Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần8 - lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.89 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>



<b>NS: 20/10/2017</b>


<b>NG:23/10/2017</b>


Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017


<b>TOÁN</b>


Tiết 36:

<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc
bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập
phân không thay đổi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- SGK, VBT, bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- Chuyển các phân số thập phân sau


thành số thập phân: 1000



2167
;
100
1954
;
10


45


.
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b>2. Số thập phân bằng nhau :</b> (10’)
* Phát hiện đặc điểm của số thập phân
khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu
có) ở tận cùng bên phải của số thập
phân đó.


a) Ví dụ:
9dm = 90 cm


Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên: 0,9m = 0,90m



Vậy: 0,9 = 0,90 Hoặc 0,90 = 0,9.
* GV kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0
vào bên phải phần thập phân thì được
một số thập phân bằng nó.


VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 =8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000


- Lưu ý: Số tự nhiên được coi là số
thập phân đặc biệt (có phần thập phân
là 0 hoặc 00...)


13 = 13,0 = 13,00 = 13,000


b) Ví dụ: Bỏ các chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân.


- Lớp làm nháp. 3 Hs lên bảng.


167
,
2
1000
2167
;
54
,
19
100


1954
;
5
,
4
10
45







.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đổi đơn vị đo.


- HS đọc tiếp nối KL.


- Hs lấy VD : Thêm các chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12


* GV kết luận: Nếu một số thập phân
có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần


thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta
được một số thập phân bằng nó.


<b>3. Thực hành: </b>


*Bài 1 (4’).
+ Bài yêu cầu gì?


- GV yêu cầu HS viết ở dạng gọn
nhất.


=> GV nhận xét, chữa.


+ Khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
một số thập phân thì số thập phân có
thay đổi khơng?


Bài 2: (5’)


* Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của các số thập phân
sau để các phần thập phân của chúng
có chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số).
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài tập,
lưu ý trường hợp có đủ 3 c/số ở phần
thập phân rồi thì giữ nguyên.


=> GV nhận xét, chữa.
*Bài 3(5’) Đ hay S



+ Giải thích vì sao lại đúng?


0,2= 100


20
1000


200
10


2





Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng. (6’)


* GV tổ chức trị chơi khoanh nhanh


<b>+ Ví sao </b>100 0,006
6




<b>là sai?</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị


bài: So sánh hai số thập phân.


- HS đọc tiếp nối KL.


Bỏ đi các chữ số 0 ở tận cùng bên phải
phần thập phân để có các số thập phân
viết dưới dạng gọn hơn.


- Lớp tự làm bài.


- 3 Cá nhân lên bảng chữa.
a. 17,0300 = 17,03


20,0600 = 20,06


<b>- ></b>HS nêu yêu cầu BT.


- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a. 2,1=2,100 b, 60,3=60,300
1, 04= 1,04 4,36=4,360
72=72,000


- HS đọc bài tập 3.
- Thảo luận nhóm 3 (2’)


- Các nhóm phát biểu ý kiến. Lớp nhận
xét.


-2 HS lên bảng
=> HS nhận xét



- HS nhắc lại 2 kết luận.


<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 15:

<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc trôi chảy đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Cảm nhân được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng,
thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ
đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu qúy và có ý thưc BVMT.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 1.


<b>IV</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)



- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn
Ba - la - lai - ca trên sơng Đà.


- Tìm những hình ảnh được nhân hoá
trong bài?


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm </b>
<b>hiểu bài:</b>


a) Luyện đọc: (10’)


- Bài văn được chia làm mấy đoạn?
-> GV nhận xét, sửa phát âm.


- >Kết hợp giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu. Giới thiệu tranh trong
SGK và giọng đọc của từng đoạn.
b) Tìm hiểu bài: (15’)


* Vẻ đẹp của thực vật…


- Những cây nấm rừng khiến tác giả có
những liên tưởng thú vị gì?



- Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật
miêu tả nào?


- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh
vật đẹp thêm như thế nào?


+ Đoạn 1 cho biết gì?
* Sự kỳ thú của động vật


- Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?


- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp


- 2, 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.


=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc cả bài.


- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh
hoạ.


- Bài văn được chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Lớp đọc bài theo cặp (2’)


- 1 HS đọc toàn bài.


- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Vạt nấm rừng như một thành phố nấm;
mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc
tân kì; ... như một người khổng lồ đi lạc
vào kinh đô của ....


…liên tưởng


- >Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí
như trong truyện cổ tích.


- >Những con vượn bạc má ơm con gọn
ghẽ..., những con chồn sóc với lơng đi
to..., những con mang vàng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

gì cho cảnh rừng?


+ Nêu ý chính của đoạn 2?
* Vẻ đẹp của màu sắc ở rừng


- Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang
sơn vàng rợi”?


+ Em hiểu thế nào là <b>vàng rợi</b>?


- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn trên?



+ ND đoạn 3:


- Qua đoạn văn, em cảm nhận được
những gì?


-Liên hệ: Rừng có một vẻ đẹp kỳ vĩ
như vậy thì chúng ta phải làm gì để vẻ
đẹp đó được tồn tại mãi với thời gian?
=> GV nhắc nhở bảo vệ rừng, giữ gìn
môi trường trong sạch.


c) Luyện đọc diễn cảm: (8’)


+ Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
+Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
+Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
=> GV chốt.


GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn1.
- Đọc mẫu.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Rừng có ích lợi gì? Vậy là học sinh
chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Yêu cầu về nhà luyện đọc bài &


TLCH cuối bài.


- Chuẩn bị bài tập đọc: Trước cổng
trời.


những điều bất ngờ và kì thú.


-> Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian rộng lớn...
-> Là màu vàng ngời sáng,rực rỡ, đều
khắp, rất đẹp mắt.


-> Đoạn văn làm cho em càng háo hức
muốn có dịp được vào rừng tận mắt
ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của


rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của


tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


=> HS nêu theo ý hiểu=> HS nhận xét
- HS trả lời=> HS nhận xét.


- 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn.


- Lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cá nhân đọc diễn cảm cả bài.



=> HS nhận xét bạn đọc.


- HS nêu lại ý nghĩa bài đọc.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)</b>


Tiết 8:

<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>:


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phóng to tranh minh hoạ BT 4.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- GV đọc chính tả:


+ Sớm thăm tối viếng.
+ ở hiền gặp lành.
+ Làm điều phi pháp.


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>



1.<b>Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>*Hướng dẫn HS nghe – viết. </b>(18’)
- GV đọc đoạn viết “Nắng trưa...cảnh
mùa thu”


- GV đọc chính tả.
- Đọc cả bài.


- Chấm 1/3 số vở của lớp.ư


- GV nhận xét, chữa một số lỗi chung.


<b> * HD làm bài tập chínhtả.</b>(13’)
*Bài 2(Tr.76). Tìm những tiếng có
chứa hoặc ya.


- Nêu nhận xét về cách đánh dấu
thanh?


=>Những tiếng có âm đệm và có âm
cuối, ngun âm đơi iê được viết
yê.Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính ê


*Bài 3: Tìm tiếng có vần <b>un</b> thích



hợp với mỗi ơ trống.
- >GV nhận xét, chữa.
*Bài 4:


- GV treo tranh


- GV nhận xét, chữa.


- GV giải thích về từng lồi chim.


<b>3.Củng cố – dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà viết lại những chữ
sai.


- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.


- Cá nhân lên bảng. Lớp viết nháp.
=> HS nhận xét .


- 1HS đọc bài viết.


- HS theo dõi SGK. Chú ý những từ khó
dễ viết sai.


- HS nghe – viết bài vào vở.
- Sốt lỗi.


- Những HS cịn lại đổi vở sốt lỗi.


- HS đọc nội dung BT 2.


- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng viết:


khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.


- Những tiếng có âm đệm, khơng có âm
cuối, ngun âm đơi iê được viết ya,
khơng có dấu thanh.


- HS trả lời


=> HS nhận xét, bổ sung


- HS nêu yêu cầu. Quan sát tranh minh
hoạ trong SGK.


- HS đọc lần lượt câu thơ, khổ thơ. Điền
tiếng có vần uyên thích hợp.


- Nêu miệng kết quả.
+ Thuyền, thuyền, khuyên.


- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS lên bảng viết tên các loài chim
tương ứng với tranh.


+ Yểng, hải yến, đỗ quyên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 15:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm


quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng tự nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống xã hội


- Nắm được một số thành ngữ miêu tả thiên nhiên.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên
nhiên Việt Nam và nước ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi
trường sống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- PHT BT 3, 4 cho các nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Đặt câu với từ <b>“đi, chạy”</b> để phân



biệt nghĩa của các từ đó?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2. Hướng dẫn HS</b> <b>làm bài tập: </b>


*Bài tập 1 (5’)Dịng nào dưới đây giải


thích đúng nghĩa từ “<b>thiên nhiên</b>”


-> GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (8’) Tìm những từ chỉ các sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên.


- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ sự
vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- >GV nhận xét, chữa.


=> Các từ đó thuộc loại từ gì? ( Danh
từ)


=> Những từ như thế nào được gọi là
danh từ?( ….chỉ sự vật, hiện tượng)
*Bài 3: (8’)Tìm những từ ngữ miêu tả
không gian. Đặt câu với một trong các


từ ngữ vừa tìm được.


- GV chia nhóm. u cầu mỗi nhóm


- Lớp đặt câu ra nháp. 2 HS trả lời
miệng.


=> HS nhận xét.


- HS đọc nội dung BT 1.
- Lớp suy nghĩ và trả lời.


+ ý b : Tất cả những gì khơng do con


người tạo ra.


- HS đọc nội dung BT.
- Lớp gạch chân trong VBT.


- Cá nhân nêu miệng các từ và giải
nghĩa.


a. Thác, ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất
vả trong cuộc sống.


b. Gió, bão: Tích nhiều cái nhỏ thành cái
lớn.


c. Nước, đá: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn
cũng làm xong.



d. Khoai, mạ: Là những sự vật vốn có
trong thiên nhiên.


- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.


- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thảo luận một phần.
- GV nhận xét, chữa.


- Gọi HS trong nhóm đặt câu.


- GV nhận xét nhóm thực hiện tốt cả
hai yêu cầu.


=> Những từ ngữ miêu tả khơng gian
thuộc loại từ nào?


Bài 4: (8’)Tìm và ghi lại những từ tả
sông nước. Đặt câu.


( Tiến hành như bài 3)


+ Các từ đó thuộc từ loại nào?


<b> 3. Củng cố – dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.



- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều
nghĩa.


những từ ngữ tìm được, mỗi em đặt một
câu.


- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
a , Tả chiều rộng


b, Tả chiều dài( xa)
c, Tả chiều cao
d, Tả chiều sâu.


- HS trả lời=> HS nhận xét.


-> ĐT.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


Tiết 8:

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Rèn kĩ năng nói:


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,
đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên



- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe:


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với
môi trường thien nhiên, nâng cao ý thức BVMT.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Ghi sẵn đề bài lên bảng.


- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>



<b>1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2.Hướng dẫn HS kể chuyện. </b>(26’)
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề.


- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
=> HS nhận xét bạn kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV gạch chân những chữ quan trọng.


<b>Đề bài</b>: Kể một câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.


- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên
kể chuyện ngoài SGK.


b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện:


- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo
gợi ý 2. Đối với câu chuyện dài chỉ
cần kể 1, 2 đoạn.


=> GV nhận xét, đánh giá.



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà tập kể chuyện. Chuẩn
bị tiết kể chuyện tuần 9


- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong
SGK.


- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.


- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.


- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao
đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hay nhất.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC</b>


BÀI 15.

<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau bài học, HS biết:


- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A, nhận ra sự nguy hiểm


của bệnh viêm gan A.


- Thực hiện các cách phịng bệnh viêm gan A.


- Có ý thức trong việc ngăn trặn và phòng tránh bệnh viêm gan A.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH.</b>


- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A.


- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh ăn uống để phòng
bệnh viêm gan A.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Thơng tin và hình trang 32, 33 SGK.


IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? Con
đường lây truyền bệnh viêm não?


- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
viêm não?


- Gv nhận xét, khen gợi



<b>B. Bài mới.(30')</b>
<b> 1.Giới thiệu bài. </b>
<b> 2.Bài mới.</b>


-2 hs trả lời
- hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*HĐ1:Chia sẻ kiến thức(8')</b>


+Em biết gì về bệnh viêm gan A


-HS hoạt động nhóm- GVphát giấy khổ to,
bút dạ.


- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán lên bảng
báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung
GVKL


<b>*HĐ2 :Tác nhân gây bệnhvà con đường </b>
<b>lây truyền bệnh (12’)</b>


*Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường
lây truyền bệnh viêm gan A.


* Cách tiến hành.:


<b> Bước 1: </b>Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao
nhiệm vụ.



- HS đọc thông tin SGK và hình 1 trả lời
các câu hỏi sau.


+ Nêu một số dấu hiệu bệnh viêm gan
A ?


+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?


<b> Bước 2</b> : Làm việc cả lớp.
- GV- HS nhận xét .


- GV giảng và kết luận.


<b> *HĐ3: Cách phòng bệnh viêm gan A.</b>


* Mục tiêu: Giúp HS:


- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh
viêm gan A.


* Cách tiến hành:
<b>Bước 1.</b>


- GV YC cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trang 33 SGK.



+ Chỉ và nói về nội dung từng hình?
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A?


- GV nhận xét và giảng.


- HS thảo luận trao đổi về bệnh viêm
gan Avà ghi vào giấy khổ to


Bệnh viêm gan A:
-Rất nguy hiểm


-Lây qua đường tiêu hoá


-Người bị bệnh gầy yếu, sốt nhẹ, đau
bụng chán ăn mệt mỏi.


- HS đọc, quan sát H1 và thảo luận
bài.


- Đại diện vài em trình bày, mỗi em 1
ý.


+Gầy yếu sốt nhẹ chán ăn mệt mỏi
+Do 1loại vi rút viêm gan A có trong
phân người bệnh .


+Lây qua đường tiêu hoá , vi rut viêm
gan Acó trong phân người bệnh...



- HS quan sát và thảo luận nội dung
từng hình và trả lời.


- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện HS trả lời .


+<b>H1</b>:Uống nước đã đun sơi để phịng


bệnh viêm gan A


+<b>H2</b>: Ăn thức ăn đã nấu chín đảm bao


vệ sinh và vi rút đã chết.


+<b>H3</b>: Rửa tay trước khi ăn cơm, làm


như vậy rất hợp vệ sinh.


+<b>H4</b>: rửa tay bằng xà phịng sau khi đi


đại tiện vì vi rút có thể có trong phân
người bệnh nếudính vào tay sẽ lây
truyền bệnh


- HS liên hệ và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Bước 2:</b> HS thảo luận cặp đôi các câu
hỏi sau:



+ Chúng ta có thể làm gì để tránh bệnh
viêm gan A?


+ Gia đình bạn thường dùng cách nào để
phòng bệnh viêm gan A?


+Ở địa phương em làm gì giúp mọi người
phịng bệnh viêm gan A?


- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ
ở mỗi nội dung.


<b> 3. Củng cố, dặn dò.(5’)</b>


+ Theo em người bị bệnh viêm gan A cần
làm gì?


- NX chung tiết học.


- Chuẩn bị bài : Phịng tránh HIV/AIDS.


sẽ...


+HS tự liên hệ: ăn chín, uống sôi, rửa
sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại
tiện.


+ Tuyên truyền trên loa, bằng các buổi
nói chuyện, bằng tờ rơi,...



=> Bệnh viêm gan A lây qua đường
tiêu hóa...


- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn
mỡ, không uống rượu,...


<b>NS: 20/10/2017</b>


<b>NG:24/10/2017</b>


Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2017


<b>TOÁN</b>


Tiết 37:

<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- Nêu ghi nhớ bài trước?


- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân để được số thập phân
có phần thập phân là 4 chữ số:


85,03; 201,68; 18.


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1.Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b> 2. Bài mới: </b>( 15’)


<b> a</b>. So sánh hai số thập phân có phần


nguyên khác nhau:


Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m


- 1, 2 HS nêu miệng.


- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.


85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.


=> HS nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm >79dm


Tức là : 8,1m >7,9m


Vậy : 8,1 >7,9 (phần nguyên có 8 >7)


- GV ghi bảng kết luận : Trong hai số


thập phân có phần nguyên khác nhau,
số thập phân nào có phần ngun lớn
hơn thì số đó lớn hơn.


b. So sánh hai số thập phân có phần


nguyên bằng nhau :


Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698m
- Em hãy so sánh phần nguyên của hai
số thập phân trên?


-> GV: Hai số thập phân trên có phần
nguyên bằng nhau (35m). Ta so sánh
các chữ số ở phần thập phân.


- Y/C So sánh:
700mm> 698mm
=> GV nhận xét



=> GV kết luận: Trong hai số thập
phân có phần nguyên bằng nhau, số
thập phân nào có hàng phần mười lớn
hơn thì số đó lớn hơn.


c. Cách so sánh hai số thập phân:
- Muốn so sánh 2 số thập phân có
phần nguyên bằng nhau ta làm thế
nào?


- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm
thế nào?


=> GV kết luận (SGK).


VD: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)
78,469 < 78,5 (vì 4 <5)


630,72 > 630,70 (vì 2 > 0)


<b>3. Thực hành:</b>


*Bài 1(6’)<, >, =


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS giải thích cách so sánh


- HS so sánh.


- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập


phân có phần nguyên khác nhau.


- HS đọc tiếp nối kết luận.


- Có phần nguyên bằng nhau (35m).
- HS nêu phần thập phân của từng số.


+ Phần thập phân của 35,7 m là 10


7


m = 7
dm = 700 mm


+ Phần thập phân của 35, 698 m là 1000


698


m = 698 mm.


- Yêu cầu HS so sánh:
700 mm > 698 mm.


Nên: <i>m</i> 1000<i>m</i>


698
10


7





.


Do đó; 35,7 m > 35,698 m.


Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng
nhau, hàng phần mười có 7 >6).


=> HS nhận xét.


- 3-> 4 HS đọc KL - SGK


- HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
- HS so sánh miệng.


- HS nêu yêu cầu.


-> So sánh 2 số thập phân.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

của các cặp số trên.
-=>GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (6’)Viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


+ Muốn viết các stp theo thứ tự từ bé
đến lớn trước hết ta phải làm gì?



+ Y/c học sinh giải thích cách sắp xếp.
=> GV nhận xét, chữa.


*Bài 3: (4’)Viết các số sau theo thứ tự
từ lớn đến bé.


-> GV nhận xét, chữa.


Bài 4: (8’)Điền chữ số thích hợp vào
chỗ trống.


T/c: Nói ngay chữ số thích hợp:


HS nào giơ tay đầu tiên được nói ngay
chỡ số cần điền.=> GiảI thích cách
làm.


<b> 4 Củng cố – dặn dị: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.


bên phải của STP 81,010 ta được STP
81,01)


- HS nêu yêu cầu BT.


- Lớp làm bài cá nhân vào vở.
-> So sánh các số thập phân.
- Nêu miệng kết quả.



- HS đọc yêu cầu.


- Lớp tự làm bài, chữa bài.
+ 0,291; 0,219; 0,19; 0,17; 0,16.
- HS nêu yêu cầu.


+Các chữ số cần điền:


- a ,0 c, 0


b, 9 d, 0


- HS nhắc lại kết luận.


<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 16:

<b>TRƯỚC CỔNG TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ.


- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa
hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng thân thương của bức tranh vùng cao.


2. Hiểu nội dung bài thơ:


- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao - nơi có thiên nhiên thơ
mộng , khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng


say lao động làm đẹp cho quê hương.


3. Thuộc lòng một số câu thơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ 2.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- Đọc bài: Kì diệu rừng xanh.
- Nêu đại ý của bài?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b> (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm </b>
<b>hiểu bài:</b>


a) Luyện đọc: (10’)


- GV hỏi HS cách chia khổ thơ.
- GV nhận xét, sửa phát âm.



- GV kết hợp giải nghĩa từ : áo chàm,


nhạc ngựa, thung.


- GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài: (10’)


* Địa điểm miêu tả


- ?Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
được gọi là “cổng trời”?


* Vẻ đẹp của cảnh vật


- ?Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài thơ?


=> GV nhận xét, giảng.


- ?Trong những cảnh vật được miêu tả,
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
-? Điều gì đã khiến cảnh rừng sương
giá ấy như ấm lên?


- ?Bài văn nói lên nội dung gì?


GV nhận xét, kết luận, ghi bảng đại ý.
c) Luyện đọc diễn cảm: (10’)


- 3 HS đọc lại 3 khổ.



- GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ
2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Giọng sâu lắng ngân nga, thể hiện cảm
xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng
cao.


=> Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. Chuẩn
bị bài tập đọc tuần sau.


- 1 HS đọc bài thơ.


- Bài thơ được chia 3 khổ thơ.
-Luyện đọc tiếp nối tiếp khổ lần 1
- LĐ nối tiếp lần 2


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.


- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá;
từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một
khoảng trời lộ ra, có mây bay gió thoảng,
tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên
trời.



- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3.


- Lớp thảo luận cặp. Miêu tả theo thứ tự
hoặc theo cảm nhận riêng.


- Cá nhân miêu tả trước lớp.
=> HS nhận xét bổ sung.
- HS nêu cảm nhận riêng.


- Hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn
ràng với công việc...


<b>- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên </b>
<b>miền núi cao cùng những con người </b>
<b>chăm chỉ, hăng say lao động làm đẹp </b>
<b>cho quê hương.</b>


- >HS đọc tiếp nối đại ý.


- HS lắng nghe, nêu cách đọc của từng
đoạn.


- Lắng nghe.


- 3 HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Lớp luyện đọc theo cặp.


- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhẩm HTL khổ 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG</b>


<b>BÀI 7: VƯỢT QUA CĂNG THẲNG (Tiết 3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Liệt kê được một số tình huống thường gây căng thẳng cho con người
trong cuộc sống và tác hại của căng thẳng.


- Nêu được một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng; cách sống lành
mạnh để hạn chế được các tình huống gây căng thẳng; ý nghĩa, tầm quan trọng của
kĩ năng ứng phó với căng thẳng.


- Ứng dụng được một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng trong cuộc
sống và biết chia sẻ, hướng dẫn bạn bè, người thân cùng thực hiện.


- Có ý thức sống lành mạnh, khoa học để hạn chế tình huống gây căng
thẳng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu HT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Khởi động</b>


<b>B. Hoạt động thực hành</b>


Thực hành một số cách ứng phó tích cực
HĐTQ điều hành :



+ Việc 1. Hướng dẫn các bạn cùng thực hành
một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Ví
dụ:


+ Tập hít thở sâu.


+ Tập ngồi nhắm mắt, thả lỏng cơ thể và nghe
một bản nhạc nhẹ (2-3 phút)


+ Tập một vài động tác thể dục.
+ Chơi một trò chơi vui.


- Việc 2. Đại diện các nhóm lên chia sẻ- nhận
xét.


+ Khi căng thẳng bạn cần làm gì để vượt qua? Vì
sao?


- Việc 3. HĐTQ chốt lại nội dung hoạt động và
mời cô chia sẻ - kết luận


<b>C. HĐ ứng dụng</b>


- Giao bài về nhà


1. Sử dụng những cách ứng phó tích cực khi bị


căng thẳng trong cuộcsống.



2. Chia sẻ những cách ứng phó tích cực khi bị
căng thẳng với người thân trong gia đình.


3. Đề xuất với cha mẹ cách thay đổi trong phân
cơng cơng việc gia đình hoặc trong sinh hoạt gia
đình để hạn chế bớt tình huống gây căng thẳng
cho các thành viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>LỊCH SỬ</b>


TIẾT 8:

<b>XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> Học xong bài này, học sinh biết:


- Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam
trong những năm 1930 – 1931.


- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành chính
quyền làm chủ thơn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.


- Tư liệu lịch sử liên quan đến thời kì 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra ở
đâu? Do ai chủ trì?


- Nêu kết qủa của hội nghị hợp nhất các
tổ chức CS Việt Nam?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới.(30')</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2.Tìm hiểu bài :</b>


<b> * Hoạt động 1:</b> Làm việc cả lớp.
+ý1: Cuộc biểu tình 12/9/1930 và tinh
thần CM của nhân dân Nghệ An - Hà
Tĩnh trong những năm 1930-1931
- GV dùng bản đồ giới thiệu về nơi phong
trào đấu tranh cách mạng phát triển mạnh
mẽ nhất: Xô viết Nghệ – Tĩnh.


- HS dựa vào tranh minh hoạ và nội dung
SGK tường thuật cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Nghệ An.


- GV nêu những sự kiện tiếp theo trong
năm 1930.



+ Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 đã cho
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân
Nghệ An-Hà Tĩnh ntn?


<b>* Hoạt động 2:</b> Làm việc theo nhóm.
+ ý2: Những chuyển biến mới ở những
nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh giành được chính


- 2, 3 HS theo dõi trả lời.




- HS đọc thầm SGK.


- HS lắng nghe.


- HS theo dõi tường thuật lại cuộc biểu
tình ngày 12/9/1930: Hàng vạn nông
dân các huyện với cờ đỏ, búa liềm kéo
về thị xã Vinh Đồn, vừa đi vừa hơ
khẩu hiệu:” Đả đảo Nam Triều”, “
Ruộng đất về tay dân cày”.


+Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay
sai...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quyền CM (10')


- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi.


+ Những năm 30 – 31, trong các thôn xã ở
Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xơ viết đã
diễn ra điều gì mới?


+ Khi được sống dưới chính quyền Xơ
Viết người dân có cảm nghĩ gì?


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.


<b>* Hoạt động 3:</b> Làm việc cả lớp.
+ ý 3: ý nghĩa của phong trào Xô Viết
Nghệ-Tĩnh(8')


- Phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh nói lên
điều gì về tinh thần chiến đấu và khả
năng làm CM của nhân dân ta?


- Phong trào này có tác động gì đối với
phong trào CM cả nước?


* GV kết luận về ý nghĩa của PT Xô
Viết Nghệ - Tĩnh.


<b> 3. Củng cố dặn dò:(5')</b>


- GV nhận xét bài học,


- Dặn học sinh chuẩn bị bài : Mùa thu
Cách mạng.



- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.


+Những điểm mới :


-Không hề xảy ra trộm cắp


- Các thủ tục lạc hậu mê tín dị đoan,
cờ bạc cũng bị đả phá


- Các thứ thuế vô lý bị xố bỏ


- Nhân dân được nghe giải thích chính
sách và được bàn bạc công việc chung
+ Ai cũng cảm thấy phấn khởi thốt
khỏi ách nơ lệ và họ trở thành người
chủ thơn xóm


+ Phong trào cho thấy tinh thần dũng
cảm của nhân dân ta, sự thành công
bước đầu chứng tỏ nhân dân ta hồn
tồn có thể làm CM thành cơng.


+ Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước
của nhân dân ta


- HS đọc kết luận SGK: P.trào XVNT
là minh chứng cụ thể cho sự ra đời và
lđạo của Đảng- một đường lối đúng
đắn. P.trào chứng tỏ tinh thần dũng


cảm, khả năng CM của nd l.động. Cổ
vũ tinh thần yêu nước của nd ta.


<b>ĐỊA LÍ</b>


TIẾT 8:<b> DÂN SỐ NƯỚC TA</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.


- Học sinh khá – giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở
địa phương.


<b>3. Thái độ: </b>HS u thích mơn ăn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- SGK; VBT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b> “Tiết địa lí hơm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.


<b>2.Bài mới</b>
<b>a. Dân số: (10’)</b>


+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số
liệu dân số các nước Đông Nam Á năm
2004 và trả lời:


- Năm 2004, nước ta có số dân là bao


nhiêu?


- Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy


trong các nước ĐNÁ?


 Kết luận: Nước ta có diện tích trung



bình nhưng lại thuộc hàng đơng dân trên
thế giới.


<b>b. Gia tăng dân số: (10’)</b>


- Cho biết số dân trong từng năm của
nước ta.


- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở


nước ta?


 Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân


mỗi năm tăng thêm hơn một triệu
người .


<b> c. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số</b>
<b>nhanh. (10’)</b>


- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như


thế nào?


 Trong những năm gần đây, tốc độ


tăng dân số ở nước ta đó giảm nhờ thực


+ Nêu những đặc điểm khí hậu nước ta.
+ Nhận xét, bổ sung.



+ Nghe.


+ Học sinh, trả lời và bổ sung.


- 78,7 triệu người.


- Thứ ba.


+ Nghe và lặp lại.


+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và
trả lời.


- 1979 : 52,7 triệu người


- 1989 : 64, 4 triệu người.


- 1999 : 76, 3 triệu người.


- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng


trên 1 triệu người.


+ Liên hệ dân số địa phương: Đông
Triều, Quảng Ninh.


- HS đọc thông tin trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.



<b>3. Củng cố - dặn dị: (5’)</b>


+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu
khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ
động KHHGĐ.


+ Nhận xét, đánh giá


- Nhận xét tiết học. Về nhà c/bị bài:
“Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.


+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>NS: 20/10/2017</b>


<b>NG:25/10/2017</b>


Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017


<b>TOÁN</b>


Tiết 38:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Củng cố về so sánh hai số thập phân; sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác
định.


- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
- PHT BT 4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- So sánh: 5,68 và 5,86
6,75 và 8,46


- Muốn so sánh hai số thập phân ta
làm thế nào?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2.Luyện tập:</b>


Bài 1 (8’)>, <, =


+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?



+ Muốn điền dấu đúng trước hết chúng
ta phả làm gi?


- GV nhận xét, chữa.




-=> Củng cố cách so sánh 2 phân số.


- 2 HS lên bảng.


- HS dưới lớp trả lời miệng.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe


-> So sánh 2 số rồi điền.
- HS tự làm bài vào vở.


- 4 HS lên bảng chữa, giải thích rõ kết
quả.


+ 54,8 > 54,79 (vì có phần ngun bằng
nhau, hàng phần mười 8 > 7).


+ 7,61< 7,62 (vì phần nguyên bằng nhau,
hàng phần mười bằng nhau, hàng phần
trăm 1 < 2).



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số
thập phân.


Bài 3: (8’)Viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


- GV nhận xét, chữa.
*Bài 4: Tìm chữ số x, biết:
a ,9,6x < 9,62


( Những phần khác tương tự)
- >GV nhận xét, chữa.


Bài 4: (8’)Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 0,8 < x < 1,5.


b. 53,99 < x < 54,01.
- GV nhận xét, chữa.


<b> 3.Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Luyện tập chung.


- 2, 3 HS .


- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.



83,56; 83,62; 83,65; 84,18; 83,56
- HS nêu yêu cầu BT.


- Lớp thảo luận cặp. Nêu ý kiến.


-> Ta thấy phần nguyên và hàng phần
mười của 2 số thập phân bằng nhau.
=> Để 9,6x< 9,62 thì x< 2 => x= 0,1
Ta có 9,60< 9,62


9,61< 9,62
- HS nêu yêu cầu BT.


- Thảo luận nhóm vào PHT.


- Các nhóm dán bảng, giải thích kết quả.
a. x = 1 vì 0,8 < 1 < 1,5


b. x = 5 4vì 53,99 < 54 < 54,01.
- HS hệ thống lại những kiến thức đã
luyện.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 15:

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.



- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (Thể
hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của
người tả đối với cảnh).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy Tôki, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)


- Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước (đã
làm ở tiết TLV trước).


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2.Hướng dẫn HS luyện tập: </b>


*Bài tập 1 (11’)Lập dàn ý miêu tả một
cảnh đẹp ở địa phương em.


- Hướng dẫn HS dựa trên kết quả đã


qua sát, lập dàn ý chi tiết với đủ 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- GV đọc bài: “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa; Hồng hơn trên sơng


- 2, 3 HS đọc bài của mình đã làm lại.
=> HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu BT.


- HS nêu một vài cảnh đẹp ở địa phương.
- HS lắng nghe để tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hương”.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chấm điểm.


- GV nhận xét, chữa bài trên giấy Tôki
*Bài 2: (15’).


- GV nhắc HS:


+ Chọn một đoạn trong phần thân bài
để chuyển thành đoạn văn.


+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao
trùm ý của cả đoạn. Các câu trong
đoạn cùng làm nổi bật ý đó.



+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý sử
dụng biện pháp so sánh, nhân hố cho
hình ảnh thêm sinh động.


+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của
người viết.


=>GV nhận xét, chấm điểm.


<b>3.Củng cố – dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.


- Cá nhân đọc dàn ý của mình vừa lập.
- HS dán giấy Tơki.


- Lớp sửa lại dàn ý.
- HS nêu yêu cầu BT.


- Cá nhân lần lượt đọc gợi ý.


- HS tự viết đoạn văn ra nháp.


- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn do mình
viết.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



<b>NS: 20/10/2017</b>


<b>NG:26/10/2017</b>


Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2017


<b>TOÁN</b>


Tiết 39:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.


<b>*Giảm tải</b>: không y/c hs tính bằng cách thuận tiện nhất bài 4 (khơng làm
phần a)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Phiếu bài tập 4 cho các nhóm. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1VBT.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>(3’)


- Nêu cách so sánh số thập phân?



=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2.Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 1: (7’)Viết số thích hợp.
+ Bài u cầu gì?


+ Nêu cách viết số thập phân?


=> Củng cố giá tri các chữ số trong số
thập phân.


Bài 2: (8’)Viết phân số thập phân dưới
dạng số thập phân ( mẫu)


- GV cùng lớp nhận xét.
- Nêu cách làm?


=> GV nhận xét, đánh giá..


Bài 3: (5’)Viết các số sau theo trình tự
từ bé đến lớn:


+ Muốn viết số thập phân theo thứ tự
từ lớn đến bé ta làm thế nào?



- Muốn so sánh số thập phân ta làm
thế nào?


Bài 4: (10’) Giảm tải khơng y/c hs tính
<i>bằng cách thuận tiện nhất(không làm </i>
<i>phần a)</i>


- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét.


<b> 3.Củng cố – dặn dò:(5)</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Chốt nội dung bài.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.


- Chuẩn bị bài: Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân/


- HS đọc yêu cầu.


- Cá nhân đọc nối tiếp số thập phân.
=> HS nhận xét


- Cá nhân nêu yêu cầu.


- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- Cá nhân trả lời.



=> HS nhận xét.


- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở bài tập.


- Lớp viết nháp:Lấy bút chì ghi số thứ tự
từng số rồi sắp xếp.


74,296,74,692;74,926;74,962;
=> HS nhận xét.


- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.


- Thảo luận theo tổ vào phiếu bài tập
- Dán kết quả.


a


b. 9 8 49


7
9
7
8
8
9


63
56













- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 16:

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Mối quan hệ
giữa chúng.


- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa và tính từ.


<b>* Giảm tải :</b> không làm bài tập 2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vở bài tập, SGK



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (4’)
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Cho ví dụ và đặt câu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


1<b>. Giới thiệu bài</b>: (1’)


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>(29’)


Bài 1<b>:</b> Xác định từ đồng âm và từ


nhiều nghĩa.


+a. <b>Chín 1</b> và <b>chín 3</b> thể hiện 2 nghĩa
khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng


đồng âm với từ <b>chín</b> (STT) ở câu 2


b. <b>Đường 1</b> (chất kết tinh vị ngọt)
<b>Đường 2</b> (vật nối liền 2 đầu)
<b>Đường 3</b> (lối đi)



c. <b>vạt 1</b> (mảnh đất trồng trọt trải dài
trên đồi núi.


<b>vạt 2</b> (thân áo).


<b>vạt</b> (đẽo xiên)


* GV nhận xét chốt.: ->2 nghĩa khác


nhau của một từ  đồng âm.


Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của
những tính từ:


-> GV hướng dẫn cách đặt câu theo
nghĩa đã cho.


=>GV cùng lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò</b>:( 3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập.
- Cá nhân trả lời miệng.



=> Từ đường ( dây) với từ (ngoài )


<b>đường</b> từ nào mang nghĩa gốc?
=> HS nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài=> HS nhận xét.


+ a , Có chiều cao lớn hơn mức bình
thường.


- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Mẹ em cho em vào xem hội chợ hàng
chất lượng cao.


- HS so sánh từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa.


<b>NS: 20/10/2017</b>


<b>NG:27/10/2017</b>


Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017


<b>TOÁN</b>


Tiết 40:

<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG</b>



<b> SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đợ vị đo thông
dụng.


- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo
khác nhau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- PBT 3 cho 3 tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5)</b>


<b> * </b>Tính bằng cách thuận tiện nhất<b>:</b>


<b> </b>7 8 6
32
47


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<b> </b> 5 7 9


21
15
27
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b> 2.Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài</b>:
(6’)


a) Các đơn vị đo độ dài đã học:
=> GV nhận xét, kết luận:
km; hm; dam; m; dm; cm; mm.


b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
=>GV nhận xét, kết luận.


1 km = 10 hm


1 hm = 10


1



km = 0,1 km.


1 m =10 dm; 1 dm = 10


1


m = 0,1 m.


1km =1000m;1 m=1000


1


km = 0,001
km.


1m =100 cm;1cm = 100


1


m = 0,01 m
1m =1000 mm;


1mm=1000


1


m = 0,001 m


<b>3.Ví dụ:</b> (5’)HD HS viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân



<b>VD 1</b>: Viết số thập phân thích hợp vào


chỗ chấm.


6 m 4 dm = ... m


=>GV nhận xét, kết luận.


Vậy: 6 m 4 dm = 10


4
6


m = 6,4 m


<b>VD 2</b>: Viết số thập phân thích hợp vào


chỗ chấm.


3 m 5 cm = ... m
8 dm 3 cm = ... dm
8 m 23 cm = ... m
8 m 4 cm = ... m


=> GV nhận xét, chữa.


- 2 HS làm bài.
=> HS nhận xét.



- HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
(từ lớn đến bé).


- HS nêu nhận xét về quan hệ giữa các
đơn vị đo liền kề.


+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó.


+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần
mười (0,1) đơn vị liền trước nó.


- Cá nhân lần lượt nêu quan hệ giữa một
số đơn vị đo thông dụng.


=> HS nhận xét, bổ sung.


- HS nêu cách làm.


6 m 4 dm = 10


4
6


m = 6,4 m


- Lớp làm vào nháp.
- 4 HS lên bảng chữa.


3 m 5 cm = 3100



5


m = 3.05 m


8 dm 3 cm = 10


3
8


dm = 8,3 dm


8 m 23 cm = 100


23
8


m = 8,23 m


8 m 4 cm = 100


4
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4. Thực hành: </b>


*Bài 1 (7’)Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ YC học sinh nêu cách làm các phép
đổi.


=>GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (5’) Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm.


( Tiến hành tương tự bài 1)
=> GV nhận xét, đánh giá.


*Bài 3: Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm. (5’)


+ Bài yêu cầu c/ta làm gì?


- GV chia 3 tổ HS. Phát PBT cho các
tổ.


-> GV nhận xét, chữa. Kết luận tổ đạt
kết quả xuất sắc nhất.


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>(2’)
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Luyện tập.


- HS nêu yêu cầu BT.



- Lớp làm bào vào VBT. Cá nhân lên
bảng chữa.


a. 4dm 5cm = 10


5
4


d m = 4,5d m


b. 12 m 23 cm = 100


23
12


m = 12,23 m


c. 7 m 3 cm = 100


3
7


m = 7,03 m


d. 8 m 57 mm = 8100


57


m = 8,057 m
- HS nêu yêu cầu BT.



- Lớp tự làm bài, chữa bài.
=> HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu yêu cầu BT.


- Thi điền tiếp sức giữa 3 nhóm.


8 km 832 m = 1000


832
8


km = 8,832 km


7 km 37 m = 1000


37
7


km = 7,037 km


6k m 4m= 1000


4
6


km = 6,004 km.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 16:

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b> DỰNG ĐOẠN MỞ, ĐOẠN KẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Giấy khổ lớn, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ở địa phương (bài tập 2 giờ trước)
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(1’)


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>



Bài 1: (8’)


- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp?


- Lớp đọc thầm 2 cách mở bài. Thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi?


- Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp?
Đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp?
Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó?
Bài 2: (7’)


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học
về 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở
rộng)


- Yêu cầu lớp đọc thầm 2 kiểu mở bài
và tả lời câu hỏi.


- Cho biết điểm giống và khác nhau
giữa 2 đoạn kết bài không mở rộng (a)
và kết bài mở rộng (b)?


=> GV nhận xét chốt.


Bài 3: (12’)


Viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp và 1
đoạn mở bài kiểu mở rộng cho bài văn


ta cảch thiên nhiên ở địa phương em.
- Gợi ý:


+ Viết đoạn mở bài gián tiếp, có thể
nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới


=> HS nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập.


- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu
mở bài:


+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (bài
văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối
tượng được tả (bài văn miêu tả).


+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng)
định kể (hoặc tả).


- Thảo luận nhóm 4.


- Đoạn a: Kiểu mở bài trực tiếp.
- Đoạn b: Kiểu mở bài gián tiếp.
- HS đọc bài tập 2.


+ Kết bài không mở rộng: Sau khi cho
biết kết cục, khơng có lời bình luận thêm
+ Kết bài mở rộng: ..cho biết kết cục, có


lời bình luận thêm.


- Giống: Đều nói về tình cảm u q,
gắn bó thắm thiết của bạn HS với con
đường


- Khác:


+ Kết bài không mở rộng: Khẳng điịnh
con đường rất thân thiết với bạn HS.
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm
u q con đường, vừa ca ngợi công ơn
của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ
sạch con đường, đồng thời thể hiện ý
thức giữ con đường luôn sạch, đẹp.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa
phương.


+ Viết kết bài mở rộng, có thể kể
những việc làm của mình nhằm giữ
gìn, tơ đẹp thêm cho cảnh vật quê
hương.


- GV cùng lớp nhận xét, sửa từng bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>(3’)



- Về ghi nhớ 2 kiểu mở bài, kết bài<b>.</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập
thuyết trình tranh luận.


- Cá nhân làm bài vào nháp. 2 HS làm
bài vào giấy.


- Cá nhân đọc bài.
- 2 HS dán bài.


- HS lắng nghe và ghi nhớ


<b>KHOA HỌC</b>


TIẾT 16:

<b>PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>Sau bài học, HS biết:


- HS giải thích một cách đơn giản về HIV là gì? AIDS là gì?


- Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV và AIDS.


- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.


<b> * QTE:</b> Trẻ em có quyền khám chữa bệnh và chăm sóc khi mắc bệnh.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH</b>



-Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành
cơng việc liên quan đến triển lãm.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.</b>


- Thông tin và hình trang 35 SGK.


- Sưu tầm thơng tin, tờ rơi, tranh ảnh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.<b> Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


<b>- </b>Nêu một số cách phòng bệnh sốt viêm gan
A?


- Người mắc bệnh viêm gan A cần làm gì?


<b>B.Bài mới.(30’)</b>


<b> 1. Giới thiệu bài.( 1’) </b>
<b> 2</b>.<b> Bài mới:</b>


<b>a.Trò chơi</b> "<b> Ai nhanh, ai đúng?"(10’)</b>


* Mục tiêu: Giúp HS:


- Giải thích được một cách đơn giản HIV
là gì, AIDS là gì.



- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành.:


<b> Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.


- Gv phát cho m i nhóm m t b phi u có ỗ ộ ộ ế
n i dung :ộ


1. HIV là gì? a) Mọi người đều có


thể bị nhiễm HIV.


- 2 HS nêu lại.
- Lớp nhận xét


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SƠNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG NGỐI KHĨA: CHƠI TRỊ CHƠI U THÍCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS thoải mái, thư giãn, tránh căng thẳng


- Phản ứng nhanh khi gặp các tình huống trong cuộc sống


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu HT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>*Khởi động</b>


<b>A. Hoạt động thực hành</b>


<b>- </b>Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi mà các


em yêu thích


- Theo dõi, động viên HS


<b>C. HĐ ứng dụng</b>


- Giao bài về nhà


- Lớp phó VN điều hành
* HĐ cả lớp


<b>KỸ THUẬT</b>


Tiết 8:

<b>NẤU CƠM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>HS cần phải:


- Biết cách nấu cơm.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.



<b>* GDTKNL</b> :Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng


lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Gạo tẻ. . Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. Bếp ga du lịch.
- Dụng cụ đong gạo . Rá, chậu để vo gạo.


- Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập:


1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng...:...
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:...
3.Trình bày cách nấu cơm bằng...:...


4.Theo em, muốn nấu cơm bằng...đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu
nào?...


5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng...:...


6.Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào khi giúp đỡ gia
đình? vì sao?...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> (2’)
Kiểm tra đồ dùng các tổ



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu cách nấu cơm bằng


nồi cơm điện: (25’)


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan
sát H4(SGK)


HS nhắc lại những nội dung đã học ở T1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Y/C Hs so sánh nguyên liệu và dụng cụ
chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun và nồi
cơm điện.


GV tóm tắt lại nội dung mục 2


<b>2. Hoạt động 4: </b>Đánh giá kết quả học tập.


(7’)


Gv nêu câu hỏi 6 ở phần chuẩn bị
Gv nêu nhận xét-kết luận.


<b>3. Củng cố - dặn dò. (5’)</b>


Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa
phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng
bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng


lượng.


Gv nhận xét tiết học.


Về nhà chuẩn bị tiết học sau: luộc rau.


+ khác nhau: dụng cụ nấu và nguồn cung
cấp nhiệt khi nấu cơm.


Hs trả lời.


<b>SINH HOẠT LỚP </b>
<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG</b>

<b>(Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>* Kĩ năng sống:</b>


- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2 và ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi cơng cộng.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi công cộng và biết nhường
đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em.


<b>* Sinh hoạt lớp:</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới



- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Phiếu HT


- Các các bài hát, múa, thơ yêu thích


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* Kĩ năng sống:</b>


<b>1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b>


Bài tập 3:


* Khi đi trên xe buýt phải biết nhường
chỗ ngồi cho cụ già, em bé và phụ nữ có
thai.Phải có thái độ, lời nói lịch sự khi
làm phiền người khác.


<b>2. Hoạt động 2: Đóng vai</b>


* Nhóm


<b>- </b>Cá nhân làm vào phiếu HT


<b>-</b> Thảo luận theo nhóm.



- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*Tình huống 1:</b>


- Số người: Các thành viên trong nhóm.
- Vai: cụ già, em bé và những người ngồi
trên xe.


*Tình huống 2:


- Số người tham gia: Các thành viên
trong nhóm.


- Phân vai: Một số người ngồi xem phim
và một số em nhỏ muốn đi nhờ vào trong.


<b>* Ghi nhớ</b>: <b>Ở nơi công cộng chúng ta </b>
<b>cần giữ trật tự, không cười nói ồn ào, </b>
<b>đi lại nhẹ nhàng, khơng chên lấn, xô </b>
<b>đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho </b>
<b>người già, em nhỏ và phụ nữ có thai.</b>
<b>* Sinh hoạt lớp:</b>


<b>1.Kiểm điểm hoạt động trong tuần</b>


- Lớp trưởng lên báo cáo tình hình hoạt
động của lớp mình trong tuần



<b>2. Đánh giá chung </b>


- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc
- Nhận xét chung các mặt hoạt động
trong tuần


- Tuyên dương, phê bình HS


<b>3. Hoạt động tập thể: </b>


- Lớp phó VN tổ chức cho HS biểu diễn
các bài hát, múa, thơ yêu thích


- Nhận xét, đánh giá


<b>4. Phương hướng </b>


- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược
điểm


- Tiếp tục thực hiện ATGT


* Cả lớp


<b>-</b> Thảo luận, đóng vai


- Các nhóm lên sắm vai



- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Nhắc lại vài lần


- Báo cáo. Nhận xét


- Biểu diễn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×