Siêu âm chẩn đoán ung
thư tiền liệt tuyến
siêu âm kiểu b trong chẩn đoán ung thư
TLT
● Xếp loại theo TC tiết niệu Mỹ
● -GĐ A: chưa biểu hiện LS, khu trú trong tuyến
● -GĐB: U đã sờ thấy, chỉ giới hạn trong tuyến
trong 1 thùy hay nhiều thuỳ
● -GĐC: Sờ thấy, phá vỡ vỏ tuyến, chưa di căn
● -GĐ D: K có di căn
siêu âm kiểu b trong chẩn đốn ung
thư TLT
•Ung thư làm giảm tổ chức tuyến lành
•Ung thư: biểu hiện bằng hình nốt giảm âm nằm
trong tổ chức tuyến bình thường tăng âm
•
•
Nốt giảm âm gặp trong 90-100%
ung thư TLT sờ thấy
siêu âm kiểu b trong chẩn đốn ung
thư TLT
•Hình ảnh ung thư thay đổi phụ thuộc vào vị
trí của tổn thương
• Ung thư khơng phải ln giảm âm: ung thư
vùng ngoại biên và trung tâm 70-80% giảm
âm, 20% đồng âm, rất ít khi tăng âm
siêu âm kiểu b trong
chẩn đoán ung th TLT
Vựng chuyn tiếp: adenome
Adộnome = Tăng âm, giảm âm
Ung thư vùng chuyển tiếp(20%): khó phát
hiện bằng SÂ
siêu âm kiểu b trong
chẩn đoán ung th TLT
ã SÂ kiểu B có độ nhạy không cao
trong phát hiện ung th TLT
20 % ung th vùng ngoại biên không
đợc phát hiện
Các ung th ở phía trớc(20%)
không đợc phát hiện
siêu âm kiểu b trong
chẩn đoán ung th TLT
ãTLT l cơ quan hay bị thay đổi do các bệnh
lý(nhiễm khuẩn cấp, mãn, thiếu máu,
adenome..)
• Chỉ 1/3 các nốt giảm âm ở vùng ngoại biên
là u
siêu âm trong chẩn đoán
ung th TLT
Du hiu giỏn tip
-Cắt ngang: bờ tuyến lồi, gianh giơí ngoại vi và
chuyển tiếp bị đẩy ra trước
● -Dọc: góc túi tinh và TLT bị đầy, bờ TLT không
cân đối, không đều
●
siêu âm trong chẩn đoán
ung th TLT
Nt gim õm ca K TLT
siêu âm trong chẩn đoán
ung th TLT
Nt gim õm trong TLT ngaọi biên
siêu âm trong chẩn đoán
ung th TLT
siêu âm kiểu b trong chẩn đốn ung
thư TLT
•SÂ có độ đặc hiệu khơng cao trong
chẩn đốn ung thư TLT
siêu âm kiểu b trong chẩn đốn ung thư
TLT
•Thăm trực tràng và PSA làm tăng
thêm độ đặc hiệu của SÂ
Phát hiện ung thư TLT
Thăm khám siêu âm phát hiện bệnh không chắc
chắn, tốt nhất cho người > 55 tuổi, có thể trẻ hơn.
Hai khám xét cần thiết là thăm trực tràng và PSA
Phát hiện ung thư TLT
Hai khám xét quan trọng trước khi có chẩn
đốn GPB
TR : 60 % các u phát hiện được bằng TR
PSA
80 % các K TLT tăng PSA> 4ng/ml
20 % các trường hợp có PSA cao khơng
có ung thư TLT
chẩn đốn ung thư TLT
•Mơ học: sinh thiết
• Sinh thiết: hướng dẫn siêu âm
Sinh thiết tiền liệt tuyến
chẩn đoán ung thư TLT
Chỉ định sinh thiết
Nếu sinh thiết quyết định được thái độ điều trị:
triệt để hay tạm thời
Tất cả các nghi ngờ khi TR đều phải sinh thiết
cho dù nồng độ PSA cao hay không
PSA > 10 ng/ml khi khơng có nhiễm trùng hay
chấn thương
chẩn đốn ung thư TLT
•Về lý thuyết thì SÂ hai bình diện khơng quyết định có
sinh thiết hay khơng
• Thực tế nó cho biết khối lượng chính xác của tuyến và
khơng có vùng nghi ngờ
•
Vai trị của SÂ Doppler màu trong chỉ định giới
hạn ST