài mới: 30’</b>


<b>Bài 1(15):Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.) </b>
* GV: nhắc HS khi quy đồng mẫu số các
phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có
thể.


-GV cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.


*Bài 2(16): Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.)
-Cho HS làm vào VBT


-Chữa bài.


*Bài 3(16): khoanh vào chữ đặt trước kết
<b>quả đúng.</b>



-Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp
rồi nêu kết quả.


-GV cùng cả lớp nhận xét.


*Bài 4(16): Viết các số đo độ dài.
Hướng dẫn làm mẫu


Hs khác nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài rồi chữa.


a, 90
151
90
81
70
10
9
9
7




b, 24
41


24
21
20
8
7
6
5





c, 10


14
10
3
5
6
10
3
2
1
5
3








= 5
7
.
- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


a) 5<sub>8</sub><i>−</i>2
5=
25
40<i>−</i>
16
40=
9
40


b) 1 1
10 <i>−</i>
3
4=
11
10 <i>−</i>
3
4=
22
20<i>−</i>
15


20=
7
20


c) <sub>3</sub>2+1
2<i>−</i>
5
6=
4
6+
3
6<i>−</i>
5
6=
2
6=
1
3


- H nêu miệng kq.
* Kết quả: c, 5
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Cho HS làm bài vào vở .
-Chữa bài.


*Bài 5(16): Củng cố Giải bài tốn tìm 1 số
<b>khi biết giá trị 1 phân số của số đó.</b>


-u cầu HS nêu bài tốn rồi tự giải vào vở.


?BT cho biết gì?


?BT hỏi gì?




B
? km


12 km
C
A



- Chữa bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


- Cho H nhắc lại quy tắc cộng trừ 2 PS.
-GV củng cố nội dung bài


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.


9m5dm = 9m + 10
5


m = 10
5
9



.
8dm9cm = 8dm + 10


9


dm = 10
9
8


.
12cm5mm =12cm +10


5
cm
= 12 10


5
cm
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


- H xác định dạng toán , làm bài và
đổi vở kt chéo.


<b>Bài giải: </b>


Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia
quãng đường AB thành 10 phần
bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
Mỗi phần dài là:



(hay 10
1


quãng đường AB dài là):
12 : 3 = 4 (km)


Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)


Đáp số : 40 km.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 5. MRVT: NHÂN DÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.


- Hiểu nghĩa 1số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân
dân VN


2. Kĩ năng: - Tích cực hố vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
3. Thái độ : u thích mơn học


* Quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



-VBT Tiếng việt. Ghi lời giải bài 3b ra bảng phụ, từ điển Tiếng việt Tiểu
học


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó
có sử dụng một số từ đồng nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>


<b>HĐ1- Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>HĐ2-Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: 13’</b>


MT: Mrộng vốn từ vựng về các ngành
nghề


- GV giải nghĩa từ


+ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- GV t/c cho HS trao đổi theo cặp làm bài.
- GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Các câu thành ngữ dưới đây</b>
<b>có ý nghĩa gì? (Giảm tải)</b>



<b>Bài tập 3: Đọc đoạn văn Con Rồng</b>
<b>cháu Tiên và trả lời câu hỏi. 12’</b>


MT: Củng cố về nghĩa của từ, tìm từ
đồng nghĩa .


- GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn, suy
nghĩ, tìm câu trả lời.


- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.
? Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng
bào


? Đồng bào có nghĩa là gì ?


* G nêu : “Đồng” có nghĩa là cùng. Em
hãy tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có
nghĩa là cùng .


- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng,
giúp học sinh giải nghĩa một số từ đồng
hương, đồng cảm….


- Cho H làm bài 3c: Đặt câu với 1 trong
các từ vừa tìm được .


<b>3- Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Đặt câu có từ nhân dân?
- GV nhận xét giờ học.



- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ ,


- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ
đồng nghĩa mà bạn sử dụng.


- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc
các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm
bài.


- Đại diện HS trình bày
- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b>* Lời giải:</b>


a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b. nơng dân: thợ cày, thợ cấy


c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ


e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư


- 1 H đọc , lớp đọc thầm truyện “<i><b>Con </b></i>


<i><b>rồng cháu tiên</b></i>”, TL và trả lời :



- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.


+ Người Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm
trứng của mẹ Âu cơ.


+ Đồng bào: Chỉ những người cùng 1
giống nòi, 1 dân tộc 1 TQ, có quan hệ
mật thiết như ruột thịt.


+ đồng hương, đồng mơn, đồng chí,
đồng thời, đồng bọn, đồng ca, đồng
cảm,…


- H đặt câu :


+ Bố và bác An là đồng hương với
nhau.


+ Cả lớp đồng thanh hát một bài
+ Ngày thứ hai cả trường mặc đồng
phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tục ngữ và chuẩn bị bài sau.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>




<b>Đề bài: </b><i><b>Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>


- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao
đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.


2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b> 3. Thái độ: bảo vệ của công.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê
hương đất nước ; bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện .


- Sưu tầm những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hoc sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


HS kể lại một câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân
của nước ta.



<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


2. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 8’
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.


+ Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước .


- GV nhắc HS lưu ý: Câu chuyện em kể
không phẩi là truyện em đã đọc trên sách,
báo; mà phải là những chuyện em đã tận
mắt chứng kiến hoặc thấy trên TV, phim
ảnh.


3. Gợi ý kể chuyện : 5’


- GV nhắc HS lưu ý về hai cách kể truyện
trong gơi ý 3.


4. HS thực hành kể chuyện: 20’
<b>a. Kể chuyện theo cặp </b>


- Kể chuyện theo cặp.GV đến từng nhóm
nghe kể, giúp đỡ


- GV đến từng nhóm HD, uốn nắn.


-2 HS lần lượt 1 câu chuyện đã


được nghe hoặc được đọc về các
anh hùng , danh nhân của nước ta.


-Một HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề.


- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý
trong SGK


- Một số HS giới thiệu đề tài câu
chuyện mình chọn kể.


- HS có thể viết ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>b. Thi kể trước lớp:</b>


- Thi kể chuyện trước lớp :HS nối tiếp nhau
thi kể và tự nói suy nghĩ về nhân vật trong
câu chuyện , hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi.
- GV cùng cả lớp nhận xét.


- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
<b>5. Củng cố-dặn dò: 3’</b>


- Gv củng cố nội dung bài học


- Cho HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân .



- Chuẩn bị trước c/c Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- GV nhận xét tiết học


- Một số HS thi kể và tự nói về ý
nghĩa câu chuyện.


-Trao đổi với bạn về ND câu
chuyện.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 5</b>

:

<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:</b>
1. Kiến thức:


- Nêu nên làm và khơng nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và
thai nhi khoẻ.


2. Kĩ năng:


- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình
là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


3. Thái độ:


- Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.


* Giảm tải: GV hướng dẫn HS học bài này phù hợp với ĐK gia đình mình.
<b>*GDKNS:</b>



- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ


- Cảm thông, chia sẻ và cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh trong SGK trình chiếu.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
<b>2. Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15’)</b>
* Tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang
12, trả lời câu hỏi:


+ Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì?
* Kết luận:



Phụ nữ có thai cần:


- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.


- Không dùng các chất kích thích như thuốc
lá, thuốc lào, ma tuý…


- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…
+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết


<b>Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (15’)</b>
* Tiến hành


- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK +
nêu nội dung từng hình?


+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai?


- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học
sinh.


* Kết luận:


- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm


của mọi người trong gia đình, đặc biệt là
người bố.


- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi
mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ
mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.
+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết


<b>3. Củng cố- dặn dị: (3’)</b>


+ Nêu lại q trình hình thành và phát triển
của bào thai?


- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


SGK, trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc


- HS suy nghĩ trả lời.


+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho
mẹ.


+ H6: Phụ nữ có thai làm việc
nhẹ (cho gà ăn), người chồng
gánh nước.



+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe
mẹ điểm 10.


- HS phát biểu tự do.


- HS đọc


- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau bài học này, học sinh biết :
1. Kiến thức:


- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1số
quan lại yêu nước tổ chức, đã mởi đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896).


2. Kĩ năng: - Học sinh nắm chắc một số nội dung lịch sử
3. Thái độ:


- Giáo dục hs lòng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Hình trong SGK trình chiếu.


- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 trình chiếu.


- Bản đồ hành chính Việt Nam trình chiếu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. Kiểm tra bài cũ: 5’


! Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất
nước của NTT.


? Những đề nghị đó có được thực hiện
khơng? Vì sao?


- Nhận xét.
B. Bài mới:


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Năm 1884, nhà N kí</b>
hiệp ước với Pháp, quan lại nhà N phân hố
thành 2 phái: chủ chiến và chủ hồ. Giờ học
hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những
điểm khác biệt của 2 phái chủ chiến và chủ
hồ.


<b>2. Tìm hiểu bài: 30’</b>


<b>a) Điểm khác nhau của phái chủ chiến,</b>
<b>chủ hoà.</b>


- Cho hS đọc các nội dung trong SGK. Thảo
luận theo nhóm và làm vào phiếu htập nội
dung:



? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương
của phái chủ chiến và phái chủ hịa trong
triều đình nhà Nguyễn.


- Tiếp tục cho học sinh thảo luận nội dung :
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?


<b>b) Diễn biến:</b>


? Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở
kinh thành Huế!


<b>c) ý nghĩa</b>


- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh
thành Huế!


- Gv quan sát, giúp đỡ.


- Cho hsinh đọc phần Ghi nhớ - SGK tr 9.
<b>3. Củng cố- dặn dò 3’</b>


- GV tóm tắt nội dung:


- Cho học sinh thảo luận cả lớp câu hỏi: Em
biết thêm gì về phong trào Cần vương ?


- 2 hs trả lời.



- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.


- Nghe.


- 2 hs khá đọc.


- Học sinh thảo luận và trả lời ;
nhóm khác nhận xét và bổ sung :
+ Phái chủ hòa chủ trương hòa với
Pháp (Chủ hoà: thân với P); phái
chủ chiến chủ trương chống Pháp
(Chủ chiến: chống P).


- Sau khi học sinh thảo luận; đại
diện nhóm lên trình bày; các nhóm
khác nhận xét và bổ sung :


+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ
kháng chiến chống Pháp.


+ N3 thảo luận.


- Đêm mồng 4 rạng sáng mồng
5.7.1885, nổ súng tấn công:


-Đánh đồn Mang Cá, toà Khâm sứ P.
- P bối rối, nhưng nhờ ưu thế về vũ
khí  chúng chống trả, TTT cùng


Hàm Nghi lên rừng núi QT tiếp tục


kháng chiến.


- Làm bùng nổ một phong trào
chống P mạnh mẽ, kéo dài đến cuối
thế kỉ 19.


- N4 thảo luận.


+ Thể hiện lòng yêu nước của một
bộ phận quan lại trong triều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu
tranh chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn hs về nha học bài về nhà.


- Lắng nghe.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 3: KHÍ HẬU</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức:


- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
2. Kĩ năng:



- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa khí hậu 2 miền Nam - Bắc.
- Nhận biết mqh địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta .


- So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa 2 miền Nam - Bắc (miền
<b>Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, </b>
khơ rõ rệt)


3. Thái độ:


- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của ND ta
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, lược đồ hình 1 Sgk trình chiếu. Phiếu học tập,
quả địa cầu.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b> I- Kiểm tra bài cũ : 3’</b>


“Địa hình và khống sản”
- Kể tên và chỉ trên lược đồvị trí các
đồng bằng lớn ở nước ta?


- Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta?
<b>2- Bài mới : </b>


<b> 1 - Giới thiệu bài: 1’</b>


<b> 2. – Bài giảng: a)Nước ta có khí hậu </b>


<b>nhiệt đới gió mùa. 12’</b>


<b> * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)</b>
? Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và
cho biết nước ta nằm ở đói khí hậu nào?
? Ở khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hay lạnh?


? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta.


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Ho n th nh b ng sau :à à ả


<b>Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính</b>
Tháng 1


Tháng 7


- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản


- HS trả lời


- Cả lớp theo dõi,nhận xét
- HS nghe .




- HS quan sát quả địa cầu


- HS thảo luận nhóm 4 và nêu


- H1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo
luận theo các câu hỏi sau:


+ Chỉ vị trí của nước ta nằm ở đói khí
hậu nhiệt đới.


+ Nói chung là nóng, trừ một số vùng
núi cao thường mát mẻ quanh năm.
+ Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.


Tháng 1: Đại diện cho mùa gió đơng
bắc.


Tháng 7: đại diện cho mùa gió tây
nam hoặc đơng nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đồ Khí hậu VN hoặc H1


- Yc hs điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn
luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí.
Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa


<b>b) Khí hậu giữa các miền có sự k/nhau.8’</b>
<b> *- Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)</b>
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới


thiệu:  Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí


hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.


- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc
và miền Nam về:


+ Sự chênh lệch nhiệt độ:
+ Các mùa khí hậu:


- Vì sao có sự khác nhau đó?


? Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy
nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữ
tháng 1 và tháng 7


- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa
đơng và nơi nóng quanh năm.


- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào
nhanh và đúng.


- Giải thích sơ nét
-2 HS lên bảng chỉ.


- HS trình bày kq làm việc trước lớp


- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch
<b>Mã.</b>



<b>- Sự chênh lệch nhiệt độ: trong T1 và </b>
7.


<b>Địa</b>
<b>điểm</b>


<b>Nhiệt độ trung bình( 0<sub>C)</sub></b>


Tháng 1 Tháng 7


Hà Nội 16 29


TP.HCM 26 27


<b>- Các mùa khí hậu:</b>
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô


- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi
sát ra tận biển.


- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây
cối phát triển, xanh tốt quanh năm …
<b></b> Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc
có mùa đơng lạnh, mưa phùn; MNam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô
rõ rệt.


c) Ảnh hưởng của khí hậu . 9’
<b> *- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>
- GV yc HS nêu ảnh hưởng của khí hậu


tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta.
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?


-GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số
hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa
phương .


+ Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
năm.


+ Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu
bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt,
hạn hán, bão.


- HS trưng bày tranh ảnh về một số
hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở
địa phương .


<b>* Kết luận: - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt.</b>


- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó khăn: có năm mưa lớn gây
lũ lụt, có năm ma ít gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV tổng kết các nội dung chính của khí
hậu VNam, gọi 1 HS đọc tóm tắt cuối bài
- Nhận xét tiết học


- Bài sau: “Sơng ngịi”



<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT</b>

3:

<b>THÊU DẤU NHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU. HS cần phải:</b>


1. Kiến thức: - Biết cách thêu dấu nhân.


2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ : - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Mẫu thêu dấu nhân


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm
+ Kim khâu, chỉ màu.


+ Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. Ổn định và kiểm tra: 2’


- GV nhận xét sản phẩm làm đựơc ở tiết
trước.



- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:


<b> 1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,</b>
chúng ta học bài thêu dấu nhân


<b> 2-Bài giảng: </b>


* Quan sát, nhận xét mẫu. 8’


- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. Nhận
xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở
mặt phải và mặt trái đường thêu.


+ Em có nhận xét gì về mẫu ?


- GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.


+ Em hãy quan sát hình 1 và nêu đặc điểm
hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt
phải và mặt trái đường thêu?


-GV tóm tắt nội dung chính của hoạt
động1:


* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 15’
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II để
nêu các bước thêu dấu nhân.



-Hướng dẫn HS đọc mục 2a,2b, 2c và quan
sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu cách bắt


-HS để dụng cụ trên bàn
-HS lắng nghe.


-HS quan sát và so sánh mẫu thêu
- HS rút ra nhận xét về đặc điểm về
hình dạng, kích thước, màu sắc.
-HS theo dõi.


+Mặt phải: Chỉ thêu tạo thành hai
đường chéo của ô vuông.


+Mặt trái: Là những mũi ngắn liên
tiếp tạo thành những đường thẳng
song song


-HS đọc nội dung mục II


-HS đọc các mục 2a, 2b, 2c trong
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đầu thêu và nêu cách thêu dấu nhân thứ
nhất, thứ 2.


-GV hướng dẫn thêu: HS cần lưu ý:


+ Lưu ý xâu chỉ đôi không xâu chỉ quá dài.


+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện
trên 2 đường kẻ cách đều.


+ Khoảng cách xuống kim, lên kim ở
đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách
xuống và lên kim ở đường thêu thứ nhất.


+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ để mũi
thêu không bị dúm.


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp theo.
- GV quan sát, uốn nắn.


- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu
cách kết thúc đường thêu dấu nhân.


<b> * Đánh giá sản phẩm. 6’</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét, đánh
giá bài của bạn và của mình.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
<b>3-Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK)
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị tiết sau: vải, chỉ, kéo, bút chì,
thước kẻ, keo. Để thực hành



-Vài HS lên bảng thực hiện thêu dấu
nhân trên giấy kẻ ô li


- HS quan sát hình 5 và nêu cách
kết thúc đường thêu.


- 2HS đọc ghi nhớ
-Lắng nghe


- Trưng bày sản phẩm


Đánh giá sản phẩm theo nhóm
- HS theo dõi.


<b>NS: 20/9/2018</b>


<b>NG:27/9/2018 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b>


1. Kiến thức: - củng cố Phép nhân và phép chia các phân số.
2. Kĩ năng:


- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.



- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
- Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ,


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Chữa bài tập 5 trong SGK.
- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>B/ Bài mới:</b>


<b>HĐ1-Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta</b>
se ôn luyện về phép nhân, chia các phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép tính,
đổi số đo 2đơn vị thành số đo 1đ/vị dưới
dạng hỗn số và giải toán về diện tích các
hình.


<b>HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>Bài tập 1: Tính. 8’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Khi chữa bài yêu cầu HS:



+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Tìm x, biết: 7’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Nêu cách tìm số hạng?


- Nêu cách tìm số bị trừ ?


- Nêu cách tìm số bị chia ?
- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Viết các số đo độ dài theo</b>
<b>mẫu. 7’</b>


- GV hướng dẫn mẫu:
2m15cm = 2m + 100


15


m = 100
15
2


m
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ


dài liền kề trước nó?


B i t p 4: Khoanh vo ch à ậ à ữ đặ ướt tr c câu
úng. 5’


đ


- G treo bảng phụ có sẫn
hình vẽ bài 4 , y/c H đọc
đề bài và quan sát hình.


<b> </b>


10
1


quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:4 x 10 =
40(km)


Đáp số : 40 km.
- 1 H nhận xét .


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


7<sub>9</sub> 4<sub>5</sub> = 28<sub>45</sub>


2 1<sub>4</sub> 32


5 =
13


5


17
5 =
153


45


11


5 : 1
1
3 =


6
5 :


4
3 =


18
20 =
9


10



- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS suy ngh tìm các th nh ph nĩ à ầ
ch a bi t.ư ế


<b>a. x + </b> 1<sub>4</sub> =


5
8


x = 5<sub>8</sub>


-1
4


x = 3<sub>8</sub>


<b>b. x - </b> 3<sub>5</sub> =


1


10


x = <sub>10</sub>1 +


3


5



x = <sub>10</sub>7
<b>c. x : </b> 3<sub>2</sub> = 1<sub>4</sub>


x = 1<sub>4</sub> 3<sub>2</sub> -> x =


3
8


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


a.1m75cm= 1m + 75<sub>100</sub> m = 175
100


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Trước hết ta cần tính những gì ?
- Cho H nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số .


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?
- GV nhận xét giờ học


b.5m36m= 5m + 36<sub>100</sub> m= 536
100 m


c.8m8cm= 8m + <sub>100</sub>8 m= 8 8
100 m



- Cần tính được:


+ Diện tích của mảnh đất.
+ Diện tích của ngơi nhà.
+ Diện tích của ao.


S còn lại = Smảnh đất - ( Snhà + S ao )


DT mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 (m2<sub>)</sub>


Dtích ngơi nhà là: 20 x 10 = 200 (m2<sub>)</sub>


Dtích cái ao là: 20 x 20 = 400 (m2<sub>)</sub>


Dt phần còn lại là:


2000–200–400=1400 (m2<sub>)</sub>


- H tự làm rồi khoanh vào B
<b>TẬP ĐỌC.</b>


<b>TIẾT 6. LÒNG DÂN (TIẾP THEO).</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Tía , chỉ , nè , quậy , ...


- Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc, cứu cán
bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.



2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :


- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở
kịch theo cách phân vai.


3. Thái độ: u thích mơn học


* Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.


<b>* GDQP-AN:</b> Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trình chiếu.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


- 1 vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch: Khăn rằn, áo bà ba, gậy
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hoc sinh</b>
A. Kiểm tra bài cũ: 5’


- Gọi 5 H đọc phân vai phần 1 vở
kịch“Lòng dân”


- G nhận xét.


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài: ? Kết thúc phần một vở
kịch Lòng dân là chi tiết nào? K


- 5 H đọc phân vai phần 1 vở
kịch“Lòng dân”.


- 1 H nhận xét .


1m


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. W
GV ghi lên bảng “Lòng dân” (Phần2)
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
<b>hiểu ND bài</b>


<b>a, Luyện đọc 8’</b>


<b>* Luyện đọc trong nhóm</b>


- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài
? Bài này được chia làm mấy đoạn?


- Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt).
- G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc
hoặc dễ lẫn có trong bài



- Gọi H đọc phần chú giải
- Y/c H luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài.
<b>* Gv đọc mẫu</b>


- GV đọc mẫu, y/c H nêu cách đọc.
<b>b, Tìm hiểu nội dung bài. 12’</b>


- Chia H theo nhóm 4, y/cầu H trao đổi, trả
lời câu hỏi :


+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?


+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng
sử rất thơng minh ?


+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong
đoạn kịch ?


+ Vì sao vở kich được đặt tên là “Lịng
<b>dân”?</b>


* Nội dung bài nói gì ?


KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì


- H mở Sgk , vở ghi .


- HS đọc



- Chia bài làm 3 đoạn:
- Đ1: đến như sau.
- Đ2: bảng thống kê.
- Đ3: còn lại.


- 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn


- Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: miễn
cưỡng, toan, ngượng ngập...


- H đọc và giải nghĩa 1 số từ ngữ khó
-2 H ngồi cùng bàn đọc tiếp


nối(2vòng)
- 2 hs đọc bài.


- Nghe giáo viên đọc


- 4 H 1 nhóm cùng trao đổi và trả lời
câu hỏi :


+ Khi bọn giặc hỏi : “ Ông đó ... mày
khơng ?” An trả lời : Hổng phải tía
làm chúng hí hửng tưởng An giận
nên khai thật khơng ngờ An thơng
minh, làm chúng tẽn tị khi trả lời “
Cháu .... bằng ba chứ hổng phải tía” .
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ
chỗ nào rồi nói tên tuổi của chồng
tên bố chồng để chú cán bộ biết mà


nói theo .


<b>1, Sự thơng minh của An và dì </b>
<b>Năm .</b>


- Bé An: Vơ tư, hồn nhiên, nhanh
trí....


- Dì Năm: mưu trí , dũng cảm ...
- Chú cán bộ: Bình tĩnh , tự nhiên
- Cai lính: Hống hách, huyênh
hoang,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu
cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của
người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng.
Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả
thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở
kịch được gọi là lòng dân.


<b>c, Luyện đọc diễn cảm. 10</b>
<b>* Luyện đọc trong nhóm .</b>


- G hướng dẫn 5 H đọc diễn cảm theo cách
phân vai ( Mỗi H đọc 1 vai )


<b>* Thi đọc diễn cảm . </b>


- Cho H thực hành đóng kịch trong nhóm .


- Cho H thi đọc và đóng kịch trước lớp .
- G và cả lớp nhận xét .


<b>4, Củng cố, dặn dò 4’</b>


- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.


- Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch
? Vì sao ?.


* GV: Nêu lên sức mạnh của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc


- Về luyện đọc phân vai . Chuẩn bị bài sau


dựa vững chắc nhất của CM .
<b>2. Đặc điểm tâm lí của các nhân </b>
<b>vật .</b>


<b>* Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm </b>
dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc cứu cán bộ CM , ca ngợi
tấm lòng son sắt của người dân Nam
Bộ đối với CM.


- 5 H đọc diễn cảm theo cách phân
vai (Mỗi H đọc 1 vai )


- H thực hành đóng kịch trong
nhóm .



- H thực hành đóng kịch trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn .


- Lắng nghe.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng:


- Biết chuyển 1phần trong dàn ý tả cơn mưa thành 1 đoạn văn mtả tự nhiên.
3. Thái độ:


* Hs cảm nhận được vẻ đẹp MT thiên nhiên, từ đó biết bvệ MT thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - VBT Tiếng Việt 5; - Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’


- kiểm tra dàn ý bài văn mtả một cơn
mưa.



- GV nhận xét.
B/ Bài mới


1. Giới thiệu bài:


? Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?


- HS báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay
chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn
mưa rào của nhà văn Tơ Hồi để học tập
cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó
lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa
của mình.


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập: 15’</b>


<b>Btập 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời</b>
<b>chỏi.</b>


? Chia bài thành ? đoạn?


- Treo bảng phụ ghi nd chính của 4 đoạn.
Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi
tạnh.


Đ2: Ánh nắng và các con vật sau cơn
mưa.



Đ3:Cây cối và con vật sau cơn mưa.
Đ4: Đường phố và con người sau cơn
mưa.


? Trong bài các em vừa đọc có những từ
nào cần giải thích?


? Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa
rào sắp đến?


? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc cơn
mưa?


? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật,
bầu trời trong và sau trận mưa?


- Sau trận mưa:
+ Trời rạng dần


+ chim chào mào hót râm ran


+ Phía đơng một mảng trời trong vắt
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những
vịm lá bưởi lấp lánh


? Tác giả đã quan sát trận mưa bằng
những giác quan nào?


? Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn


mưa của tác giả?


? cách dùng từ trong khi miêu tả có gì
- GV nhận xét, đọc cho HS nghe một số
đoạn văn mẫu.


- HS đọc yêu cầu của bài, đọc thầm bài
văn.


- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi.


- HS hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn vào
VBT.


- HS nối tiếp đọc bài làm.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.


a) Mây: nặng, đặc điểm xịt, lổm ngổm
đầy trời; tản ra từng ... xám xịt.


- Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm
hơi nước.


b) Tiếng mưa: lẹt đẹt; lách tách...rào
rào; sầm sập, đồm độp; ...


- Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên
xuống; lao xuống; lao vào bụi cây ...
c) - Trong cơn mưa:



+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ướt lướt thướt ngật
ngưỡng tìm chỗ trú.


+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi
ục ục ì ầm


<b>--</b>Tác giả đã quan sát trận mưa bằng


những giác quan: Thị giác, thính giác...
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc
trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác
giả quan sát một cách rất chi tiết và
tinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự thời gian: từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến
khi mưa tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn mưa để nghe thấy, ngửi thấy, nhìn
thấy, cảm giác thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa. Nhờ
khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả
đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động, thú vị đến như vậy
- Để chu n b cho b i v n t c nh, chúng ta cùng l p d n ý chi ti t cho b i v nẩ ị à ă ả ả ậ à ế à ă
t c nh c n m a d a trên các k t qu em ã quan sát ả ả ơ ư ự ế ả đ được


<b>Btập 2: Lập dàn ý bài văn tả một cơn</b>
<b>mưa. 15’</b>


- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa
mà em đã quan sát



- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa
? Phần mở bài cần nêu những gì?


? Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
? Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp
trong cơn mưa?


? phần kết em nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý


- GV nhận xét từng bài cho HS, chấm một
số bài làm của học sinh thể hiện sự quan sát
riêng lời văn sinh động chân thực.


3. Củng cố- dặn dò: 3’


+ Nêu cách làm bài của em khi chuyển một
phần dàn ý thành đoạn văn?


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
bài viết tốt.


- HS đọc


- 3 HS đọc bài của mình


+ Giới thiệu điểm mình quan sát cơn
mưa hay những dấu hiệu báo cơn
mưa sắp đến



+ Theo trình tự thời gian: miêu tả
từng cảnh vật trong cơn mưa


+ mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối,
con người, chim mng..


+ Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh
vật tươi sáng sau cơn mưa


- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, cả
lớp làm vào vở


- Sau đó dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét


<b>NS: 21/9/2018</b>


<b>NG:28/9/2018 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 15: ƠN TẬP VÀ GIẢI TỐN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Ơn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài tốn
<i>“Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)</i>


2. Kĩ năng: Kĩ năng giải toán


3. Thái độ : u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ,


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tìm x, biết:
a) <i>x</i>+3


5=1
2


5 ; b) <i>x</i>:
5
9=


4
7<i>×</i>


1
2


- GV nhận xét.
B/ Bài mới:


<b>1-Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2- Hướng dẫn HS ôn tập giải toán. 8’</b>
<b>Bài 1: Bài toán về tìm hai số khi biết</b>


<b>tổng và tỉ của hai số.</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


- Y/c 1 H vẽ sơ đồ và giải trên bảng nhóm.
- G gợi ý để H nêu các bước gtoán tổng - tỉ
* Các bước giải bài toán tổng - tỉ :


+ Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm giá trị 1 phần .


+ Tìm mỗi số .( Có thể gộp 2 bước cuối
với nhau để tìm số bé hoặc số lớn )


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
+ Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số
<i>khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”</i>


<b>Bài 2: Bài tốn tìm hai số khi biết hiệu</b>
<b>và tỉ của hai số: </b>


- GV hướng dẫn HS giải bài.


- G gọi H đọc bài toán 2. Cho H xác định
dạng toán, y/cầu H vẽ sơ đồ và nêu các
bước giải .


<b>* Các bước giải bài toán hiệu tỉ : </b>


+ Vẽ sơ đồ mimh họa bài tốn .
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau .
+ Tìm giá trị 1 phần .


+ Tìm mỗi số (Có thể gộp 2 bước cuối với
nhau để tìm số bé hoặc số lớn)


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? Cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số” có gì khác với giải
bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số”?


<b>HĐ3 - Thực hành làm bài.</b>


<b>Bài tập 1: giải bài toán tổng - tỉ . 7’</b>
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. HS xác
định dạng toán và tự giải bài.


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


- 2 HS chữa bài.


- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS chữa trên
bảng.



Sè bÐ :
Sè lín:


?


?


Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 <sub> 5 = 55</sub>


Số lớn là: 121 - 55 = 66
- HS giải bài.


- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 1 HS làm trên bảng.


192


?
?
Số bé


Số lớn


- Lớp nhận xét, chữa bài.


Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 3 = 2


(phần)


Số bé là:192 : 2 <sub> 3 = 288</sub>


Số lớn là: 288 + 192 = 480


+ Bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số” ta tính tổng số phần
bằng nhau cịn bài tốn “Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” ta
tính hiệu số phần bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Nêu các bước để giải các bài toán trên?
- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 2: giải bài toán hiệu - tỉ . 7’</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS tự giải bài.


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


* Bài 3: toán tổng - tỉ của 2 số 8’
- Y/cầu H đưa về bài tốn tổng tỉ để tìm
chiều dài, chiều rộng HCN sau đó tìm diện
tích HCN, tìm diện tích lối đi .


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>



+ Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số
<i>khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”</i>
- GV nhận xét giờ học


- chỉ rõ dạng toán, tổng (hiệu) và tỉ số.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


<b>Bài giải:</b>


Số trứng gà là: 116:(1+3)1= 29 (quả)


Số trứng vịt là: 116 - 29 = 87 (quả)
- H đọc đề bài , 1 H vẽ sơ đồ và giải
trên bảng nhóm


<b>Bài giải:</b>
- Hiệu số phần bằng nhau là .


3 - 1 = 2 ( phần )


Giá trị 1 phần hay số nước nắm loại 2
là: 12 : 2 = 6 ( lít )


Số lít nước mấm loại 1 là: 6x3=18(lít )
<b>Bài giải:</b>


Nửa chu vi vườn hoa HCN là:
120 : 2 = 60(m)
Tổng số phần bằng nhau là :



5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa HCN là :


60 : 12 x 5 = 25 ( m )


Cdài vườn hoa HCN là: 60-25=35( m )
Dt vườn hoa HCN là: 3 x25=875(m2<sub>)</sub>


Diện tích lối đi là: 875:25=35(m2<sub>)</sub>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về
tình cảm của người Việt Nam với q hương đất nước.


2. Kĩ năng: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết
câu văn, đoạn văn.


3. Thái độ: Giáo dục HS thích tìm hiểu về Tiếng Việt


* Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT Tiếng việt.- Bảng phụ.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>Hđ1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’</b>
<b>Hđ2- Hướng dẫn làm bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài tập 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích</b>
<b>hợp vào mỗi ơ trống.. 8’</b>


- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- GV theo dõi, hướng dẫn những HS còn
lúng túng làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng?


+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang được
hưởng quyền gì?


<b>Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc</b>
<b>đơn để giải thích ý nghĩa chung của các</b>
<b>câu tục ngữ. 5’</b>



- GV giải nghĩa từ cội


- GV lưu ý HS: 3 câu tục ngữ đã cho cùng
nhóm nghĩa. Nhiệm vụ của các em là phải
chọn 1 ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích
đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại: Gắn bó với quê
hương là tình cảm tự nhiên.


* Với HS giỏi yêu cầu các em nêu hoàn
cảnh sử dụng các câu tục ngữ bằng cách đặt
câu.


<b>Bài tập 3: Viết đoạn văn tả màu sắc đẹp</b>
<b>của những sự vật mà em yêu thích. 15’</b>
- GV nhấn mạnh: Có thể viết về màu sắc
của những sự vật có trong bài thơ và cả
những sự vật khơng có trong bài, chú ý sử
dụng từ đồng nghĩa..


- GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em. Tuyên
dương và cho điểm những đoạn văn hay
dùng từ đúng chỗ.


* Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết
đoạn văn, GV có thể đọc cho HS nghe một
vài đoạn văn mẫu để các em học tập.



<b>3- Củng cố- dặn dò: 5’</b>


+ Nêu nội dung các kiến thức đã học hôm
nay?


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm đoạn văn, quan sát
tranh minh hoạ.


- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm
bài vào bảng phụ.


- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Lời giải đúng:</b>


Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn,
Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hùng
<b>khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.</b>
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm các câu tục ngữ.
- HS đọc các ý đã cho.


- Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi,
làm bài.


- 1 cặp làm vào bảng phụ.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


- HS hồn thiện bài làm của mình.


- HS đọc u cầu của bài.
- HS nêu khổ thơ em thích.
- 1 HS giỏi làm mẫu vài câu.
- HS viết làm bài vào VBT.


+ Trong sắc màu, màu em thích
nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy,
gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu
của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm
của chiếc khăn quàng đội viên,
màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn,
màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ
tía của mào gà, màu đỏ au trên đôi
má em bé...


- Nối tiếp đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Lớp nhận xét.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng:


- Biết chuyển một phần trong dàn ý tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thật, tự nhiên.


3. Thái độ:


* Hs cảm nhận được vẻ đẹp MT thiên nhiên, từ đó biết bvệ MT thiên nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


+ G : Viết 4 đoạn vào giấy khổ to có để chỗ trống cho H điền .
+ H : Chuẩn bị trước dàn ý bài văn tả cơn mưa .


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’


- GV ktra dàn ý bài văn miêu tả một cơn
mưa.


- GV nhận xét.
B/ Bài mới


<b>1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước,</b>
các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả


cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết,
lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn
mưa. Tiết học này các em cùng viết tiếp
các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn
mưa của 1 bạn HS và luyện viết đoạn văn
trong bài văn miêu tả một cơn mưa dựa
vào dàn ý em đã lập. 1’


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b> Bài tập 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời</b>
câu hỏi. 15’


- Cho H đọc ND bài 1 .


H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Cho cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn , xác
định nội dung chính của 4 đoạn .


<b>Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh.</b>
<b>Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.</b>
<b>Đ3: Cây cối và con vật sau cơn mưa.</b>
<b>Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa</b>
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn
văn của bạn Quỳnh Liên?


- HS báo cáo kết quả.


- HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc
thầm - HS trao đổi theo cặp để trả lời


- 1 H đọc trước lớp .


+ Tả quang cảnh sau cơn mưa .
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn , xác
định nội dung chính của 4 đoạn .
- HS nối tiếp đọc bài làm. Lớp nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Y/cầu mỗi H chọn và hoàn chỉnh 1 đến 2
đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu
chấm .


- GV nhận xét, đọc cho HS nghe một số
đoạn văn mẫu.


<b>Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả một cơn</b>
<b>mưa. 15’</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào những đoạn văn
vừa được tham khảo, tập chuyển một phần
trong dàn ý tả cơn mưa biết trước thành 1
đoạn văn chân thực, tự nhiên.


- GV nx từng bài cho HS, chấm 1 số bài
làm của hs thể hiện sự quan sát riêng lời
văn sinh động chân thực.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cách làm bài của em khi chuyển


một phần dàn ý thành đoạn văn?


- GV nx giờ học, tuyên dương HS có bài
viết tốt.


- Dặn HS về viết lại bài văn. Q/sát trường
học và ghi lại những điều quan sát được


ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con,
chú mèo khoang sau cơn mưa


+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu
tả một số cây, hoa sau cơn mưa


+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động
của con người trên đường phố


<b>VD : Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào </b>
ào ạt tới tạnh ngay : Lộp độp , lộp độp
, mưa rồi ....


+ H đọc y/cầu bài 2 .


- 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào
VBT.


- 1 số H nối tiếp nhau đọc đoạn văn
đã viết .


- Cả lớp theo dõi nhận xét .


- HS tự sửa bài của mìmh.


- 2 HS trả lời.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 2: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết: </b>


1. Kiến thức: HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của
mình.


2. Kĩ năng: Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của
mình.


3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.


* Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với
lứa tuổi.


<b>* GDQP-AN: </b>Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm


sửa chữa trở thành người tốt


<b>*GDKNS </b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;
khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).



- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu dùng cho HĐ 3.


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 3’ GV gọi 2 HS trả lời</b>
-HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối
khác?(TB)


-Em cần làm gì để xứng là HS lớp 5?(HSK)
GV cùng cả lớp nhận xét.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1-Giới thiệu bài: 1’</b>


+ Gtb:? Nếu em được giao một nhiệm vụ nào
đó. Em sẽ hịan thành nhiệm vụ đó ntnào?


- Việc hồn thành tốt nhiệm vụ được
giao cho là ...“Có trách .... mình” (Tiết 1)
<b>2-Bài giảng:</b>


<b>Hđ1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn</b>


<b>Đức” . 11’</b>


*Mục tiêu :HS thấy rõ diễn biến của sự việc
và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra
quyết định đúng .


* Cách tiến hành: GV kể tồn bộ c/c có minh
hoạ tranh.


-Cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
+ Đức đã gây ra chuyện gì ?


+ Sau khi gay ra truyện, Đức cảm thấy thế
nào?


+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế
nào cho tốt Vì sao ?


- Cho HS trình bày các câu trả lời .


- GV liệt kê các ý kiến HS lên trên bảng .
- GV phân loại các ý kiến, tổng hợp các ý
kiến nhận xét bổ sung .


-2 HS trả lời,cả lớp nhận xét


-HS theo dõi câu chuyện .
-HS suy nghĩ về câu chuyện .
-HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
- HS lần lượt trình bày .



+ Đức đã vơ ý đá bóng vào người
bà Doan bán hàng nước.


+ Đức cảm thấy hối hận , sấu khổ
về việc làm đó của mình .... suy
nghĩ tìm cách giải quyết, Đức hiểu
không được chốn tránh trách
nhiệm.


- Đức nên giải quyết bằng cách:
Đến gặp bà Doan xin lỗi và nhận
trách nhiệm về mình ....


- Các bạn khác nhận xét , bổ sung .
- HS lắng nghe.


* Kết luận: Đức vơ ý đá bóng vào bà Doan, chỉ có Đức với Hợp biết trong lịng
Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải
quyết....


Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 2 : 8’ Làm bài tập 1 SGK</b>


*Mục tiêu : HS xác định được những việc làm
nào là biểu hiện nào của người sống có trách
nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

*Cách tiến hành: GV chia HS thành 6 nhóm.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1.


- Cho HS thảo luận nhóm .


-GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết
quả .


*GV kết luận: a,b,d,g là những biểu hiện của
những người sống có trách nhiệm. …


<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10’(BT 2 SGK)</b>
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến
đúng và không tán thành những ý kiến không
đúng.


* Cách tiến hành:GV nêu từng ý kiến btập 2.
-Cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
( Theo quy ước)


-GV yêu cầu một vài HS gỉai thích tại sao lại
tán thành hoặc phản đối với ý kiến đó .


*GV kết luận: Tán thành với các ý kiến: a, đ.
Không tán thành với b, c, d .


<b>3-Củng cố, dặn dò: 3’ </b>


? Theo em, như thế nào là người có trách
nhiệm với việc làm cuả mình?



<b>* GDQP-AN: </b>Dũng cảm nhận trách nhiệm khi


làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở
thành người tốt


<b> + Trẻ em có quyền tự quyết những vấn đề có </b>
liện quan đến bản thân khơng? vì sao?


- Gv củng cố nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: chơi trị
chơi “ Đóng vai” ở bài tập 3 Sgk .


- HS đọc bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm .


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


+ H bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ màu theo quy ước của G .
Màu đỏ - đồng ý;


Màu xanh - không đồng ý
- Nhắc lại các ý kiến tán thành,
khơng tán thành, giải thích vì sao .
-HS lần lượt gỉai thích .


- 2 HS nêu



-HS chuẩn bị theo nhóm


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 6:</b>

<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>



<b> I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới</b>
3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


<b>2. Kĩ năng: Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc</b>
đời mỗi con người.


3. Thái độ: Có ý thức ăn uống tốt và rèn luyện sao cho phù hợp với từng giai đoạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- VBT; SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Cần làm gì để cả thai nhi và mẹ đều khoẻ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

làm?



- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10’)</b>
- GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ
hoặc ảnh của các trẻ em khác lên giới thiệu
trước lớp theo yêu cầu:


+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?


- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương HS
giới thiệu hay, sinh động.


<b>b. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
đúng” (10’)


Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.


- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các
thơng tin trong khung chữ và tìm xem mỗi
thơng tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở
trang 14 SGK.


- Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án
vào bảng. Cử một bạn khác giơ tay báo cáo.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là


thắng cuộc.


Bước 2:


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài.
Bước 3:


- GV nhận xét, tổng kết tuyên dơng nhóm
thắng cuộc.


<b>c. Hoạt động 3: Thực hành (10’)</b>


Bước 1: - GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân:
Đọc thông tin trong SGK và trả lời:


+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


Bước 2: GV gọi HS trả lời.


* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của con người, vì
đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.
Cụ thể là:


- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và
cân nặng.


- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con


gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện
tượng xuất tinh.


- Lớp nhận xét.


- Làm việc theo cặp.


- HS đem ảnh ra giới thiệu với lớp.
- HS làm việc theo cặp.


- Nhiều cặp giới thiệu trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS về vị trí nhóm của mình được
phân cơng.


- Các nhóm chơi như hướng dẫn.


- Làm việc theo nhóm.


- HS làm việc theo hướng dẫn của
GV.


* Đáp án: 1 - b
2 - a
3 - c


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối


quan hệ xã hội.


<b>3. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>
+ Đọc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc.


- HS lắng nghe.
<b>SINH HOẠT - KNS</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN </b>



<b>Chủ đề 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi cơng cộng và biết nhường
đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần



- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ ổn định tổ chức: 5’</b>


GV yêu cầu HS hát
<b>B/ KNS 20’</b>


<b>Chủ đề 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI</b>


<b>CÔNG CỘNG</b>(Tiết 1)
<b>a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống(7’)</b>
Bài tập 1: Quan sát các bức tranh và cho
biết những hành vi giao tiếp nào là khơng
phù hợp ở nơi cơng cộng? Vì sao?


* Ở nơi cơng cộng chúng ta khơng được
<b>nói cười to, gây ồn ào, không chen lấn, </b>
<b>xô đẩy nhau.</b>


<b>b. Hoạt động 2: Ứng xử văn minh(13’)</b>
Bài tập 2: Hãy ghi chữ Đ vào ô trống dưới
những tranh vẽ hành vi giao tiếp phù hợp
khi đi trên phương tiện giao thông công
cộng, ghi chữ S dưới những tranh vẽ hành
vi giao tiếp không phù hợp.


+ Tranh 1: Đ
+ Tranh 2: S


+ Tranh 3: Đ
+ Tranh 4: Đ


<b>* Ở nơi công cộng phải biết nhường </b>
<b>đường, nhường chỗ cho người già, trẻ </b>


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


* Cả lớp


<b>- Cá nhân làm vào phiếu HT</b>
<b>- Thảo luận theo nhóm.</b>


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


* Cả lớp


<b>- Cá nhân làm vào phiếu HT</b>
<b>- Thảo luận theo nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>nhỏ và phụ nữ có thai.</b>


- Vậy ở nơi cơng cộng chúng ta cần có
hành vi ứng xử thế nào cho lịch sự?


<b>* Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần </b>


giữ trật tự, khơng cười nói ồn ào, đi lại nhẹ
nhàng, không chên lấn, xô đẩy, nhường
đường, nhường chỗ cho người già, em nhỏ
và phụ nữ có thai.


<b>B. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>
1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2.Lớp trưởng nhận xét.


- GV yc HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. GV nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


………
………
………
………
………
………
* Nhược điểm:


………
………
………
………
………
………


4. Phương hướng:


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc phục
các nhược điểm đã nêu. Tích cực học tập,
tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà
trường.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.


- Lớp bổ sung.


- HS lắng nghe.


- Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt
hơn.


-Tuyên dương tổ 3 đã đạt nhiều hoa


điểm 10 nhất.


- Duy trì tỉ lệ chuyên cần .


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà
trường và lớp đề ra. Mặc đồng phục
đúng nội quy


- Học và làm đầy đủ bài tập trước khi
đến lớp.


- Đăng kí ngày học tốt ,giờ học tốt.
- HS thảo luận cho ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5. Tổng kết sinh hoạt


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×