BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆN KHOA HỌC THỦY LI MIỀN NAM
Chương trình bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP NHÀ NƯỚC – MÃ SỐ KC-08.29
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHCN ĐỂ ỔN ĐỊNH LÒNG DẪN
HẠ DU HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI - SÀI GÒN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Chuyên đề 7a:
CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỂ ỔN
ĐỊNH LÒNG DẪN HẠ DU – ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
DÒNG CHẢY DƯỚI TÁC ĐỘNG CÔNG TRÌNH
THƯNG NGUỒN VÀ KHAI THÁC HẠ DU
Chủ nhiệm đề tài:
PGS.TS. Hoàng Văn Huân
Chủ nhiệm chuyên đề:
PGS.TS. Nguyễn Tất Đắc
Thực hiện:
ThS. Đặng Thanh Lâm
ThS. Nguyễn Hữu Tân
KS. Nguyễn Văn Ngọc
KS. Đào Thò Minh Tâm
KS. Nguyễn Đình Đạt
5982-8
21/8/2006
________________________________
i
MỤC LỤC
1.
KHÁI QUÁT CHUNG...................................................................................... 1
1.1. Mục tiêu ................................................................................................................................. 1
1.2. Phương pháp thực hiện ........................................................................................................ 1
1.3. Những nội dung thực hiện.................................................................................................... 1
2.
LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI.................................................. 2
2.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................................. 2
2.1.1 Hệ thống sông:................................................................................................................................ 2
2.1.2 Đặc điểm khí tượng thuỷ văn.......................................................................................................... 3
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................................ 5
2.2.1. Dân số ............................................................................................................................................ 6
2.2.2. Nông nghiệp................................................................................................................................... 7
2.2.3. Công nghiệp................................................................................................................................. 12
2.3. Dự báo nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ.................................... 14
2.3.1. Tiêu chuẩn dùng nước.................................................................................................................. 14
2.3.2. Dự báo tình hình phát triển dân số trong khu vực........................................................................ 14
2.3.3. Dự kiến phát triển du lịch trong vùng .......................................................................................... 15
2.3.4. Tính toán nhu cầu nước................................................................................................................ 15
2.4. Những nghiên cứu khai thác sử dụng tài nguyên nước................................................... 21
2.5. Công trình khai thác tài nguyên nước .............................................................................. 21
2.5.1. Hiện trạng công trình Thủy lợi..................................................................................................... 21
2.5.2. Công trình thủy điện và hệ thống thủy điện bậc thang trên sông Đồng Nai ................................ 23
2.5.3. Các thông số thiết kế thủy điện bậc thang.................................................................................... 24
2.6. Quy hoạch chuyển nước trong lưu vực............................................................................. 26
2.6.1. Hiện trạng và dự án chuyển nước trong lưu vực.......................................................................... 26
2.6.2. Dự kiến mở rộng hệ thống cung cấp nước mặt hiện có trong khu vực. ....................................... 26
3.
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC SỬ
DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÙNG THƯỢNG LƯU ..................................... 27
3.1. Mô hình cân bằng nước MIKE BASIN............................................................................. 27
3.1.1. Khái quát về mô hình MIKE BASIN........................................................................................... 27
3.1.2 Cấu trúc mô hình MIKE BASIN................................................................................................... 28
3.1.3. Yêu cầu số liệu của MIKE BASIN .............................................................................................. 28
3.1.4. Vùng nghiên cứu.......................................................................................................................... 28
3.1.5. Sơ đồ hoá vùng nghiên cứu trong MIKE BASIN ........................................................................ 30
3.1.6. Hiệu chỉnh mô hình MIKE BASIN cho vùng nghiên cứu ........................................................... 30
3.1.7. Ứng dụng mô hình mô phỏng các phương án phát triển hiện trạng 2000, dự kiến năm 2010, và
2020 ....................................................................................................................................................... 34
3.1.8. Đánh giá sơ bộ kết quả mô phỏng các phương án........................................................................ 39
4.
MÔ PHỎNG DIỄN BIẾN THUỶ LỰC VÙNG HẠ LƯU DO CÁC TÁC
ĐỘNG PHÁT TRIỂN ............................................................................................ 40
4.1. Mô hình thuỷ lực VRSAP vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn .................................... 40
4.1.1. Khái quát chung vùng nghiên cứu ............................................................................................... 40
4.1.2. Đặc điểm dòng chảy hạ lưu sông Đồng Nai –Sài Gòn................................................................. 41
4.1.3. Giới thiệu mô hình và sơ đồ tính.................................................................................................. 43
4.1.4. Hiệu chỉnh mô hình......................................................................................................................47
4.2. Mô tả các trường hợp tính toán......................................................................................... 52
4.3. Mô hình hoá và tính toán mô phỏng các trường hợp ...................................................... 57
4.4. Tổng hợp và phân tích kết quả tính toán.......................................................................... 59
________________________________
ii
4.4.1. Mô phỏng lũ 2000 và lũ tần suất 1% (TH1-1%) và 10% (TH1-10%) trong điều kiện hiện trạng
công trình năm 2000. ............................................................................................................................. 59
4.4.2. Trường hợp công trình năm 2010 với tần suất lũ 1% (TH2-1%) và 10% (TH2-10%)................. 64
4.4.3. Trường hợp công trình năm 2020 với tần suất lũ 1% (TH3-1%) và 10% (TH3-10%)................. 70
4.4.4. Trường hợp mô phỏng dòng chảy bình quân tháng ứng CTTL năm 2010 (BQ2010) và 2020
(BQ2020). .............................................................................................................................................. 75
4.4.5. Khai luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước....................................................................... 81
4.4.6. Nắn thẳng sông Soài Rạp (Đoạn Nhà Bè-Hiệp Phước) ............................................................... 84
4.4.7. Lên đê bao bảo vệ vùng sản xuất ven sông Sài Gòn-Đồng Nai-Nhà Bè...................................... 87
4.5. Kết luận................................................................................................................................ 89
5.
NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỒ CHỨA ĐỂ GIẢM THIỂU
XÓI LỞ LÒNG DẪN HẠ LƯU............................................................................. 90
5.1. Mô phỏng Phương án 0 (cả 3 hồ TA, DT, PH đều xả)..................................................... 91
5.2. Mô phỏng Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ) ........................................ 92
5.3. Mô phỏng Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ)................................................................ 95
5.4. Mô phỏng Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ) ....................................................................... 97
5.5. Kết luận...............................................................................................................................99
6.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 100
PHỤ LỤC I: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN VÀ THỰC ĐO
PHỤ LỤC II: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG TẦN SUẤT TỪ THƯỢNG NGUỒN
TRƯỜNG HỢP HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH
PHỤ LỤC III: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY
NĂM 2000 VÀ TẦN SUẤT 1%, 10% ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH
PHỤ LỤC IV: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY
TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010
PHỤ LỤC V: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY
TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2020
PHỤ LỤC VI: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG
ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010 VÀ 2020
________________________________
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3-1: Khái niệm cơ bản của MIKE BASIN về mô hình phân bổ nguồn nước........................................... 27
Hình 3-2: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN........................................................................................................... 28
Hình 3-3: Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vung phụ cận ........................................................................ 29
Hình 3-4: Phạm vi vùng nghiên cứu và vị trí các nút nghiên cứu trong xây dựng mô hình ............................ 29
Hình 3-5: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vùng phụ cận ........................... 30
Hình 3-6: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Đa Nhim........................................................................................ 31
Hình 3-7: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Thác Mơ........................................................................................ 32
Hình 3-8: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Trị An............................................................................................ 33
Hình 3-9: Sơ đồ LVSĐN trong phương án hiện trạng (2000) ......................................................................... 35
Hình 3-10: Kết quả dòng chảy trong phương án 2000.................................................................................... 36
Hình 3-11: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2010 ........................................................................................... 37
Hình 3-12: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010.................................................................................... 37
Hình 3-13: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2020 ........................................................................................... 38
Hình 3-14: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010.................................................................................... 38
Hình 3-15: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Bé ................................................................................. 39
Hình 3-16: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Sài Gòn......................................................................... 39
Hình 3-17: Kết quả dòng chảy tại cửa sông ĐN ............................................................................................. 40
Hình 4-1: Sơ đồ toán hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn ................................................................... 45
Hình 4-2: Bản đồ vị trí các điểm phân tích diễn biễn dòng chảy .................................................................... 46
Hình 4-3: Biểu đồ lưu lượng các biên TL tại Trị An, Phướcc Hoà và Dầu Tiếng năm 2000.......................... 48
Hình 4-4: Biểu đồ mực nước các biên HL tại Vũng Tàu năm 2000 ................................................................ 48
Hình 4-5: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn ............................................................................ 63
Hình 4-6: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai.......................................................................... 63
Hình 4-7: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu.......................................................................... 63
Hình 4-8: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn ............................................................................ 69
Hình 4-9: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai.......................................................................... 69
Hình 4-10: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 69
Hình 4-11: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 74
Hình 4-12: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 74
Hình 4-13: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 74
Hình 4-14: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 75
Hình 4-15: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 75
Hình 4-16: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 76
Hình 4-17: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 76
Hình 4-18: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 76
Hình 4-19: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 77
Hình 4-20: Bản đồ vị trí luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước........................................................... 81
Hình 4-21: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 83
Hình 4-22: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 83
Hình 4-23: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 83
Hình 4-24: Bản đồ vị trí tuyến kênh nắn dòng đoạn Hiệp Phước ................................................................... 84
Hình 4-25: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 86
Hình 4-26: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 86
Hình 4-27: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 87
________________________________
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2-1: Diện tích và nhân khẩu lưu vực sông đồng nai năm 2003.............................................................. 6
Bảng 2-2: Phân bố dân số các tỉnh vùng hạ lưu – năm 2003........................................................................... 6
Bảng 2-3: Tỷ lệ tăng dân số các tỉnh trong vùng dự án ................................................................................... 6
Bảng 2-4 :Cơ cấu sản phẩm các tỉnh trong vùng – năm 2003 ......................................................................... 7
Bảng 2-5: Diện tích các cây trồng năm 2003................................................................................................... 8
Bảng 2-6: Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của các tỉnh hạ lưu ......................................................................... 9
Bảng 2-7: Hiện trạng phát triến chăn nuôi trong vùng từ năm 2000 đến 2003 ............................................. 11
Bảng 2-8: Cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn ...................................................................................... 12
Bảng 2-9: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Bình Dương ............................................................................ 12
Bảng 2-10: Khu công nghiệp chính thuộc T.P Hồ Chí Minh.......................................................................... 13
Bảng 2-11: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh đồng nai............................................................................... 13
Bảng 2-12: Dự kiến tiêu chuẩn dùng nước...................................................................................................... 14
Bảng 2-13: Diện tích & nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai (Năm 2003 và dự báo phát triển dân số năm
2010,2015)....................................................................................................................................................... 14
Bảng 2-14: Dự báo tình hình phát triển dân số các tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn năm 2010
và 2015 ............................................................................................................................................................ 15
Bảng 2-15 : Nhu cầu nước dự liến năm 2010................................................................................................ 20
Bảng 2-16: Thông số công trình thuỷ điện trên sông bé ............................................................................... 24
Bảng 2-17: Các thông số của các dự án nghiên cứu và xây dựng ................................................................. 25
Bảng 3-1: Nhu cầu nước theo các phương án phát triển trên lưu vực............................................................ 34
Bảng 4-1: Mực nước Max tính toán tại một số trạm đo từ tháng VII – XII.................................................... 49
Bảng 4-2: Mực nước, lưu lượng và lưu tốc tại một số điểm trên dòng chính: ............................................... 51
Bảng 4-3: Tổng lưu lượng thực xả hồ Trị An (xả tuabin và xả tràn)............................................................... 52
Bảng 4-4: Lưu lượng bình quân ngày thực xả tràn hồ Dầu Tiếng .................................................................. 53
Bảng 4-5: Lưu lượng tính toán bình quân tháng sông Bé ............................................................................... 53
Bảng 4-6: Lưu lượng bình quân ngày thực đo tại trạm Phước Hoà trên sông Bé .......................................... 54
Bảng 4-7: Lưu lượng tính toán........................................................................................................................ 55
Bảng 4-8: Lưu lượng tính toán........................................................................................................................ 55
Bảng 4-9: Mô hình mưa tiêu 5 ngày max thiết kế 10%, triều biển năm 2000 ................................................. 56
Bảng 4-10: Tổng hợp các công trình trong vùng nghiên cứu.......................................................................... 57
Bảng 4-11: Các trường hợp tính toán theo ký hiệu ......................................................................................... 57
Bảng 4-12: Sơ đồ phát triển các phương án tính toán .................................................................................... 58
Bảng 4-13: Lưu lượng tại vị trí đầu nguồn .................................................................................................... 59
Bảng 4-14: Kết quả mô phỏng mực nước, lưu lượng và vận tốc max trong điều kiện hiện trạng công trình . 62
Bảng 4-15: Lưu lượng khi xây dựng công trình thượng lưu năm 2010 tại vị trí đầu nguồn ........................... 64
Bảng 4-16: Kết quả lưu lượng Qmax tại các điểm nghiên cứu ....................................................................... 65
Bảng 4-17: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình....................................... 66
Bảng 4-18: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình ...................................... 67
Bảng 4-19: Chênh lệch lưu tốc Vmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình............................................ 68
Bảng 4-20: Lưu lượng max (m3/s) khi xây dựng công trình thượng lưu tại vị trí đầu nguồn ......................... 70
Bảng 4-21: Kết quả lưu lượng Qmax, mực nước Hmax, và lưu tốc max tại các điểm nghiên cứu.................. 71
Bảng 4-22: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình....................................... 72
Bảng 4-23: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình ...................................... 73
Bảng 4-24: So sánh lưu lượng phương án năm 2020 và 2010 ....................................................................... 78
Bảng 4-25: So sánh mực nước phương án 2020 và 2010................................................................................ 79
Bảng 4-26: So sánh lưu tốc phương án 2020 và 2010..................................................................................... 80
Bảng 4-27: So sánh thông số thuỷ lực phương án khai luồng so với hiện trạng ............................................. 82
Bảng 4-28: So sánh thông số thuỷ lực phương án nắn dòng so với hiện trạng ............................................... 85
Bảng 4-29: So sánh kết quả mô phỏng lưu lượng và mực nước max hiện trạng 2000 và phương án phát triển
đê bao ven sông hạ lưu ĐN-SG ....................................................................................................................... 88
Bảng 5-1: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 0 (cả 3 hồ TA, DT, PhHoà đều xả).................... 91
Bảng 5-2: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ) ............ 93
Bảng 5-3: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 1 và Phương án 0 ............................................................... 94
Bảng 5-4: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ).................................... 95
Bảng 5-5: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 2 và Phương án 0 ............................................................... 96
Bảng 5-6: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ)............................................ 97
Bảng 5-7: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 3 và Phương án 0 ............................................................... 98
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 1
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Mục tiêu
Đánh giá hiện trạng chế độ dòng chảy hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn (ĐN-SG)
phụ thuộc vào việc vận hành công trình bổ sung nước ở thượng lưu, đồng thời đánh
giá sự biến đổi dòng chảy khi có các phương án phát triển trong lưu vực về sử dụng
nước cho nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh.
1.2. Phương pháp thực hiện
- Tổng hợp và phân tích tài liệu
- Mô hình toán là phương pháp chủ đạo
1.3. Nh
ững nội dung thực hiện
- Thu thập tài liệu và rà soát các nghiên cứu đã có
- Thu thập tài liệu dòng chảy các trạm thuỷ văn vùng hạ lưu sông ĐN-SG như
Tà Lài, Phú Điền, Biên Hoà, Nhà Bè (trên sông Đồng Nai), Phước Hoà (trên
sông Bé), Thủ Dầu Một, Phú An (trên sông Sai Gòn) (cung cấp mực nước
giờ có được tại Phú An năm 2000-2004)
- Thu thập tài liệu về hiện trạng và dự kiến phát triển dân sinh kinh tế vùng hạ
du.
- Thu thập tài liệu về hiện trạ
ng và dự kiến phát triển bậc thang công trình
thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai (thông số thiết kế công trình, quy trình
vận hành điều tiết hồ chứa, việc chuyển nước...).
- Rà soát các nghiên cứu về đánh giá dòng chảy, phối hợp vận hành công trình
điều tiết dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG, cân bằng nước, quy hoạch khai thác
phát triển tài nguyên nước trên lưu vực.
- Tổng hợp và phân tích tài liệu
- Tính toán lưu lượng
đỉnh và mô phỏng dạng lũ theo các mức tần suất 1,0%
và 10% tại các trạm đo thuỷ văn và một số tuyến công trình thượng lưu sông
Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé như Trị An, Thác Mơ, Phước Hoà, Dầu
Tiếng.
- Tổng hợp và tính toán nhu cầu sử dụng nước hiện trạng và theo dự kiến phát
triển vùng hạ lưu sông ĐN-SG của các ngành nông nghiệp, công nghiệp,
nước sinh hoạt, việc chuyển nước
- Tổng hợ
p các phương án phát triển bậc thang công trình thượng lưu theo các
giai đoạn.
- Tính toán chế độ dòng chảy tại các điểm chủ chốt nguy cơ về sạt lở.
- Xác định tổ hợp tính toán dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG; các điều kiện biên.
- Tính toán các điều kiện biên dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG trường hợp hiện
trạng.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 2
- Xây dựng mô hình và tính toán phân tích dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG
trường hợp hiện trạng sử dụng nước và hiện trạng công trình.
- Xây dựng mô hình và tính toán điều tiết dòng chảy thượng lưu trong các
trường hợp phát triển bậc thang công trình và dự kiến sử dụng nước.
- Xây dựng mô hình và tính toán phân tích dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG
trong các trường hợp:
(*) Phát triển bậc thang công trình thượng lưu sông Đồng nai, xây dựng hồ
Phước Hoà trên sông Bé. Biến đổ
i dòng chảy do bậc thang công trình điều
tiết lại dòng chảy.
(*) Các hoạt động khai thác cát, nạo vét lòng dẫn, nắn thẳng sông Soài Rạp,
đào cắt mở luồng tàu thuỷ vào cảng Hiệp Phước... ở vùng hạ du.
(*) Dự kiến sử dụng nước: Các ngành nông nghiệp, công nghiệp và nước
sinh hoạt hiện trạng và dự kiến đến năm 2010; chuyển nước hạ du.
Phân tích diễn biến dòng chảy trong trong các phương án tính toán tại các vị
trí then
chốt như:
(*) Các vị trí ngay sau công trình hồ chứa Trị An, Phước Hoà, Dầu Tiếng.
(*) Tại hợp lưu sông Bé với sông Đồng Nai.
(*) Các vị trí Tân Uyên, Tp.Biên Hoà, cầu Đồng Nai, Cù lao Rùa, đoạn hạ
lưu cầu Gềnh trên và hợp lưu sông SG trên sông Đồng Nai
(*) Các vị trí Bến Dược, cầu Bình Phước, nhà thờ Fatima (thượng lưu cầu
Bình Lợi), Thanh Đa, Mũi đèn đỏ trên sông Sài Gòn.
(*) Trên sông Nhà Bè, Soài Rạp.
Xây dựng báo cáo và bản vẽ, bản
đồ minh hoạ.
2. LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI
2.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1 Hệ thống sông:
Hệ thống sông Đồng Nai là hệ thống đứng hàng thứ 3 của cả nước, gồm dòng
chính sông Đồng Nai và 4 phụ lưu lớn là sông La Ngà( phía bờ trái), sông Bé, sông
Sài Gòn, sông Vàm Cỏ (phía bờ phải).
Lưu vực sông Đồng Nai bao gồm các tiểu lưu vực của sông Đồng Nai và các
phụ lưu. Trong đó là toàn bộ các tỉnh Bình Phướ
c, Bình Dương, Tây Ninh, Thành
phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, phần lớn tỉnh Đồng Nai, một phần tỉnh Đắc Lắc,
Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và Long An, với diện tích tự nhiên là 40.683 km
2
.
1/ Sông Đồng Nai:
Bắt nguồn từ dãy núi Lang Bian của Trường Sơn Nam có độ cao khoảng 2.000
m, hướng chảy chính là Đông Bắc, Tây Nam. Diện tích lưu vực tính đến Thác Trị
An là 14.800 km
2
.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 3
Phần thượng lưu gồm hai nhánh Đa Nhim và Đa Dung. Sông Đa Nhim qua phía
Đông thành phố Đà Lạt và đi sát thượng nguồn các sông ven Biển. Sông Đa Dung
qua phần phía Tây thành phố Đà Lạt. Diện tích phần thượng nguồn là 3.300 km
2
.
Phần Trung lưu là phần sau hợp lưu 2 nhánh Đa Nhim và Đa Dung đến Thác Trị
An. Trên đoạn này được gia tăng dòng chảy nhờ các nhập lưu DakNong và
DaAnhKong. Từ bãi Cát Tiên đến thác Trị An sông qua vùng trung du, hai bờ có
bãi tràn rộng. Trên đoạn này có 2 phụ lưu là Da Hoai và La Ngà.
Vùng hạ lưu kể từ sau Thác Trị An đến cửa Soài Rạp có chiều dài 150 Km.
Sông qua vùng đồng bằng, lòng sông rộng, sâu, độ dốc nhỏ, thuỷ triều ảnh hưởng
tới chân thác Trị
An. Các phụ lưu chính chảy vào sông Đồng Nai ở hạ lưu phía bên
phải có sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ; bên trái là sông Lá Buông.
2/ Sông La Ngà:
Phụ lưu lớn nhất của sông Đồng Nai bên trái bắt nguồn từ dãy núi Di Linh và
Bảo Lộc, chảy qua rìa phía Tây tỉnh Bình Thuận, đổ vào dòng chính tại vị trí cách
thác Trị An 38 km về phía thượng nguồn. Diện tích lưu vực sông 4.100 km
2
.
3/ Sông Bé:
Phụ lưu lớn nhất của sông Đồng Nai bên phải bắt nguồn từ vùng rìa Tây Nam
Tây Nguyên, sát biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia có độ cao 850-900 m. Chiều
dài sông Bé là 350 km, diện tích lưu vực là 7.600 km
2
.
4/ Sông Sài Gòn:
Bắt nguồn từ Lộc Ninh có độ cao 200m, đổ vào dòng chính tại vị trí cách đập
Dầu Tiếng 135Km về phía thượng nguồn, diện tích lưu vực là 2.700 km
2
. Từ sau
đập Dầu Tiếng là vùng đồng bằng, tổng diện tích lưu vực sông Sài Gòn là 4.500
km
2
.
5/ Sông Vàm Cỏ:
Là phụ lưu cuối cùng của sông Đồng Nai. hình thành 2 nhánh là Vàm Cỏ Đông
và Vàm cỏ Tây chảy vào sông Đồng Nai tại vị trí cách cửa Soài Rạp 15Km.
Để phục vụ tính toán dòng chảy sông Đồng Nai và các nhánh trong lưu vực, cần
thu thập tài liệu có liên quan như: Khí tượng, thuỷ văn, các dự án phát triển trong
lưu vực, các hồ chứa, công trình ở trung, thượng nguồn; hiện trạng và phương
hướng phát triển kinh tế, xã hội trong vùng, đặc biệt là các t
ỉnh thuộc hạ lưu từ là
Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh và Đồng Nai.
2.1.2 Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
+ Khí hậu:
Khu vực có khí hậu của hai mùa khô và mùa mưa; mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa mưa từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Trong lưu vực có nhiều trạm
quan trắc về khí tượng, đủ điều kiện cho việc nghiên cứu đánh giá những yếu tố tự
nhiên tác động đến lưu v
ực như nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, mưa.
+ Mưa:
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 4
Mưa phân phối không đều theo không gian, có xu thế giảm dần từ Bắc xuống
Nam và từ Đông sang Tây. Lượng mưa phần lớn tập trung vào các tháng mùa mưa,
những tháng mùa khô có lượng mưa trung bình rất nhỏ. Theo thống kê bình quân
nhiều năm lượng mưa tại các trạm đặc trưng trong khu vực như sau:
Bảng 2-1: Mưa bình quân theo mùa và cả năm tại một số trạm
Đơn vị: mm
Mùa mưa Mùa khô
Số
TT
Vị trí
Số năm
tài liệu
Lượng
mưa BQ
Lượng
mưa
Tỷ lệ %Lượng
mưa
Tỷ lệ
%
1 Tây Ninh 80 1.802 1.541 85,5 262 14,5
2 Lộc Ninh 15 2.153 1.995 88,0 258 12,0
3 Dầu Tiếng 60 2.014 1.689 83,8 326 16,2
4 Thủ Dầu Một 60 1.819 1.575 86,6 244 13,4
5 Biên Hoà 64 1.677 1.479 88,2 198 -
6 Sài Gòn 86 1.935 1.935 87,1 249 12,9
7 Vũng Tàu 80 1.371 1.239 90,4 132 9,6
Bảng 2-2: Mưa bình quân tại một số trạm đại diện trong khu vực
Mưa bình quân tháng (mm) Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI
Cả
Năm
Lộc Ninh 5 6 37 68 229 290 311 420 339 293 75 24 2.097
Tây Ninh 18 15 45 85 204 238 248 233 327 290 118 49 1.870
Dầu Tiếng 11 9 27 98 224 246 288 283 344 304 131 40 2.005
Sở Sao 14 2 24 47 213 275 284 286 321 148 124 40 1.778
Sài Gòn 13 5 12 51 210 310 296 272 325 272 120 48 1.934
Vũng Tàu 2 1 5 34 193 210 219 186 217 216 69 21 1.373
+ Dòng chảy:
Trong lưu vực đã thu thập tài liệu về dòng chảy 1 số trạm như: Tà Lài, Biên
Hoà, Nhà Bè trên sông Đồng Nai; trạm Phước Hoà thuộc sông Bé; Thủ Dầu Một,
Phú An trên sông Sài Gòn, bao gồm các số liệu về mực nước, lưu lượng, độ mặn có
liên quan và phục vụ tính toán thuỷ lực cho vùng dự án. Theo thống kê về mực
nước tại một số trạm trong lưu vực như sau:
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 5
Bảng 2-3: Đặc trưng mực nước tháng mùa kiệt tại các trạm
Đơn vị: cm
Trạm Mực
nước
Tháng
XII
Tháng
I
Tháng
II
Tháng
III
Tháng
IV
Tháng
V
Tháng
VI
Biên
Hoà
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
22
116
-139
14
107
-147
8
104
-166
2
99
-175
-6
94
-175
-13
92
178
-15
94
-180
Phú
An
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
23
118
-162
22
116
-166
16
111
-175
8
106
-179
1
100
-172
-9
94
-179
-19
88
-221
Nhà
Bè
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
18
123
-185
17
121
-184
9
116
-192
3
112
-188
-5
105
-188
-15
95
-211
-26
91
-238
Thủ
Đầu
Một
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
30
109
-138
31
108
-145
23
104
-170
17
100
-180
9
99
-180
-1
93
-191
-12
87
-209
Bảng 2-4: Đặc trưng mực nước tháng mùa mưa tại các trạm (cm)
Trạm Mực
nước
Tháng
VII
Tháng
VIII
Tháng
IX
Tháng
X
Tháng
XI
Cả
năm
Ghi
chú
Biên
Hoà
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
-2
103
-163
31
126
-136
54
138
-107
60
140
-88
36
124
-125
16
150
-185
Phú
An
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
-16
93
-222
-10
101
-216
6
113
-195
27
121
-162
30
120
-154
7
126
-230
Nhà
Bè
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
-25
94
-239
-19
101
-233
-5
116
-213
24
129
-176
24
126
-179
-1
132
-246
Thủ
Đầu
Một
Hbq
Hbqmax
Hbqmin
-11
91
-212
-5
97
-213
11
107
-192
35
111
-144
36
109
-134
14
113
-221
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thuộc các tỉnh vùng hạ
lưu sông Sài Gòn - Đồng Nai, có vị trí quan trọng:
Sớm hình thành nền kinh tế mở, có mối giao lưu, hợp tác rộng rãi với nhiều nước.
Các tỉnh Long An, T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương có nhịp độ
phát triển cao.
Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu là vùng Tam Giác công
nghiệp trọng điểm, được nhà n
ước quan tâm đầu tư phát triển.
Trong khu vực có cảng Sài Gòn là cửa ngõ giao lưu với các nước trên thế giới.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 6
2.2.1. Dân số
Bảng 2-1: Diện tích và nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai năm 2003
Diện tích ( ha)
STT Tỉnh
Tự nhiên
Đất n.nghiệpĐất cần tưới
Mật độ-2003
ng/km2
Dân số
2001
Dân số
2003
1 Ninh thuận 336.006 60.400 42.307 163 529.000 546.100
2 Bình thuận 782.800 201.100 71.231 143 1.059.000 1.120.200
3 Bình Phước 685.598 431.700 24.844 112 715.699 764.600
4 Bình Dương 269.555 215.500 20.693 316 759.900 851.100
5 Tây Ninh 402.418 285.500 199.169 253 992.554 1.017.100
6 Lâm Đồng 976.440 240.900 88.245 115 1.084.363 1.120.100
7 TP HCM 209.505 95.300 2651 5.285.000 5.554.800
8 BR-VT 197.000 115.500 20.762 449 842.000 884.900
9 Đồng Nai 589.474 302.800 59.188 363 1.900.000 2.142.700
10 Đắc Lắc 1.960.000 375.500 12.097 103 1.300.000 2.017.800
11 Long An 449.200 331.300 143.147 310 1.350.000 1.392.300
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê
Bảng 2-2: Phân bố dân số các tỉnh vùng hạ lưu – năm 2003
Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ
(người/ km2)
Tỉnh
Toàn
tỉnh
Vùng dự
án
Toàn tỉnh
Vùng dự
án
Toàn
tỉnh
Vùng
dự án
Cộng 19.206 11.592 11.041.521 9.531.327 574 822
Long An 4.491 1.978 1.381.305 876.840 308 443
Tây Ninh 4.029 1.613 1.029.894 743.837 225 461
T.P HCM 2.095 2.095 5.630.192 5.630.192 2.687 2.687
Đồng Nai 5.894 3.210 2.149.030 1.699.358 365 529
Bình Dương 2.695 2.695 851.100 851.100 315 315
Nguồn: Niên giám thống kê
Tình hình phát triển dân số của các tỉnh vẫn khá cao, ngoài dân số tăng tự nhiên còn
tăng nhanh do có nhiều dân nhập cư tự do vào lao động trong các khu công nghiệp.
Năm 2003 tỷ lệ tăng như Bảng 2-3.
Bảng 2-3: Tỷ lệ tăng dân số các tỉnh trong vùng dự án
Đơn vị: %
Năm 2001 2002 2003 ( sơ bộ)
Tỉnh
Tỷ lệ
sinh
Tỷ lệ
tăng dân
số tự
nhiên
Tỷ lệ
sinh
Tỷ lệ tăng
dân số tự
nhiên
Tỷ lệ
sinh
Tỷ lệ tăng
dân số tự
nhiên
Long An 1,79 1,34 1,75 1,30 1,78 1,32
Tây Ninh 1,96 1,59 1,90 1,52 1,84 1,45
T.P HCM 1,70 1,30 1,67 1,27 1,55 1,15
Đồng Nai 1,83 1,41 1,76 1,34 1,66 1,24
B.Dương 1,35 1,32 1,47
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 7
Nguồn thu nhập chính ở các tỉnh thuộc vùng hạ lưu Sài Gòn – Đồng Nai chủ yếu
vẫn dựa vào nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mấy năm gần đây tăng mạnh,
tổng sản phẩm năm sau cao hơn năm trước. Các tỉnh trong khu vực có tốc độ tăng
trưởng GDP hàng năm vượt xa tốc độ bình quân của toàn quốc (7,26%- năm 2003).
Năm 2003 cơ cấu sản phẩm theo đơn v
ị tỉnh như sau:
Bảng 2-4: Cơ cấu sản phẩm các tỉnh trong vùng – năm 2003
Đơn vị: %
Tỉnh Nông
Lâm
ngư
nghiệp
Công
nghiệp
Dịch vụ Tổng sản
phẩm =
(100%)
giá thực tế-
tỷ đồng
Tăng
trưởng
GDP
(%)
GDP
trên
đầu
người
( tr. đ)
Tây Ninh 39,3 26,3 34,37 6159 18,4 5,98
Đồng Nai 17,7 56,2 26,1 20.110 13,2 9,36
Long An 45,2 23,4 30,3 8.108 9,2 5,87
T.P HCM 1,6 47,9 50,5 111.344 12,2 19,78
Cả Nước 21,8 39,9 38,2 605.586 7,3 7,49
2.2.2. Nông nghiệp
2.2.2.1 Trồng trọt
Diện tích đất nông nghiệp trong lưu vực là 733.854 ha, chiếm 64%, cơ cấu sản
phẩm nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn, nhưng có ý nghĩa quan trọng vì nó tạo
nguồn nông sản tại chỗ cung cấp lương thực và thực phẩm cho những thành phố lớn
trong khu vực như Biên Hoà, T.P Hồ Chí Minh.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 8
Bảng 2-5: Diện tích cây trồng các tỉnh hạ lưu năm 2003
Đơn vị: Ha
Phân theo toàn bộ các tỉnh
Số
Thứ
Tự
LOẠI ĐẤT
Cộng
toàn
lưu vực
Long
An
Tây
Ninh
TP
HCM
Đồng
Nai
Bình
Dương
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN1.920.615449.122402.960 209.505 589.473269.555
I Đất nông nghiệp 1.238.464321.872286.756 95.300 322.736211.800
1 Tỷ lệ (DNN/DTN) (%) 64 72 71 45 55 79
1 Đất trồng lúa màu 906.256301.096248.754 35.377 144.109176.920
1-1 Lúa cả năm 761.634443.096142.996 49.381 80.061 46.100
a Lúa ĐX 312.675233.378 38.787 11.413 397 28.700
b Lúa Hè Thu 244.829168.608 44.366 10.234 17.821 3.800
c Lúa mùa 140.452 22.110 53.333 27.734 23.675 13.600
1-2 Bắp 88.146 2.369 6.510 9.193 68.874 1.200
1-3 Khoai 37.368 1.454 9.833 800 17.781 7.500
1-4 Rau + Đậu các loại 68.271 10.813 16.420 9.193 15.379 16.466
2 Cây CN hàng năm 86.395 16.913 24.736 9.117 25.317 10.312
Mía 39.453 15.818 5224 3.290 11.521 3.600
Đậu phộng+đ.nành 37.770 6.577 14.116 1.527 8.950 6.600
Thuốc lá+bông vải 14.973 319 5.396 4.300 4.846 112
Đay ( cây khác)
3 Cây c.n lâu năm 127.032 2.259 7.246 114.527 3.000
Cao su 47.241 5.884 41.357
Hồ tiêu+Cà phê 34.585 273 31.312 3.000
Điều+dừa 44.526 2.259 1.089 41.178
4 Cây ăn trái 94.975 1.028 5.820 43.606 23.253 21.268
Cam, quýt, 5.354 109 705 2.948 1.592
Nhãn vải 12.021 5 3.492 5.535 2.989
Xoài 10.589 51 1.577 5.819 3.142
các cây ăn trái khác 45.743 863 46 29.304 15.530
5 Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 23.806 576 200 7.200 15.530 300
II Đất lâm nghiệp 159.178 58.478 8.600 38.100 44.900 9.100
1 Rừng tự nhiên 96.875 115 7.040 38.000 43.020 8.700
2 Rừng trồng 62.173 58.233 1.560 100 1.880 400
III Đất chuyên dùng 94.419 30.247 15.200 12.500 10.972 25.500
IV Đất ở 71.407 11.115 3.040 18.200 32.952 6.100
V Đất chưa sử dụng 93.104 25.890 15.107 7.500 32.952 11.655
VI Đất Khác 238.978 12.625 54.463 42.505 117.885 11.500
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông
Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 9
Bảng 2-6: Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của các tỉnh hạ lưu
Đơn vị: Ha
TỈNH
TT HẠNG MỤC
LONG AN TÂY NINH TP.HCM ĐỒNG NAI B.DƯƠNG
Cộng
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 449.112 402.960 209.505 586.640 269.555 1.917.772
I ĐẤT NÔNG NGHIỆP 281.376 249.669 84.530 269.406 187.100 1.072.081
1 Đất trồng cây hàng năm 247.114 192.063 74.770 128.342 15.156 657.445
1.1 Đất lúa & lúa màu 217.541 72.671 53.570 48.800 15.156 407.738
a Đất ruộng lúa 150.627 20.860 14.620 20.900 14.904 221.911
- Đất 3 vụ lúa 1.312 1.413 7.020 14.400 2.273 26.419
- Đất 2 vụ lúa 147.206 15.724 6.600 5.650 12.611 187.790
- Đất 1 vụ lúa 2.110 3.724 1.000 850 19 7.702
b Đất luân canh lúa, màu 52.874 41.215 12.930 15.278 5.384 127.681
- Đất 2 lúa+1 màu 13.595 17.076 4.280 8.100 641 43.692
- Đất 2màu +1 lúa 8.414 15.394 3.600 3.688 4.743 35.839
- Đất 1 lúa+1 màu 30.865 8.745 5.050 3.490 48.150
c Đất luân canh lúa -cá (tôm) 14.040 7.181 5.200 9.011 35.432
d Đất hàng năm khác 47.419 3.415 20.820 3.611 2.911 78.175
1.2 Đất màu và CCNNN 29.573 119.392 21.200 79.542 2.565 252.272
Trong đó + mía 24.400 51.709 3.500 11.500 1.341 92.449
+ chuyên rau 5.173 3.939 4.200 5.300 1.224 19.836
2 Đất vườn tạp 7.000 6.100 13.100
3 Đất cây lâu năm 22.177 47.347 9.000 136.714 170.467 385.705
a Đất trồng cây CN lâu năm 2.395 20.496 4.050 107.079 149.304 283.325
- Cao Su 16.145 44.990 126.302 187.436
- Tiêu 1.004 26.520 3.012 30.535
- Điều 2.141 34.239 19.431 55.811
- Cây CNLN khác 2.395 1.557 1.330 560 5.842
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông
Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 10
b Đất trồng cây ăn quả 6.735 17.861 2.950 28.650 20.663 76.859
c Đất trồng cây lâu năm khác 4.076 1.690 2.000 960 500 9.226
4 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 280 2.875 560 650 1.418 5.784
5 Đất có mặt nước nuôi thuỷ sản 4.805 1.283 200 3.700 58 10.047
II. ĐẤT LÂM NGHIỆP 83.646 47.109 36.050 189.811 15.010 371.625
1 Đât có rừng tự nhiên 839 35.187 10.200 130.790 5.000 182.016
2 Đât có rừng trồng 82.807 11.922 25.850 59.021 10.010 189.609
3 Đât cây ươm giống 12 6 5 5 5 33
III. ĐẤT CHUYÊN DÙNG 37.123 41.232 40.120 91.757 34.068 244.300
IV. ĐẤT Ở 20.860 8.897 46.357 17.491 13.252 106.857
V Đất chưa sử dụng 13.644 4.131 2.095 18.042 8.087 45.999
1 Đất bằng chưa sử dụng 951 405 1.376 2.732
3 Đất có MN chưa sử dụng 256 45 301
4 Sông suối 12.431 3.465 2.095 16.666 8.087 42.744
5 Núi đá không có rừng cây 191 191
6 Đất chưa sử dụng khác 7 25 32
VI ĐÂT KHÁC 12.463 51.923 353 134 12.038 76.909
Nguồn tài liệu: Sở địa chính các tỉnh -tỉnh Đồng Nai trích báo cáo CĐ NN tháng 11/2002
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 11
Đất nông nghiệp chủ yếu tập trung sản xuất các cây trồng phục vụ tại chỗ như,
lúa, rau, đậu, các cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả. Theo niên giám thống
kê của các tỉnh và tổng cục thống kê về cơ cấu sử dụng đất năm 2003 như Bảng 2-6.
Nguồn đất nông nghiệp còn khá lớn được sử dụng trồng cây hàng năm, cây công
nghiệp và cây lâu năm. Trong đó diện tích lúa mùa(120.658 ha) và lúa Đông Xuân
(141.299 ha) còn lại là lúa hè thu (98.241 ha); lúa Mùa, lúa
Đông Xuân trồng nhiều
ở các tỉnh; lúa Hè Thu trồng nhiều ở Tây Ninh, Bình Dương. Các cây lương thực
khác như bắp, khoai mì và các cây hàng năm khác trồng ở Đồng Nai, Tây Ninh,
Bình Dương và Long An. Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng Tây Ninh
và Đồng Nai, Bình Dương; cây ăn trái trồng nhiều ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng
Nai, Long An. Các dự án quy hoạch thuỷ lợi, nông nghiệp đã nghiên cứu và đề xuất
phương án sản xuất nông nghiệp cho các năm tiếp theo và dự ki
ến sử dụng quỹ đất
2015 - Bảng 2-6 ở trên.
2.2.2.2 Chăn nuôi
Đi đôi phát triển các cây trồng thì chăn nuôi cũng có chiều hướng phát triển.
Những năm gần đây từ 2000 đến 2003 số lượng đàn trâu giảm, bò và heo, các loại
gia cầm khác tăng.
Bảng 2-7: Hiện trạng phát triển chăn nuôi trong vùng từ năm 2000 đến 2003
Phân theo các tỉnh
Số
Thứ
Tự
Loại con giống
Cộng
Long
An
Tây
Ninh
TP
HCM
Đồng
Nai
Bình
Dương
1 Trâu ( nghìn con )
2000 105,3 22,4 50,4 7,9 7,9 16,7
2001 91,5 11,6 48,3 8,1 7,7 15,8
2002 90,0 10,8 49,0 7,2 6,7 16,3
2003 84,2 10,9 44,7 6,2 6,0 16,4
Tỷ lệ tăng năm 2003(%) -6,4
2 Bò ( nghìn con )
2000 199,3 22,5 56,8 39,7 53,2 27,1
2001 210,4 25,6 56,2 45,9 55,6 27,1
2002 229,9 32,1 59,7 53,2 56,1 28,8
2003 259,8 37,9 68,5 62,2 61,3 29,9
Tỷ lệ tăng năm 2003(%)
13,0
3 Heo ( nghìn con )
2000 1279 187,1 120,4 211,7 580,8 178,9
2001 1323 212,1 118,0 194,1 575,5 222,8
2002 1484 213,7 130,7 211,5 681,1 246,7
2003 1660 241,1 156,3 221,9 771,5 269,0
Tỷ lệ tăng năm 2003(%)
11,9
Nguồn: Sở Địa chính tỉnh & niên giám thống kê toàn quốc do Tổng cục thống kê thực hiện
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 12
Hướng phát triển chăn nuôi của các tỉnh những năm tới khả năng phát triển đàn gia
súc, gia cầm đảm bảo lượng thịt và sữa, từ nay đến năm 2015 dự kiến đàn trâu giảm
khoảng 4% , đàn bò tăng khoảng 10% , đàn heo tăng khoảng 9% mỗi năm. Như vậy
số lượng gia súc dự kiến đến năm 2015 là: trâu 43.800 con, bò 5.716.000 con, heo
có khoảng 3.452.400 con.
2.2.3. Công nghiệp
2.2.3.1 Thực trạng công nghiệ
p vùng hạ lưu Sài Gòn
Trong những năm gần đây công nghiệp là ngành phát triển nhất trong khu vực;
các tỉnh T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Tây Ninh đều có
tốc độ tăng trưởng cao. Theo số liệu thống kê cho thấy giá trị tổng sản phẩm công
nghiệp trong khu vực khá lớn. Riêng thành phố Hồ Chí Minh chiếm từ 30 đến 35%
so với cả nước.
Công nghiệp trong khu vực hiện tại là công nghiệp nhỏ, đa dạng ngành. Chủ yếu
là khai thác, chế
biến lâm, nông, thuỷ hải sản, may mặc và các ngành, cơ khí chế tạo
chủ yếu phục vụ sản xuất. Hiện nay có nhiều cơ sở sản xuất, nhưng quy mô còn
nhỏ, nằm rải rác trên địa bàn. Số cơ sở lớn tập trung ở một số khu công nghiệp trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Nai và Bình Dương.
Bảng 2-8: Cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn
DIỆN TÍCH Long An Tây Ninh T.P HCM Đồ
ng Nai B. Dương
Tổng số cơ sở 9.280 6925 33.102 8.098
Lao động c.nghiệp 59.031 42957 113.082 226.447
Giá trị SX –theo giá
hiện hành (Tỷ.đ) 6.028 3.587 88.881 66.220 32.159
Chỉ số p.t so với
năm trước (%)
117,4 149,8 115,4 124,0 116,0
2.2.3.2 Phương hướng mở rộng khu công nghiệp chính trong khu vực
Bảng 2-9: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Bình Dương
DIỆN TÍCH ( ha)
Tên
Khu công nghiệp
Thuộc
quận ( huyện)
Năm 2010
Quy hoạch lâu
dài
Sóng Thần 1 Thuận An 180
Sóng Thần 2 Thuận An 354
Singapo Thuận An 500
Thuận Phú Thuận An 500
Tân Định T.X Thủ Dầu Một 535
Bình Đường Dĩ An 50
Thủ Dầu Một T.X Thủ Dầu Một 300
Cộng
2.419
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 13
Bảng 2-10: Khu công nghiệp chính thuộc T.P Hồ Chí Minh
Tên Thuộc DIỆN TÍCH (ha)
Khu công nghiệp quận ( huyện) Năm 2010 Quy hoạch lâu
dài
Tân Thuận Quận 7 300
Linh Trung Thủ Đức 62
Hiệp Phước Nhà Bè 400 2.000
Tân Thới Hiệp Q12 158
Phú Mỹ Q7 150
Tân Tạo Bình Chánh 182
Lê Minh Xuân Bình Chánh 100
Cầu Xáng Bình Chánh 80
Phú Sơn Q8 80
Phường 15,16- Tân Bình Tân Bình 179
Phườg 9,20- Tân Bình Tân Bình 100
Cát Lái Quận 2 400 852
Tây Bắc Củ Chi Củ Chi 200 345
Tây Bắc Gò Vấp 119
Hiệp Bình Phước Thủ Đức 75
K.thuật cao Thủ Đức Thủ Đức 800
Phước Long Quận 9 120
Bình Khánh Cần Giờ 150
Cần Thạnh Cần Giờ 190
Vĩnh Lộc A Bình Chánh 200
Tân Phú Trung Củ Chi 200
Tân Quy Củ Chi 150
Tam Bình 1,2,3 Thủ Đức 200
Cộng 4.595
Bảng 2-11: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Đồng Nai
Tên Thuộc DIỆN TÍCH (ha)
Khu công nghiệp quận ( huyện) Năm 2010
Quy hoạch lâu
dài
Biên Hoà 1 313
Biên Hoà 2 376
Nh.máy gỗ Tân Mai 19
Gò Dầu 210
Khu CN Amata 750
Tuy Hạ Nhơn Trạch 250 2.700
Khu CN Long Bình 200
Khu CN Hố Nai 3 300 850
Khu CN Sông Mây 300
Khu CN Tam Phước Long Thành 300 1.000
Khu CN Am Phước Long Thành 200 900
Cộng
3.218
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 14
2.3. Dự báo nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ
2.3.1. Tiêu chuẩn dùng nước
Dựa vào tiêu chuẩn dùng nước theo 20/TCN35-85 (Bộ Xây dựng năn 1983 và
theo Viện Quy hoạch Bộ Xây dựng (đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 26C.01.01). Dự
kiến nước sinh hoạt cho tương lai như sau:
Bảng 2-12: Dự kiến tiêu chuẩn dùng nước
Tiêu chuẩn dùng nước T.B cho mỗi người
(l/người/ngày)
STT Đối tượng dùng nước
Năm 2010 Năm2015 Năm 2020 Năm 2040
1 Thành phố lớn 200 220 200-250 270
2 Thị xã 150 160 180 200
3 Nông thôn 60 70 80 100
4 Khách du lịch 400 500 500 500
Dựa trên tiêu chuẩn sử dụng nước dự kiến sử dụng tính được lượng nước sử
dụng trên cơ sở dự kiến tình hình phát triển dân số, sản xuất, xây dựng và dịch vụ
du lịch tính toán nhu cầu nước của khu vực. Lưu lượng yêu cầu cho dịch vụ toàn
miền vào năm 2010 là 81,4 m3/s.
2.3.2. Dự báo tình hình phát triển dân số trong khu vực
Theo thống kê các năm gần đây dân số các tỉnh tă
ng tự nhiên của các tỉnh trong
khu vực từ 1,15% đến 1,47%. Tuy nhiên dân số cơ học cũng tăng khá cao do khu
vực thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà và các khu công nghiệp trong khu vực sẽ thu
hút lượng người từ các tỉnh vào. Dự kiến đến năm 2015 số nhân khẩu trong 5 tỉnh
hạ lưu lên tới gần 22 triệu người.
Bảng 2-13: Diện tích & nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai
(Năm 2003 và dự báo phát triển dân số năm 2010,2015)
Diện tích
( Ha)
Dân số
( người)
STT Tỉnh
Tự nhiên
Đất nông
nghiệp
Đất cần tướiNăm 2003 Năm 2010 Năm 2015
1 Ninh Thuận 336.006 60.400 42.307 546.100 655.000 727.000
2 Bình Thuận 782.800 201.100 71.231 1.120.200 1.333.000 1.479.500
3 Bình Phước 685.598 431.700 24.844 764.600 834.780 918.306
4 Bình Dương 269.555 215.500 20.693 851.100 929.220 1.022.194
5 Tây Ninh 402.418 285.500 199.169 1.017.100 1.241.000 1.365.000
6 Lâm Đồng 976.440 240.900 88.245 1.120.100 1.130.000 1.254.500
7 TP HCM 209.505 95.300 20.500 5.554.800 6.337.000 6.749.000
8 BR-VT 197.000 115.500 20.762 884.900 1.055.000 1.171.000
9 Đồng Nai 589.474 302.800 59.188 2.142.700 2.970.000 3.340.000
10 Đắc Lắc 1.960.000 375.500 12.097 2.017.800 2.201.420 2.344.512
11 Long An 449.200 331.300 143.147 1.392.300 1.518.999 1.617.734
Cộng 21.988.746
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 15
Bảng 2-14: Dự báo tình hình phát triển dân số các tỉnh thuộc lưu vực sông
Đồng Nai – Sài Gòn năm 2010 và 2015
Năm 2010
( người)
Năm 2015
( người)
STT Tỉnh Tổng số
Đô thị Nông thôn Tổng số Đô thị Nông thôn
1 Ninh Thuận 655.000 185.000 470.000 727.000 227.500 499.500
2 Bình Thuận 1.333.000 457.000 876.000 1.479.500 513.500 966.000
3 Bình Phước 834.780 135.436 699.344 918.306 164.555 753.750
4 Bình Dương 929.220 264.564 664.656 1.022.194 321.445 700.750
5 Tây Ninh 1.241.000 245.000 996.000 1.365.000 323.500 1.041.500
6 Lâm Đồng 1.130.000 452.000 678.000 1.254.500 536.000 718.500
7 TP HCM 6.337.000 5.095.000 1.242.000 6.749.000 5.495.500 1.253.500
8 BR-VT 1.055.000 700.000 355.000 1.171.000 810.000 361.000
9 Đồng Nai 2.970.000 1.520.000 1.450.000 3.340.000 1.860.000 1.480.000
10 Đắc Lắc 2.201.420 499.788 1.815.788 2.344.512 564.958 1.779.554
11 Long An 1.518.999 283.120 1.316.394 1.617.734 325.218 1.292.516
Cộng 20.205.419 9.836.908 10.563.18221.988.746 11.142.176 10.846.570
2.3.3. Dự kiến phát triển du lịch trong vùng
Theo thống kê số khách Quốc tế đến Việt Nam năm 2003 là 2.429.700 lượt
người, trong đó dự kiến đến vùng dự án là 90% và sẽ tăng vào năm 2015 từ 4,5
triệu đến 5 triệu lượt khách Quốc tế, khoảng 7 đến 8 triệu lượt khách nội địa.
Trên cơ sở số liệu thu thập tổng hợp trên và phần phụ lục. Các phương án quy
hoạch thuỷ lợ
i, thuỷ điện, tính toán nhu cầu sử dụng nước, tính cân bằng nước cho
vùng dự án và lưu vực sông. Xem thêm phần phụ lục – Các hình vẽ và biểu số liệu
thống kê.
2.3.4. Tính toán nhu cầu nước
2.3.4.1 Nhu cầu nước cho nông nghiệp.
Khái quát
Nước dùng trong nông nghiệp chủ yếu là nước tưới cho cây trồng và nước phục
vụ chăn nuôi. Trong vùng nghiên cứu nhìn chung không có các cơ sở chăn nuôi lớn,
chăn nuôi chủ yếu là gia đình, quy mô sản xuất nhỏ, vật nuôi gồm heo, gà vịt, trâu,
bò và một số gia cầm khác. Nói chung nước dùng cho chăn nuôi không lớn và có
thể lấy ở nguồn nước tại chỗ như sông, suối, ao hồ, v.v… Vì vậy đối tượng dùng
nước chính trong nông nghi
ệp vẫn là cây trồng.
Cây trồng trong vùng nghiên cứu rất đa dạng và phong phú gồm nhiều loại cây
trồng:
Cây hàng năm: lúa, bắp, khoai mì, rau các loại, đậu phộng, đậu nành, bông vải,
mía.
Cây lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, cây ăn trái,…
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 16
Cao su, điều, khoai mì dùng nước tự nhiên là chủ yếu. Các cây còn lại nếu dùng
nước thiên nhiên thì chỉ chủ động canh tác ở những nơi có nguồn nước dồi dào.
Song muốn thâm canh tăng vụ, thâm canh năng suất thì phải có công trình thuỷ lợi
để khai thác tối ưu tài nguyên đất – nước – nhân lực phát triển kinh tế xã hội.
Việc tính toán chế độ tưới cho các loại cây trồng chính là tính toán lượng nước
cần cung cấp cho từng loại cây trồng theo th
ời gian và không gian, từ đó tổng hợp
yêu cầu nước theo tháng của tất cả các loại cây trồng để làm cơ sở tính toán cân
bằng nguồn nước.
Tính toán chế độ tưới cho các loại cây trồng
A. Phương pháp tính toán
Nhiều phương pháp luận đã được phát triển nhằm dự đoán chính xác lượng nước
cần để cây trồng đạt năng suất cao. Trong báo cáo này tính chế độ tưới theo chương
trình CROPWAT Version 5.7 tháng 10 năm 1991 của FAO
Đối với cây trồng cạn
Công thức tổng quát của chương trình này là:
In = Etcrop – Pe
Trong đó:
- In (Net irrigation requirements) là yêu cầu tưới thực của cây trồng
- Pe (Percentage of effective rainfall) là lượng mưa hữu dụng
- Etcrop (crop evapotranspiration) là bốc hơi toàn phần của cây trồ
ng (bốc
hơi mặt đất và thải hơi thực vật) mà Etcrop = ET0 x Kc
- ET0: ảnh hưởng của khí hậu đối với các yêu cầu nước của cây trồng.
- Kc: hệ số sinh trưởng của cây trồng.
•
Bước 1: Xác định ET0
ET
0
= ET
0
* x A
Trong đó:
- A: là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc rất nhiều yếu tố khí hậu như tốc độ gió
(chênh lệch giữa ngày và đêm), độ ẩm tương đương lớn nhất, bức xạ
nhiệt (tham khảo tài liệu Cropwater Requirements, FAO)
ET
0
* = W* Rn + (1-W)x f(U) x (ea-ed)
Trong đó:
- W là giá trị của nhân tố trọng lực đối với tác dụng của bức xạ nhiệt theo
ET0 tại nhiệt độ và độ cao so với mặt biển khác nhau.
- Rn là bức xạ thực hoặc phân biệt giữa tất cả bức xạ vào và các bức xạ ra,
có thể đo được như số liệu hiếm khi có để dùng
- (1-W) là các giá trị của nhân tố trọng lực
- F(u) các giá trị củ
a hàm số gió tại độ cao 2m so với mặt đất
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 17
- ea: áp suất hơi nước bão hoà ea trong mbar, là hàm số của giá trị nhiệt độ
không khí trung bình
- ed: là áp suất hơi nước từ dữ liệu nhiệt độ trung bình
•
Bước 2: Xác định Kc
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị hệ số sinh trưởng cây trồng Kc là đặc trưng
chính của cây trồng. Thời gian sinh trưởng của cây trồng sẽ phụ thuộc vào điều kiện
sinh trưởng đặc biệt là nhiệt độ. Vì vậy các giá trị cần kiểm tra và hiệu chỉnh theo vị
trí. Thời gian sinh trưởng đối với cây trồng cạn được chia làm 4 giai đoạn
-
Giai đoạn 1: Mọc mầm và bắt đầu trồng. Lúc này mặt đất không hoặc
khó bị cây trồng che phủ.
-
Giai đoạn 2: Giai đoạn phát triển cây trồng kể từ cuối giai đoạn đầu để
đạt được mục đích che phủ có hiệu quả và đầy đủ nhất.
-
Giai đoạn 3: Thời gian đã định giữa sự che phủ của đất có hiệu quả và
mới bắt đầu của sự trưởng thành (lá bắt đầu chuyển màu và rụng)
-
Giai đoạn 4: cuối giai đoạn 3 tới lúc gặt hái, thu hoạch
•
Bước 3: Tính nhu cầu nước của cây trồng Etcrop
Tính các yêu cầu nước của cây trồng thực hiện theo từng thời đoạn 10 ngày một,
ngoại trừ giai đoạn đầu và giai đoạn cuối vào lúc trồng và gặt hái. Để tính toán đơn
giản nhất tất cả các tháng được lấy là 30 ngày. Hệ số Penman ET0, mưa hữu dụng
Peff, hệ số sinh trưởng của từng loại cây trồng Kc được xác định theo t
ừng thời
đoạn tính toán.
Nước tưới được yêu cầu không những để khống chế sự mất mát do bốc hơi mà
còn để bù vào chỗ mất do bốc hơi trên cánh đồng ngập nước. Trước khi cấy lúa,
tưới thực tế được yêu cầu cho việc chuẩn bị làm ải, dầm, gieo mạ. Các cây trồng
cạn có 4 giai đoạn sinh trưởng, cây lúa nước có 6 giai đoạn bao gồm các thời kỳ
gieo m
ạ và làm ải. Chiều dài các giai đoạn khác nhau được xác định như sau:
Giai đoạn nẩy mầm: số ngày hạt thóc nẩy mầm từ vùng đất gieo mạ tới lúc cấy
lúa.
Giai đoạn chuẩn bị đất: số ngày yêu cầu để thực hiện sự chuẩn bị đất và sự ngập
nước trước khi cấy lúa. Sự chuẩn bị đất thông thường rơi vào thời kỳ nẩ
y mầm.
Hệ số sinh trưởng Kc: phân bổ cho một trong 6 giai đoạn. Vì lúa là cây trồng
chịu ngập, hệ số sinh trưởng của cây trồng biểu thị các giá trị cho sự phối hợp hữu
hiệu của sự thoát hơi nước và bốc hơi bề mặt nước. Các giá trị sẽ biến đổi từ 1 –
1,2. Vào lúc cuối thời vụ giá trị thấp hơn 0,9 có thể được lấy để tính toán cho vi
ệc
làm khô mặt cắt đất.
Diện tích gieo mạ: diện tích được bao phủ bởi hạt thóc nẩy mầm sẽ choán gửi
một phần của toàn bộ diện tích. Các yêu cầu nước cây trồng sẽ bị giảm một cách
cân xứng. Vì vậy yêu cầu vào số liệu diện tích bị che phủ bởi diện tích gieo mạ là tỷ
lệ phần trăm của toàn bộ diện tích trồng trọt.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 18
Chiều sâu đất làm ải: một lượng nước tưới đáng kể thông thường yêu cầu trong
2 lần tưới. Lần đầu áp dụng để bão hoà (+/-100mm tới 150mm) và sau đó quá trình
cày bừa ướt, trồng trọt được thực hiện. Trước khi cấy, tưới 2 lần cho một lớp nước
ngập 100mm là hữu hiệu. Toàn bộ các yêu cầu tưới cho sự chuẩn bị đất theo kinh
nghiệm của nhân dân địa phương là 100mm.
Tố
c độ thấm: phụ thuộc vào loại đất và lượng nước có trong đất, các cánh đồng
lúa ngập nước sẽ liên tục thấm sâu hơn. Quá trình này thuận lợi cho sự phát triển
cây trồng vì sự chuyển động của nước sẽ gửi oxygen chứa đựng trong đất tại một
mức độ có thể hợp lý được. Thông thường tốc độ thấm 1 – 1,3mm/ngày.
Tính toán chế độ tưới cho lúa: các yêu cầu tưới của lúa bao g
ồm sự kết hợp có
hiệu quả của sự bốc hơi toàn phần, thấm và các yêu cầu cho sự chuẩn bị đất và nẩy
mầm trước khi cấy.
Bốc hơi toàn phần và thấm xuất hiện ngay khi các cánh đồng bị ngập nước.
Trong thời kỳ nẩy mầm ETo và thấm chỉ được tính toán trên vùng bị che phủ bởi sự
nẩy mầm. Trong thời kỳ chuẩn bị
đất diện tích này gia tăng hàng ngày, diện tích
ngập cũng tăng lên theo cho tới khi diện tích này bị che phủ hoàn toàn vào lúc cấy.
Yếu tố diện tích in từ máy tính ra chỉ mức độ diện tích trung bình được che phủ
trong thời đoạn 10 ngày một.
B. Các tài liệu dùng để tính toán
a. Tài liệu khí hậu
Nhiệt độ, độ ẩm, số giờ nắng, tốc độ gió ở độ cao 2 m so với mặt đất được tính
theo các giá trị trung bình tháng nhiều năm của các trạm khí tượng. Kinh độ, vĩ độ,
cao độ của từng trạm khí tượng cũng được quan tâm để tính ảnh hưởng của nhân tố
khí hậu ET0 đối với các yêu cầu nước của cây trồng. Tần suất đượ
c chọn trong tính
toán mưa tưới là 75%. Phân phối lượng mưa năm ứng với tần suất 75% của một số
trạm tiêu biểu. Mưa hữu dụng tính theo phương pháp của Viện Nghiên Cứu Bảo Vệ
Đất Mỹ.
Căn cứ vào điều kiện địa hình, nguồn nước tưới, sự phân bố mưa trên lưu vực và
các điều kiện khí hậu thuỷ văn chia vùng nghiên cứu thành nh
ững vùng tính toán
theo điều kiện khí hậu thuỷ văn.
b. Cơ cấu mùa vụ.
Nguyên tắc cơ bản xác lập lịch thời vụ là tận dụng tối đa điều kiện thuận lợi của
thiên nhiên, né tránh các yếu tố cực đoan để hạn chế tối đa rủi ro xảy ra với cây
trồng như không trồng và thu hoạch vào thời điểm mưa tập trung. Th
ời điểm tốt
nhất nên xét tính là thời gian bắt đầu mưa và kết thúc mùa mưa thật sự, giảm thiểu
lượng nước dùng trong các tháng lượng nước trong hồ chứa kiệt nhất (tháng 3 -
tháng 4). Thời vụ bắt đầu đến kết thúc gieo cấy 20 ngày với các loại cây ngắn ngày
và dài hơn đối với các loại cây lâu năm
c. Yêu cầu nước cho công nghiệp và dân sinh.
Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ
Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu 19
Đối tượng được cung cấp nước sinh hoạt và công nghiệp là các thành phố, thị
xã, thị trấn, thị tứ, khu dân cư tập trung đông đúc và các khu công nghiệp. Tính toán
nhu cầu nước cho công nghiệp và dân sinh dựa trên cơ sở tính toán sau:
Dựa vào quy mô phát triển các khu dân cư của các tỉnh, huyện trong vùng dự án
để tính nhu cầu nước cho dân sinh.
Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt tạm lấy 80 lít/người/ngày cho khu vực nông
thôn và 120 lít/người/ngày cho khu vực thị trấn, thị xã.
Tiêu chuẩn dùng nướ
c trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 của các khu công
nghiệp trực thuộc các tỉnh, huyện trong vùng dự án.
d. Tính toán yêu cầu nước đến đầu mối các công trình.
Nguyên lý tính toán như sau: Dựa vào phương án phát triển nông nghiệp trong
tương lai đến năm 2010 là gia tăng sản phẩm hàng hoá và hiệu quả kinh tế của các
cây trồng truyền thống trên cơ sở sử dụng tối ưu đất – nước sẽ góp phần tăng lợi
nhu
ận và thu nhập của nông dân. Xác định được diện tích cơ cấu cây trồng của từng
công trình theo khu vực tưới, các công trình lấy nước trên dòng chính. Diện tích
canh tác đến năm 2010.
Căn cứ vào diện tích cây trồng, mức tưới, xác định lượng nước yêu cầu cho
nông nghiệp tại đầu mối của từng công trình thuộc lưu vực nghiên cứu bằng cách
lấy tổng lượng nước yêu cầu mặt ruộng chia cho hệ số l
ợi dụng kênh và hệ thống
kênh. Hệ số lợi dụng của kênh dựa theo diện tích của khu tưới, loại kênh và tính
chất đất đắp kênh.
e. Kết quả tính toán nhu cầu nước.
Kết quả tính toán nhu cầu nước được trình bày như bảng sau. Tuy nhiên đây chỉ
là nhu cầu nước cho những vùng sau hạ lưu đập Dầu Tiếng và những vùng lấy nước
sau hợp lưu Trị An và sông Bé.
________________________________
C:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\Tep KQNC-New\5982\5982-8\Baocao.doc
20
Bảng 2-15 : Nhu cầu nước dự kiến năm 2010
Đơn vị (m
3
/s)
Số TT Khu tưới I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
I Hạ lưu hồ Dầu Tiếng 25,55 24,29 22,85 21,34 13,01 7,38 8,58 9,94 7,16 9,63 15,86 18,44
1 Ven SG 7,86 8,74 6,75 5,48 2,39 0,22 1,42 2,10 0,00 1,79 4,04 3,19
2 Dự án Hóc Môn - Bắc Bình Chánh 9,41 6,67 5,92 5,28 2,34 0,00 0,00 0,56 0,00 0,68 4,57 6,98
3 Tân Hiệp 0,61 0,29 0,26 0,00 0,14 0,00 0,00 0,07 0,00 0,00 0,04 0,32
4 Sau Rạch Tra 0,51 1,43 2,76 3,42 0,98 0,00 0,00 0,05 0,00 0,00 0,05 0,79
5 Các nhà máy nước 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16 7,16
II Ven sông Đồng Nai 51,00 53,60 41,20 43,00 39,00 38,00 37,80 38,00 37,60 39,50 48,30 46,10
1 Tiểu vùng Tân Uyên 2,00 2,10 1,00 0,90 0,40 0,30 0,40 0,40 0,30 0,60 1,80 2,00
2 Tiểu vùng Vĩnh Cửu 2,40 2,60 1,00 0,50 0,30 0,10 0,30 0,60 0,30 1,00 2,00 2,00
3 Tiểu vùng Biên Hoà (Hữu) 0,70 0,60 0,50 0,30 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,30 0,40
4 Tiểu vùng Biên Hoà (Tả) 0,80 0,80 0,40 0,30 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,20 0,30 0,40
5 Tiểu vùng Thủ Đức 2,20 3,00 1,20 1,20 1,00 0,40 0,10 0,00 0,00 0,10 0,50 0,90
6 Tiểu vùng Lá Buông 1,70 2,20 0,10 1,40 0,10 0,10 0,00 0,00 0,00 0,10 1,70 0,80
7 Tiểu vùng Đồng Môn 1,20 1,60 0,10 1,50 0,10 0,10 0,00 0,00 0,00 0,10 1,60 1,00
8 Tiểu vùng Phước Lý 3,10 3,80 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,50 3,20 1,70
9 Các nhà máy nước 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90
III Ven sông Vàm Cỏ 22,20 29,67 15,60 18,81 9,58 6,50 5,20 21,56 3,44 18,23 25,00 18,17
Tổng 98,75 107,56 79,65 83,15 61,59 51,88 51,58 69,50 48,20 67,36 89,16 82,71