Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án lớp 1B- tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.72 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18</b>
<i><b>Ngày soạn: 30/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>Học vần</b>


<b>Bài 73: IT, IÊT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được câu ứng dụng: Con gì có cánh


Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.


- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề Em tô, vẽ, viết.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được sự phong phú của tiếng việt .
- Rèn chữ để rèn nết người


- Tự tin trong giao tiếp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


- Cho hs đọc và viết: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
- Đọc câu ứng dụng: Bay cao cao vút


Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần mới học?
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần: Vần it (10’<b><sub>)</sub></b>
a. Nhận diện vần:


- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: it
- Gv giới thiệu: Vần it được tạo nên từ i và t.
- So sánh vần it với ut.


- Cho hs ghép vần it vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:



- Gv phát âm mẫu: it.
- Gọi hs đọc: it.


<b>Hoạt động của hs</b>
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.


-Vài hs nêu


- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.


- Hs ghép vần it.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv viết bảng mít và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng mít.


(Âm m trước vần it sau, thanh sắc trên i.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: mít.


- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- it- mít- sắc- mít.
- Gọi hs đọc tồn phần: it- mít- trái mít.


* Vần iêt: (10)


(Gv hướng dẫn tương tự vần it.)
- So sánh iêt với it.


(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần
là iê và i).



c. Đọc từ ứng dụng: (7)


- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời
tiết, hiểu biết


- Gv giải nghĩa từ: đông nghịt.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con: (6)


- Gv giới thiệu cách viết: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Cho hs viết bảng con.


- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.


Tiết 2:
3. Luyện tập:


a. Luyện đọc: (17)


- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét.


- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Con gì có cánh


Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi


Đêm về đẻ trứng.
- Cho hs đọc câu ứng dụng.


- Hs xác định tiếng có vần mới: biết
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện viết: (7)


- Gv nêu lại cách viết: it, iêt, trái mít, chữ viết


- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để
viết bài.


- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Nhận xét.


c. Luyện nói: (6)


- Gv giới thiệu tranh vẽ.


- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.


- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng
thanh.


- Thực hành như vần it.
- 1 vài hs nêu.



- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.


- Hs quan sát.


- Hs luyện viết bảng
con.


- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.


- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.


- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.


- Đọc cá nhân, đồng
thanh.


- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Em tơ, vẽ, viết
- Gv hỏi hs:


+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm những gì?
+ Em thích nhất tơ, viết hay vẽ? Vì sao?
+ Em thích tơ (viết, vẽ) cái gì nhất? Vì sao?


- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5)</b>


- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi
và tổ chức cho hs chơi.


- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 74.


- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.


<b>____________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>Bài 66: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>
Giúp hs:


- Nhận biết được “Điểm”, “Đoạn thẳng”.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.


- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Học sinh vẽ nhanh, đẹp đoạn thẳng


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục hs u thích mơn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu, thước kẻ dài, bút chì.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh thực hiện phép tính:


9 – 4 – 3 = 10 – 0 – 7 =
8 + 2 – 5 = 6 + 4 – 2 =
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu đoạn thẳng: (5’)


- Giáo viên dùng phấn chấm lên bảng và hỏi: “Đây
là cái gì?”


- Gv nêu: đây là điểm.


- Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cơ đặt tên là
điểm A.


- Tương tự như vậy gv cho học sinh viết thêm các
điểm như: B, C, D…



- Cho hs đọc tên các điểm a, b, c, d, e…


- Gv dùng thước nối 2 điểm lại với nhau được đoạn
thẳng AB.


2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: (5’)


<b>Hoạt động của hs:</b>
- 2 học sinh lên bảng làm.


- Hs quan sát.


- Hs đọc: Điểm A.
- Hs tự viết và đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gv hỏi: Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần dụng cụ
nào?


- Gv giới thiệu thước kẻ thẳng.
- Hướng dẫn hs cách vẽ đoạn thẳng:


+ Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm một điểm nữa, đặt
tên cho từng điểm.


+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái
giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép
thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ
đến điểm kia (Kẻ từ trái sang phải).


+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1


đoạn thẳng. AB


- Cho hs đọc tên các đoạn thẳng: AB, CD, DE...
3. Thực hành:


Bài 1: (7’)


Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:


- Cho hs đọc tên các điểm trước rồi đọc đoạn thẳng
sau.


- Gọi hs lên chữa bài tập.
Bài 2: (7’)


- Dùng thước thẳng và bút để nối thành: 3 đoạn
thẳng; 4 đoạn thẳng.


- Cho hs quan sát hình giáo viên hướng dẫn cách làm
bài.


- Cho hs làm bài.


- Cho hs đổi bài kiểm tra.
Bài 3: (5’)


Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
O


A B M



H K
D C N P G L
- Cho hs đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình rối viết số
dưới mỗi hình.


- Gọi hs nêu kết quả.
- Cho hs nhận xét.


<b>C. Củng cố- dặn dò: (5’)</b>
- Gọi hs nêu tên bài học.
- Gv nhận xét giờ học.


- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở tốn ơ li ở nhà.


- Hs giơ thước của mình lên
để kiểm tra.


- Hs theo dõi.


- Hs đọc tên đoạn thẳng.
- Hs đọc theo cặp.


- Hs tự nối và viết tên các
điểm vào hình b.


- Cho hs kiểm tra chéo.




- Hs tự làm bài.


- Hs đọc kết quả.
- Hs nêu nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 01 năm 2020 </b></i>
<b>Học vần</b>
<b>Bài 74: UÔT, ƯƠT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau


Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa


Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề Chơi cầu trượt.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.


- Rèn chữ để rèn nết người


- Tự tin trong giao tiếp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


- Cho hs đọc và viết: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu
biết


- Đọc câu ứng dụng: Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần mới học?
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:


* Vần uôt (10)
a. Nhận diện vần:


- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uôt


- Gv giới thiệu: Vần uôt được tạo nên từ uô và t.
- So sánh vần uôt với iêt.


- Cho hs ghép vần uôt vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:


- Gv phát âm mẫu: uôt.
- Gọi hs đọc: uôt.


- Gv viết bảng chuột và đọc.


<b>Hoạt động của hs</b>
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.


-Vài hs nêu


- Hs qs tranh- nhận
xét.


- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần it.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu cách ghép tiếng chuột.


(Âm ch trước vần uôt sau, thanh nặng dưới ô)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: chuột.


- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- uôt- chuốt- nặng- chuột
- Gọi hs đọc tồn phần: t- chuột- chuột nhắt



* Vần ươt: (10)


(Gv hướng dẫn tương tự vần uôt.)
- So sánh ươt với uôt.


(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần
là ươ và uô).


c. Đọc từ ứng dụng: (7)


- Cho hs đọc các từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt
lên, ẩm ướt


- Gv giải nghĩa từ: trắng muốt, tuốt lúa.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.


d. Luyện viết bảng con: (6)


- Gv giới thiệu cách viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Cho hs viết bảng con.


- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.


Tiết 2:
3. Luyện tập:


a. Luyện đọc: (17)



- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét.


- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Con Mèo mà trèo cây cau


Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa


Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Cho hs đọc câu ứng dụng


- Hs xác định tiếng có vần mới: Chuột
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.


b. Luyện viết: (7)


- Gv nêu lại cách viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để
viết bài.


- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Nhận xét.


c. Luyện nói: (6)


- Gv giới thiệu tranh vẽ.


- 1 vài hs nêu.


- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và
đọc.


- Đọc cá nhân, đồng
thanh.


- Thực hành như vần
it.


- 1 vài hs nêu.


- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.


- Hs quan sát.


- Hs luyện viết bảng
con.


- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.


- Hs qs tranh- nhận
xét.


- Hs theo dõi.


- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.



- Đọc cá nhân, đồng
thanh.


- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt.
- Gv hỏi hs:


+ Trong tranh vẽ những gì?


+ Nhìn tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
+ Em có thích chơi cầu trượt ko? Vì sao?


- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>


- Trị chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 74.


xét.


- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.



<b>Toán</b>


<b>Bài 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>
Giúp học sinh:


- Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài
đoạn thẳng thơng qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.


- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so
sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.


<b>2. Kĩ năng: Biết độ dài một vật và áp dụng so sánh trong thực tế</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv : </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng đó.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: (15)</b>



1. Dạy biểu tượng “Dài hơn, ngắn hơn” và so sánh
trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.


a. Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi
“Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn
hơn?”


- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng
cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho
một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái
nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.


- Cho hs lên bảng so sánh.


- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào
dài hơn thước nào ngắn hơn.


- Tương tự cho hs so sánh bút chì …


- Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem


<b>Hoạt động của hs:</b>
- 2 hs vẽ và đọc tên đoạn
thẳng đó.


- Chập hai thước để đo.


- Hs so sánh.


- Hs tự đo và nêu kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?
- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai
đoạn thẳng trong bài tập 1.


b. Từ các biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” nói
trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ
dài nhất định.


2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài
trung gian.


- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói “Có
thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”
- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn
trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.


- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs
trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn
thẳng nào ngắn hơn?


- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh số ơ vng đặt vào mỗi đoạn
thẳng đó”.


3. Thực hành:


a. Bài 2: (6) Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào
mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn


thẳng tương ứng.


- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.
b. Bài 3: (7) Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.


- Cho hs đổi bài kiểm tra.
<b>C. Củng cố- dặn dò: (3)</b>


- Cho học sinh nhắc lại tên bài học.
- Gv nhận xét giờ học.


- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà bằng
dụng cụ đã học.


- Hs so sánh bằng cách đo
độ dài gang tay.


- Hs nêu: Đoạn thẳng ở
dưới dài hơn. Đoạn thẳng ở
trên ngắn hơn.


- Hs so sánh rồi điền kết
quả.


- Học sinh làm bài


- So sánh từng cặp của độ
dài đoạn thẳng.



- 1 hs đọc yêu cầu.


- Hs tô màu vào băng giấy
ngắn nhất.


- Hs kiểm tra chéo.


<i><b>_________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 31/12/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>Học vần</b>
<b>Bài 75: ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nghe, hiểu và kể lại 1đoạn câu chuyện Chuột nhà và Chuột đồng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.
- Kể lại 1đoạn câu chuyện Chuột nhà và Chuột đồng.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.
- Rèn chữ để rèn nết người


- Tự tin trong giao tiếp



- Kể chuyện cho mọi người nghe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng ôn tập.


- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.


- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


- Cho hs đọc và viết các từ: trắng muốt, tuốt lúa,
vượt lên, ẩm ướt.


- Gọi hs đọc: Con Mèo mà trèo cây cau


Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa


Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần mới học?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu: Gv nêu
2. Ôn tập:



a. Các vần vừa học: (15)


- Gv đọc vần, hs viết các vần vào giấy A4 và gắn
lên bảng.


- Yêu cầu hs đọc các vần trên bảng lớp.


- Cho hs nhận xét: + 14 vần có gì giống nhau?
+ Trong 14 vần, vần nào có âm đôi?


- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.
b. Đọc từ ứng dụng: (9)


- Gọi hs đọc các từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam
- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: chót vót, bát ngát
c. Luyện viết (8)


- G viết mẫu, nêu cách viết của từng từ: chót vót,
bát ngát


- Quan sát hs viết bài.


- Gv nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:


<b>Hoạt động của hs</b>
- Hs viết bảng con.
- 2 hs đọc.



- Vài hs nêu.


- Hs viết theo nhóm.
- Vài hs đọc.


- 1 vài hs nêu.
- Hs nêu.


- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- Vài hs đọc.


- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a. Luyện đọc: (12)


- Gọi hs đọc lại bài trong sgk.


- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.


- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
b. Kể chuyện: (10)


- Gv giới thiệu tên truyện: Chuột nhà và Chuột
đồng.


- Gv kể lần 1, kể cả truyện.



- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.


- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu
chuyện.


- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.
- Gọi hs kể 1 đoạn câu chuyện.


- Nêu ý nghĩa: Biết u q những gì do chính tay
mình làm ra.


c. Luyện viết: (7)


- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv nêu lại cách viết từ: chót vót, bát ngát
- Nhận xét bài viết.


<b>C. Củng cố- dặn dị: (5)</b>


- Gọi hs đọc lại tồn bài trong sgk.


- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs
nêu lại các vần vừa vừa ôn.


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 76.


- 5 hs đọc.



- Hs quan sát, nhận xét.


- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Hs theo dõi.


- Vài hs kể từng đoạn.
- 3 hs kể.


- Hs theo dõi.


- Hs ngồi đúng tư thế.
- Mở vở viết bài.


<b>Toán</b>


<b>Bài 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>
Giúp học sinh:


- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn học sinh, bảng đen,
quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học… bằng cách chọn và sử
dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay bước chân, thước kẻ học sinh, que tính,
que diêm...


- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì khơng
nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính sấp sỉ” hay “sự


ước lượng”trong q trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn”.
- Bước đầu nhận biết sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
<b>2. Kĩ năng: Nhanh chóng đo được các vật trong thực tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Thước kẻ học sinh, que tính…


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của gv:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


- Gv hỏi: + Giờ trước học bài gì?


+ Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải
làm gì?


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu độ dài “ gang tay”: (3)


- Gv nói “Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính
từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.
- Yêu cầu hs xác định độ dài gang tay của bản
thân mình bằng cách chấm một điểm nơi đầu
đặt ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được
một đoạn thẳng AB nói: “Độ dài gang tay của
em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.


2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”.
(5)



- Gv nói: “Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay”.
- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên
trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và
đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép
bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa
rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép
bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Cứ
như thế, mỗi lần đo thì đếm “một, hai,… cuối
cùng đọc to kết quả”.


3. Hướng dẫn cách đo độ dài “bằng bước chân”.
(5)


- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục bảng bằng
bước chân.


- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các
ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục
giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên
phía trước và đếm: một bước, hai bước, ba
bước… tiếp tục như vậy cho hết mép bảng thì
thơi. Cuối cùng đọc kết quả.


4. Luyện tập: (15)


a. Giúp học sinh nhận biết: đơn vị đo là “gang
tay”.


b. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là “bước
chân”.



c. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo độ dài là:


<b>Hoạt động của hs:</b>
- 1 hs nêu.


- 2 hs nêu.


- Quan sát và nhận xét.


- Học sinh thực hành đo bằng
gang tay, đọc to kết quả của
mình


- Học sinh lần lượt lên đo bảng
lớp.


- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.


- Học sinh thực hành thử.


- Nêu yêu cầu bài tập:


- Đo độ dài bằng gang tay, rồi
nêu kết quả đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

“độ dài của que tính”.


- Nếu cịn thời gian có thể cho đo bằng “sải
tay”.



- Cho hs so sánh độ dài bước chân của cô giáo
và độ dài của bước chân học sinh.


- Vì sao người ta ngày nay không sử dụng
“gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong
các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa
chuẩn, cùng một độ dài đoạn đường có thể
khơng giống nhau.


<b>C. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>


- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.
- Dặn hs về nhà tập đo lại.


- Thực hành đo độ dài của bàn
học, …


- Học sinh trả lời.


<i><b>_________________________________________</b></i>
<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>Bài 18: Lắp ghép kinh khí cầu, mặt mèo.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết quan sát tìm và nhặt số que như mẫu.


2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.
3. Thái độ:



- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.


- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bộ lắp ghép hình học phẳng.
III. TIẾN TRÌNH


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:(3’)</b>


- Giáo viên u cầu học sinh vào vị trí nhóm
mình.


- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ lắp
ghép hình học phẳng


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Nêu cách ghép con thuyền con thỏ
<b>3. Giới thiệu bộ trồng rau:(30’)</b>
a. Lắp kinh khí cầu


- Gv giới thiệu tranh khinh khí cầu, mặt mèo
- Ảnh chụp gì?


- Con nhìn thấy kinh khí cầu chưa?


-Kinh khí cầu dùng để làm gì?


- Hs thực hiện.
- Nhận thiết bị.


- 3 – 4 hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kinh khí cầu có các bộ phận nào?


- Yêu cầu học sinh mở bộ lắp ghép hình học
phẳng ra chọn các chi tiết để lắp thành hình
kinh khí cầu


Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác: lấy
các chi tiết lắp kinh khí cầu


- Gọi một số HS trình bày lại cách lắp cá nhân
trước lớp.


- Cho các nhóm thực hành lắp trong nhóm.
Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh.


- Cho các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
b. Lắp mặt mèo


- Gv giới thiệu ảnh chụp con mèo
- Ảnh chụp gì?


-Con nhìn thấy con mèo ở đâu
- Con thỏ có các bộ phận nào?


- Đầu mèo có các bộ phận nào?
- Đầu mèo dạng hình gì?


- Yêu cầu học sinh mở bộ lắp ghép hình học
phẳng ra chọn các chi tiết để lắp thành hình con
thỏ


Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác: lấy
các chi tiết lắp con mèo


- Gọi một số HS trình bày lại cách lắp cá nhân
trước lớp.


- Cho các nhóm thực hành lắp trong nhóm.
Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh.


- Cho các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- Con mèo có tác dụng gì?


<b>4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’)</b>
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài học


- Giáo viên tổng hợp kiến thức.


- Hs trả lời.


- Học sinh chia sẻ trong nhóm.


- Hs qs.


- Hs trình bày.
- Hs thực hành.


- Hs trình bày sản phẩm trước
lớp.


- Hsnx, bổ sung.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.


- Học sinh chia sẻ trong nhóm.
- Hs qs.


- Hs trình bày.
- Hs thực hành.


- Hs trình bày sản phẩm trước
lớp.


- Hsnx, bổ sung.


- Hs nhắc lại kiến thức có trong
bài mà các con nhớ được.


________________________________________
<b>Hoạt động Ngoài giờ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. Kiến thức: Qua quan sát những bức tranh xé dán, hs biết thưởng thức những tác
phẩm nghệ thuật tài hoa của các nghệ nhân.


2. Kỹ năng: Hs biết xé dán một cành hoa đơn giản.
3. Thái độ: u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Hình ảnh một số bức tranh, ảnh xé dán.
- Giấy màu, hồ dán, giấy trắng…


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i>Bước 1: Chuẩn bị: (5’)</i>


- Gv phổ biến cho hs chuẩn bị: giấy màu, hồ,
giấy trắng…


<i>Bước 2: Hs quan sát những bức tranh xé dán:</i>
(5’)


Giáo viên giới thiệu cho hs:


- Chủ đề: Hoa (qs các bức tranh số 28, 29 )
- Chủ đề: Phong cảnh (qs các bức tranh số
30, 31)


<i>Bước 3: Học sinh tập xé dán cành hoa (20’)</i>
*Gv hd hs xé cánh hoa, nhị hoa:


- Hs tùy ý chọn màu hoa (theo màu giấy)


- Chọn hoa có mấy cánh


- Gv xé mẫu một số cánh hoa: 4 cánh, 5 cánh,
8 cánh đính lên bảng


- Xé mẫu nhị hoa


- Hs ngồi theo nhóm, giúp nhau hồn thành xé
cánh hoa, nhị hoa


- Gv hd hs xé cành, lá:


- Dán cành hoa: Gv hd hs cách bôi hồ không
qua ướt, dễ rách giấy.


<i>Bước 4: Nhận xét – Đánh giá: (5’)</i>


- Chọn những bài làm đẹp, cho hs quan
sát.-Gv khen ngợi tinh thần làm việc say sưa của
cả lớp


Lắng nghe


Lắng nghe


Thực hành


Lắng nghe


<b>_____________________________________________</b>


<i><b>Ngày soạn: 01/01/ 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>Học vần</b>
<b>Bài 76: OC, AC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.
- Rèn chữ để rèn nết người.


- Tự tin trong giao tiếp.


<i>* QTE: Trẻ em có quyền được học tập và vui chơi.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>



- Cho hs đọc: at, ot, ôt, ơt, et, it, ut, ưt, êt, uôt, ươt,
iêt


- Cả lớp viết từ: chót vót, bát ngát


- Đọc câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Kể lại một đoạn chuyện.


- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:


Vần oc (10)
a. Nhận diện vần:


- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oc
- Gv giới thiệu: Vần oc được tạo nên từ o và c
- So sánh vần oc với ot


- Cho hs ghép vần oc vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:


- Gv phát âm mẫu: oc
- Gọi hs đọc: oc


- Gv viết bảng sóc và đọc.


- Nêu cách ghép tiếng sóc


(Âm s trước vần oc sau, thanh sắc trên o.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: sóc


- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- oc- sóc - sắc- sóc
- Gọi hs đọc tồn phần: oc- sóc - con sóc


* Vần ac: (8)


(Gv hướng dẫn tương tự vần oc.)
- So sánh ac với oc.


(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu
vần là a và o).


c. Đọc từ ứng dụng: (7)


<b>Hoạt động của hs</b>
- 3 hs đọc và viết.


- Cả lớp viết.
- 2 hs đọc.


- Vài hs kể


- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.


- Hs ghép vần oc.



- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: hạt thóc, bản nhạc,
con cóc, con vạc


- Gv giải nghĩa từ: hạt thóc, con vạc
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.


d. Luyện viết bảng con: (7)


- Gv giới thiệu cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.


Tiết 2:
3. Luyện tập:


a. Luyện đọc: (17)


- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét.


- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.


- Cho hs đọc câu ứng dụng.


- Hs xác định tiếng có vần mới: cóc, bọc, lọc.
- Cho hs đọc tồn bài trong sgk.


b. Luyện viết: (7)


- Gv nêu lại cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ


- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để
viết bài.


- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Nhận xét.


c. Luyện nói: (7)


- Gv giới thiệu tranh vẽ.


- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vừa vui vừa học.
- Gv hỏi hs:


+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm những gì?
+ Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao?
+ Kể tên các trò chơi em được học trên lớp?
+ Em thấy cách đó học có vui khơng?


- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.


<i>* QTE: Trẻ em có quyền được học tập và vui chơi.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: (5)</b>


- Trị chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 77.


- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.


- Hs quan sát.


- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.


- Vài hs đọc.


- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.


- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.


- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs quan sát.


- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.


- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.



+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.


<b>Toán</b>


<b>Bài 69: MỘT CHỤC, TIA SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giúp học sinh:


- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.


<b>2. Kĩ năng: Nhận diện nhanh các đồ vật là một chục. Vận dụng đếm trong thực tế</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh vẽ, bó một chục que tính, bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của gv:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- Yêu cầu học sinh đo chiều dài của mép bàn học
- Gv nhận xết cách đo.



<b>II. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu “một chục”: (6’)


- Cho hs quan sát tranh, đếm số quả và nêu.
- Gv nêu: 10 quả còn gọi là một chục quả.


- Cho hs đếm số que tính trong bó và nói số que.
- Gv: 10 que tính cịn gọi là mấy chục que tính?
- Gv hỏi: 10 đơn vị cịn gọi là mấy chục?


- Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.


- Gv hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?


2. Giới thiệu tia số. (6’)


- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm
gốc là 0 (Được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách
đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi
một số, theo thứ tự tăng dần.


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Gọi hs đọc các số trên tia số.


3. Luyện tập:


Bài 1: (5’) Vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn:


- Yêu cầu hs quan sát và đếm số chấm trịn trong


hình rồi vẽ cho đủ 10 chấm tròn.


- Gọi hs chữa bài.


Bài 2: (6’) Khoanh tròn vào 1 chục con vật (theo
mẫu).


- Cho hs làm bài.


- Cho hs đổi chéo bài kiểm tra.


<b>Hoạt động của hs:</b>
- 2 hs thực hành đo.


- Hs đếm nà nêu: Có 10 quả.
- Hs nêu.


- Hs nêu: 10 que tính cịn gọi
là một chục que tính.


- Hs nêu: 10 đơn vị cịn gọi là
một chục.


- Hs nêu: 1 chục bằng 10 đơn
vị.


- Hs nhắc lại kết luận đúng.
- Hs quan sát tia số.


- Hs đọc các số trên tia số.


- So sánh các số trên tia số.
- Hs đọc yêu cầu.


- Hs làm bài.


- 5 hs làm trên bảng.
- 1 hs nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 3: (5’) Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Yêu cầu hs tự điền theo thứ tự từ 0 đến 10.
- Cho hs đọc kết quả bài làm của mình.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Gv hỏi: + Một chục là mấy đơn vị?
+ 10 đơn vị còn mấy chục?
- Gv nhận xét giờ học.


- Dặn hs về nhà tập làm bài vào vở ô li.


- Hs tự làm bài.
- 1 hs lên bảng làm.


<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>Bài 5: VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI NGỒI SAU XE ĐẠP, XE MÁY</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi ngồi sau xe đạp, xe</b>
máy.



<b>2. Kĩ năng: Biết thực hiện các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.</b>


<b>3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng</b>
các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên:


- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người ngồi sau xe đạp, xe máy.
- Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thơng.


2. Học sinh:


- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 1.
- Thẻ đúng (Đ), sai (S).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia
sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi
bộ:


+ Ở lớp, có em nào đã từng ngồi sau xe đạp,
xe máy ?


+ Khi ngồi sau xe đạp, xe máy mà em uống


hết hộp sữa thì em phải làm sao?


- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.
<b>B- Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu.
2. Ôn tập


a. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “EM SE


- Lắng nghe.


- Vài HS trả lời.


- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

LÀM THẾ NÀO” (12p)
- GV đọc truyện 2 lần.


- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu
chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và
thảo luận nhóm đơi trả lời các câu hỏi trong
SGK.


- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:
+ Ăn hết hộp xôi, An đã làm gì?


+ Nếu em là An, em sẽ nói gì với anh thanh
niên?



+ Theo em, bạn An nên bỏ cái hộp như thế
nào cho đúng?


- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh
họa.


- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang
21: “Đi đường cần luôn lịch sự, văn minh”
b. Hoạt động thực hành (10p)


- GV nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo
tranh và cho biết em có nên làm theo các
bạn trong hình khơng? Tại sao?.


- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận
xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về
điều nên làm hoặc khơng nên làm theo từng
tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh)


-Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/ khơng
nên theo từng tranh cụ thể.


- GV liên hệ giáo dục



* Đối với tranh 1,2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:
- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình
ảnh thể hiện điều khơng nên làm ở các tranh
trên?


c. Hoạt động thực hành(10p)


- GV nêu trị chơi” Chuyển đồ an tồn lịch
sự”


- GV kết luận, rút ra bài học:


- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi
trong 2 phút.


- HS: Ăn hết hộp xơi, An đã ném
vào thùng rác nhưng gió thổi rơi vào
mặt anh đi xe máy.


- Nếu em là An, em sẽ nói xin lỗi
với anh thanh niên.


- Theo em, bạn An nên nói mẹ dừng
xe để bỏ cái hộp vào thùng rác.
- HS xem tranh minh họa.
- Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút



- HS nêu nội dung từng bức tranh.
- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng
thẻ: Tranh1, 2, 3, 4: không nên làm.
- HS trả lời


- Lắng nghe.


- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Đi xe mang, xách đồ hàng</i>
<i>Ai ơi, vén gọn, kẻo quàng người ta</i>


- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
em học tập tích cực


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Lắng nghe


- 1 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.


<b>______________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 02/01/ 2020</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020</b></i>
<b>Học vần</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>SINH HOẠT </b>


<b>TUẦN 18 </b>
1.


Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ . ( 5’)
- Tổ: 1, 2, 3, 4.


- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.
2. GV nhận xét chung (10’)


<b>* Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
<b>* Tồn tại</b>


...
...
...
...
3. Phương hướng hoạt động tuần tới (5’)


- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.



- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong học tập.


- Thi đua học tốt mừng Đảng mừng xuân.


<b>___________________________________</b>
<b>Kỹ năng sống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu thương gia đình.
2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu để thể hiện tình u thương gia đình.
3. Thái độ: Tích cực thực hiện các hành động yêu thương gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở BT Kĩ năng sống.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A. Khởi động: </b>(3’)


- Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" Ba ngọn
nến ”.


<b>B. Bài mới:</b> (15’)


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.



<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.</b>


a) Rèn luyện


- Hãy viết và trang trí một bức thư hoặc một tấm
thiệp chúc mừng sinh nhật để gửi người thân
trong gia đình.


- Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét.
b) Định hướng ứng dụng


- GV nêu tình huống: Em kể những hành động,
việc làm thể hiện tình yêu thương đối với những
người thân của mình.


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện
tốt.


<b>* Hoạt động 2: Ứng dụng.</b>


- GV đọc cho HS nghe bài tập ứng dụng.


- BT: Hãy thực hiện những việc dưới đây. Sau
khi thực hiện xong, hãy tự đánh giá theo mức


độ:


+ Chưa hài lòng.
+ Hài lòng.
+ Rất hài lòng.


- Việc em làm: Thực hiện việc khiến bố mẹ vui
lòng:


+ Trò chuyện, gần gũi, chăm sóc ơng bà.


- Lớp hát.


- Lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân.


- Bình chọn sản phẩm đẹp, ý
nghĩa.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Mời cà nhà dùng cơm trước mỗi bữa ăn.
- Gọi HS đánh giá.


- GV kết luận.


- HS hoàn thành Phiếu tự kiểm tra ở trang 53


sách Thực hành KN sống.


C. Củng cố, dặn dò: (2’)


GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết
sau.


- Hs nhận xét.
- Hs tự làm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×