Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HSG tinh dong thap sd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.68 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kỳ thi HSG các tỉnh ĐBSCL ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
<b>Trường THPT Thị xã Sa-Đéc MÔN ĐỊA LÝ</b>


 Năm học 2007-2008
Câu 1 (3điểm):


Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm phân bố
rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới?


Caâu 2 (2điểm):


Dựa vào bảng số liệu sau:<i><b> TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM</b></i>


(%)
<b> Giai đoạn</b>


<b>Nhóm nước </b>


<b>1960-1965</b> <b>1975-1980</b> <b>1985-1990 1995-2000 2001-2005</b>
Phát triển


Đang phát triển
Thế giới


1,2
2,3
1,9


0,8
1,9
1,6



0,6
1,9
1,6


0,2
1,7
1,4


0,1
1,5
1,2
a)So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước
phát triển và toàn thế giới.


b)Dân số tăng nhanh ở các nước đang phát triển dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã
hội?


<b>Câu 3 (3điểm):</b>


<i><b> Căn cứ vào bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG VÀ NĂM TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HCM (</b><b>0</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<b>Thaùng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>Năm</b>


Hà Nội


TP.HCM 16,425,8 17,026,7 20,227,9 23,728,9 27,328,3 28,827,5 28,927,1 28,227,1 27,226,8 24,626,7 21,426,4 18,225,7 25,327,1
Hãy phân tích sự khác biệt trong chế độ nhiệt của 2 địa điểm trên và giải thích vì sao có sự
khác biệt đó?



<b>Câu 4 (3điểm):</b>


Dựa vào Át-lát ĐLVN và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về các đặc điểm dân
cư đơ thị ở đồng bằng sơng Cửu Long năm 2005.


<b>Câu 5 (3điểm):</b>


Dựa vào Át-lát ĐLVN và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm của đất (thổ nhưỡng)
miền Nam Trung Bộ-Nam Bộ.


<b>Câu 6 (3điểm):</b>


Dựa vào Át-lát ĐLVN và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển ngành chăn
ni nước ta.


<b>Câu 7 (3điểm):</b>


<i><b> Dựa vào bảng số liệu dưới đây: </b></i>TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA TỪ 1990-2001


<b>NĂM</b> <b>TỔNG SỐ</b>


<i><b>(ngàn người)</b></i> <i><b>(ngàn người)</b></i><b>NAM</b> <i><b>(ngàn người)</b></i><b>NỮ</b> <b>TỐC ĐỘ GIA TĂNG</b><i><b>(%)</b></i>


1990
1995
1997
1999
2001


66.016,7


71.995,5
74.306,9
76.596,7
78.685,8


32.202,8
35.237,4
36.473,1
37.662,1
38.684,2


33.813,9
36.758,1
37.833,8
38.934,6
40.001,6


1,92
1,65
1,57
1,51
1,35
a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÝ</b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b>


(3,0đ)


-Sử dụng nhiên liệu điện năng và chi phí vận tải ít hơn các ngành khác. Nhìn
chung 2 ngành công nghiệp này sử dụng nguyên liệu từ nông, ngư nhiệp, từ
các vật liệu tổng hợp và nhân tạo…


-Gắn bó mật thiết với nhiều ngành công nghiệp nặng, nhất là cơng nghiệp cơ
khí và hóa chất.


-So với cơng nghiệp nặng, 2 ngành cơng nghiệp này địi hỏi vốn đầu tư ít,
thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian
hồn vốn nhanh, có nhiều khả năng để xuất khẩu.


-Phân bố tương đối linh hoạt. Có mặt ở mọi quốc gia, tùy thuộc vào tính chất
các nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.


-Tạo ra nhiều loại hàng hóa thơng dụng đáp ứng rộng rãi cho nhu cầu về ăn
uống và các nhu cầu khác trong cuộc sống hàng ngày của người dân.


0,5
0,5


1,0
0,5
0,5
<b>2</b>


(2,0đ) a)So sánh: -Tỉ suất tăng tự nhiên của thế giới và các nhóm nước qua các thời kỳ đều
giảm, mức độ giảm không đều ở 2 nhóm nước:



+Giảm nhanh ở các nước phát triển từ 1,2%<sub></sub>0,1% (giảm 12 lần).
+ Giảm chậm ở các nước đang phát triển từ 2,3%<sub></sub>1,5% (giảm 1,5 lần).
-Sự chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
+Thời kỳ 1960-1965 chênh lệch gần 2 lần (2,3%-1,2%).


+Thời kỳ 2001-2005 chênh lệch 15 lần (1,5%-0,1%).


-Dân số ở các nước đang phát triển tiếp tục tăng nhanh. Các nước phát triển
có xu hướng chựng lại.


b)Hậu quaû:


Dân số tăng nhanh ở các nước đang phát triển gây sức ép lớn về vấn đề
kinh tế-xã hội và mơi trường.


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
<b>3</b>


(3,0đ) a)Phân tích sự khác biệt: -Hà Nội:


+Có nền nhiệt thấp hơn TP.Hồ Chí Minh (nhiệt độ trung bình năm: 23,50<sub>C</sub>



so với 27,10<sub>C).</sub>


+Có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 200<sub>C (tháng 12, 1, 2) trong đó có 2 tháng</sub>


nhiệt độ dưới 180<sub>C.</sub>


+Có 4 tháng nhiệt độ cao hơn TP. Hồ Chí Minh (tháng 6, 7, 8, 9).
-TP. Hồ Chí Minh:


+Nóng quanh năm, khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 25,70<sub>C.</sub>


+Biên độ nhiệt độ ở Hà Nội cao lên đến 12,50<sub>C.</sub>


+Biên độ nhiệt độ ở TP. Hồ Chí Minh thấp chỉ có 3,10<sub>C.</sub>


b)Giải thích nguyên nhân:


-Hà Nội chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc nên có nhiệt độ
thấp trong các tháng mùa đơng; TP.Hồ Chí Minh khơng chịu sự tác động của
gió này nên nhiệt độ cao.


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Từ tháng 5 đến tháng 10 toàn lãnh thổ nước ta có gió Tây Nam thịnh hành
và gió Tín Phong nửa cầu Bắc hoạt động xen kẽ nên nhiệt độ cao đều trên


tồn quốc.


-Hà Nội nằm gần chí tuyến Bắc, cùng với nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông
nên biên độ nhiệt cao hơn; TP.Hồ Chí Minh thì ở gần xích đạo, cùng với 2
mùa đều có nhiệt độ tương đối cao nên biên độ nhiệt thấp hơn.


-Hà Nội nằm gần chí tuyến Bắc, thời gian 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh
trong mùa hạ ngắn hơn. Thêm vào đó hiệu ứng Phơn thỉnh thoảng xảy ra nên
nhiệt độ các tháng 6, 7, 8, 9 cao hơn TP. Hồ Chí Minh.


0,25


0,5


0,5
<b>4</b>


(3,0đ) a)Nhận xét: Khu vực đồng bằng sơng Cửu Long có 13 tỉnh-thành phố, thì có 16 điểm
dân cư đơ thị.


*Theo phân cấp đô thị:


-Có 2 đơ thị loại 2: Cần Thơ và Mỹ Tho.


-Có 4 đơ thị loại 3: Rạch Giá, Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên.


-Có 10 đô thị loại 4: Tân An, Bến Tre, Cao Lãnh, Sa-Đéc, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Châu Đốc, Hà Tiên, Vị Thanh, Bạc Liêu.


*Theo quy mô dân số:



-Có 1 điểm dân cư từ 500.001-1.000.000 người: Cần Thơ.
-Có 1 điểm có dân cư từ 200.001-500.000 người: Long Xuyên.


-Có 11 điểm có số dân từ 100.000-200.000 người: Tân An, Mỹ Tho, Bến
Tre, Cao Lãnh, Sa-Đéc, Vĩnh Long, Châu Đốc, Rạch Giá, Sóc Trăng, Bạc
liêu, Cà Mau.


-Có 3 điểm có số dân dưới 100.000 người: Hà Tiên, Trà Vinh, Vị Thanh.
b)Giải thích:


Ngồi những đặc điểm chung của các đơ thị là đầu mối giao thơng, trung
tâm chính trị-kinh tế-văn hóa… thì số lượng quy mơ, hoạt động kinh tế có sự
phân hóa khá rõ:


*Về số lượng quy mơ:


-Quy mô dân cư đô thị của Đb.SCL không cao. Cả vùng chỉ có 1 đơ thị từ
500.001<sub></sub>1.000.000 người; 1 đơ thị có quy mơ từ 200.001<sub></sub>500.000 người; 11
đơ thị <200.000 người và 3 đô thị <100.000 người.


-Các đơ thị <1.000.000 người có 2 tỉnh lỵ mới tách: Vị Thanh và Trà Vinh.
-Vùng Đb.SCL hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nên phần lớn dân
cư tập trung ở vùng nông thôn.


*Về hoạt động kinh tế:


-Ở Đb.SCL chỉ có 1 trung tâm công nghiệp loại vừa (Cần Thơ), 2 trung tâm
công nghiệp loại nhỏ (Kiên Lương và Sóc Trăng), cịn lại chỉ là các điểm
công nghiệp.



-Các hoạt động kinh tế khá đơn điệu ngoại trừ Thành phố Cần Thơ. Các đô
thị khác chủ yếu là chế biến nông sản (Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Rạch
Giá…), Vật liệu xây dựng (Vĩnh L:ong, Kiên Lương), dệt (Tân An, Bến Tre),
Hóa chất (Cao Lãnh, Mỹ Tho).


0,5


0,5


0,5


0,25
0,25
0,25


0,25


0,5
<b>5</b>


(3,0ñ)


*Đất (thổ nhưỡng) ở miền Nam Trung Bộ-Nam Bộ rất đa dạng với nhiều loại
đất khác nhau.


*Các loại đất ở Nam Trung Bộ-Nam Bộ:
-Đất feralit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Đất feralit nâu đỏ trên đá ba-dan tập trung ở các cao nguyên vùng Tây


Nguyên và Đơng Nam Bộ. Tầng đất dầy, khá phì nhiêu.


+Đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn và phân bố rộng rãi ở
vùng Trường Sơn nam và Đơng Nam Bộ.


+Trên vùng núi có độ cao từ 500-600m đến độ cao 1600-1700m có đất mùn
vàng đỏ trên núi; Trên 1600-1700m có đất mùn alit núi cao, diện tích khơng
lớn.


-Đất xám:


+Đất xám bạc màu trên đá a-xít tập trung ở Tây Nguyên và rãi rác ở các
đồng bằng duyên hải nam Trung Bộ.


+ Đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ và
một số vùng ở duyên hải nam Trung Bộ.


-Đất phù sa:


+Đất phù sa của sông Cửu Long tập trung nhiều ở ven và giữa sông Tiền,
sông Hậu. Là loại đất tốt, được bồi đắp hàng năm.


+Đất phù sa của đồng bằng duyên hải nam Trung Bộ được hình thành bởi
sự bồi tụ của sơng và biển, có thành phần cơ giới từ cát pha đến đất thịt. Đất
chua, nghèo dinh dưỡng.


-Đất phèn-đất mặn:


+Chiếm diện tích lớn ở đồng bằng sơng Cửu Long. Ngồi ra cịn có ở vùng
cửa sơng, ven biển duyên hải nam trung Bộ.



+Đất phèn có đặc tính chua; đất mặn có loại mặn ít, có loại mặn nhiều.
-Đất cát ven biển: Phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất là vùng duyên hải nam
Trung Bộ, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.


0,25
0,25


0,25


0,25
0,25


0,25


0,5


0,25
0,25
0,25
<b>6</b>


(3,0đ)


a)Tình hình phát triển ngành chăn nuôi:


-Giá trị ngành chăn ni tăng liên tục từ năm 1990-2000, trong đó tăng
nhanh nhất là giai đoạn 1995-2000. Tăng 4.876 tỉ đồng.


-Từ 1990-2000 giá trị ngành chăn ni tăng 1,8 lần.


b)Cơ cấu ngành chăn ni:


-Lập bảng số liệu ngành chăn nuôi (%)


<b>Năm Gia súc</b> <b>Gia cầm</b> <b>Sản phẩm không qua giết thịt</b>
1990


1995
2000


67
67
66


20
18
18


13
15
16


-Trong cơ cấu ngành chăn ni, chiếm tỉ trọng cao nhất là gia súc và tương
đối ổn định (66-67%); kế đó là gia cầm có xu hướng giảm; và thấp nhất là
sản phẩm không qua giết thịt (có xu hướng tăng dần, từ 13%(1990) lên
16%(2000)).


c)Tình hình phân bố ngành chăn nuôi:
-Chăn nuôi trâu bò:



+Trâu: Miền Núi-Trung du phía Bắc, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tónh.
+Bò: Duyên hải miền Trung, Tây nguyên.


-Chăn nuôi lợn: Nuôi rãi rác khắp nơi. Nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long, vùng Núi-Trung du phía Bắc.


-Chăn ni gia cầm: Tập trung nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long (vịt). Ngồi ra cịn có ở bắc Trung Bộ.


d)Phân bố chăn ni giữa các vùng (tính theo số lượng gia súc bình quân):


0,25
0,25
0,25


0,5


0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Vùng có số lượng gia súc bình qn trên 60 con/100 người: Kon-Tum, Gia
Lai, vùng Tây bắc, một số tỉnh vùng Đơng Bắc, đây là những vùng có ngành
chăn ni gia súc khá phát triển và dân số ít.


-Vùng có 45-60 con/ 100 người: Các tỉnh bắc Trung Bộ, một số tỉnh ở duyên
hải nam Trung Bộ, Lào Cai, Yên Bái… có số dân khá đơng.


-Các vùng khác như đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long có số
gia súc bình qn thấp vì ngành chăn ni gia súc không nhiều (trừ chăn


nuôi lợn), nhưng dân số rất đông.


0,25
0,25


0,25
<b>7</b>


(3,0đ) a)Vẽ biểu đồ: -Biểu đồ kết hợp cột và đường (cột: số dân; đường: tốc độ gia tăng dân số).
-Vẽ đầy đủ, đúng, chính xác. Mỗi ý thiếu hoặc sai, trừ 0,25 điểm.


b)Nhận xét:


*Quy mơ dân số: Dân số nước ta đông. Năm 2001, dân số nước ta đứng thứ 2
Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.


*Sự gia tăng dân số:


-Dân số nước ta còn gia tăng khá nhanh (>1%/năm). Từ 1990 đến 2001 dân
số nước ta tăng thêm 12.669,1 ngàn người; trung bình tăng 1,1tr người/năm.
-Tốc độ gia tăng dân số giảm dần nhưng còn chậm. Năm 1990: 1,92%; năm
2001: 1,35%; trung bình giảm 0,05%/năm.


*Cơ cấu dân số theo giới tính:


-Xử lý số liệu: (%)


<b>Năm</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b>


1990


1995
1997
1999
2001


48,78
48,94
49,08
49,17
49,16


51,22
51,06
50,92
50,83
50,84


-Dân số nước ta có sự mất cân đối giữa nam và nữ. Năm 2001: Nam là
38.684,2 ngàn (49,16%); Nữ là 40.001,6 ngàn (50,84%).


-Cơ cấu theo giới tính có sự thay đổi rõ rệt:


+Tỉ lệ nữ giảm dần: từ 51,22%(1990) xuống còn 50,84% (2001).
+Tỉ lệ nam tăng dần: từ 48,78%(1990) tăng lên 49,16%(2001).


-Dân số nước ta thuộc loại trẻ, do nước ta có số dân tăng trung bình khá
cao: 1,1 triệu người/năm.


1,25



0,25


0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


0,25


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×