Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.57 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngµy so¹n: 23/8/2008 </i>
Tôi đi học.
Cp khái quát của nghĩa từ ngữ - Trờng từ vựng.
Chủ đề của văn bản - Bố cục văn bản
A. Mơc tiªu:
Gióp HS:
Củng cố và nâng cao kiến thức đã đợc học ở trên lớp về VB Văn, tiếng Việt, khái quát về
VB thông qua làm các bài tập.
B. Cđng cè lÝ thut
I. Văn bản tơi đi học HS cần nắm đợc:
1. Tác giả Thanh Tịnh
2. Néi dung chính của văn bản
3. Giá trị về nghệ thuật
II. Phần TiÕng ViƯt
1. Tõ ng÷ nghÜa réng- Tõ ng÷ nghÜa hĐp
2. Kh¸i niƯm trêng tõ vùng
III. Phần Tập Làm Văn
1. Khái niệm chủ đề
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
4. C¸ch tạo lập bố cục văn bản
C. Vận dụng thực hành - Luyện tập
I. Đối với HS lớp 8A
<i>Câu 1</i>: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Thanh Tnh tờn tht l (A)...quờ xúm Gia Lạc, ven sơng Hơng, (B) ...
Ơng sáng tác văn học từ (C)..., các tác phẩm thờng có đặc điểm chung (D)....
Tác phẩm "<i>Tôi đi học</i>" phần nào thể hiện phong cách nghệ thuật của nhà văn.
Gỵi ý: A. NguyÔn Sen
B. ngoại ô thành phố Huế
C. trớc Cách mạng tháng Tám
D. Trong trẻo, nhẹ nhàng, giàu chất trữ tình.
<i> Câu 2</i>: Tác phẩm <i>Tôi đi học</i> thuộc phơng thức biu t
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Biểu cảm kết hợp với tự sự
Gợi ý: D
<i>Câu 3</i>: Ngôi kể chủ yếu trong tác phẩm tôi đi học:
A. Ng«i thø nhÊt
B. Ng«i thø hai
C. Ng«i thø ba
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Gợi ý: A
<i>Câu 4</i>: Cho đoạn văn: " Hằng năm cứ vào cuối thu ... có sự thay đổi lớn: hơm nay tôi đi học." (
Trang 5 SGK NV8. T.1)
1. Xác định nhịp điệu của đoạn văn và xác địnhtác dụng của nó
2. Trong các từ sau từ nào khơng phải l t lỏy:
A. Bàn bạc B. N¸o nøc C. M¬n man D. N¶y në
E. Rơt rÌ F. Tng bõng G. Rén r·
3. Trong các từ trên từ nào thuộc phạm vi nghĩa biểu thị trạng thái tâm lí tình cảm?
Gợi ý: 1. Nhịp điệu: Đều đều, chậm rãi, khoan thai.
Tác dụng: Diễn tả trạng thái miên man cvủa kÝ øc.
2. D
3. Náo nức, mơn man, rén r·, tng bõng, rơt rÌ.
<i> Câu 5</i>: Cho các từ sau: Đi, bơi, chạy, lợn, phi, bớc, lội, bay.
1. Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa các từ trên.
2.Vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nnghĩa của các từ trên.
Gợi ý: 1. Di chuyển hoặc chuyển động.
2. Sơ đồ:
Di chuyn
Di chuyển trên cạn: Di chun díi níc: Di chuyển trên không:
Đi, chạy, bớc B¬i, léi Lỵn, phi, bíc.
dụng cụ đánh bắt thuỷ sản(vó, te, cần câu,bẫy,..)
líi ...
...
l¹nh ...
...
...
cøng ...
...
Gỵi ý: Líi: Trêng hƯ thèng tỉ chøc ( m¹ng, hƯ thèng, tỉ chøc, m¹ng líi,... )
Lạnh: +Trờng nhiệt độ ( Nóng, mát, ấm, ...)
+ Trờng tính tình ( sơi nổi, trầm, lạnh,...)
+Trờng màu sắc( nóng , tối, sáng,..)
Cứng: +Trờng khả năng chịu tác dụng của lực cơ học( rắn, chắc,..)
+ Trờng khả năng, trình độ(giỏi, vững, cứng,..)
+Trờng ứng xử(máy móc, nguyên tắc, cứng nh¾c,...)
<i>Câu 7</i>: Tìm chủ đề và phân tích tính thống nhất chủ đề của văn bản <i>Tôi đi học</i>
Gợi ý: + Chủ đề: Dòng cảm nghĩ thiết tha, sâu lắng của Thanh Tịnh khi nhớ lại ngày đầu tiên
đi học.
+ Tính thống nhất về chủ đề của VB:
- Mỗi phần của VB cùng nói đến một đối tợng:Kỉ niệm ngày đầu tiên tác giả đi học và
dòng cảm xúc của tác giả về ngày đó.
- VB có kết cấu chặt chẽ, kỉ niệm đợc kể theo trình tự thời gian hợp lý.
<i>Câu 8</i>: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào vuông.
A. VB nhÊt thiết phải có bố cục ba phần.
B. VB thờng có bè cơc ba phÇn
C. Mở bài, kết bài phải viết độc đáo, vì vậy phải viết thật dài.
D. Mở bài, kết bài thờng ngắn gọn.
E. Nội dung phần thân bài phải đợc trình bày mạch lạc,
phù hợp với kiểu bài và ý đồ của ngời viết.
F. Mở bài, thân bài, kết bài mỗi phần phải đợc viết thành một đoạn văn.
Gợi ý: Điền Đ: B; D; E; F.
<i>C©u 9:</i>
Viết văn bản giới thiệu về nhà văn Thanh Tịnh, từ đó xác định bố cục VB vừa tạo lập.
Gọi ý: - Đảm bảo là một VB
- Đảm bảo các ý chính cơ bản về nhà văn dựa vào chú thích * SGK
- Xác định đợc các phần của VB
II. §èi víi HS líp 8B
<i>Câu 1</i>: Khoanh trịn chữ cái trớc câu trả lời đúng.
A. Nguyễn Sen.
B. Trần văn Ninh.
C. Phạm Hổ.
2. Thanh Tịnh quê ở:
A. Xóm Gia Lạc, ven sông Hơng, ngoại ô T.P Huế.
B. Gia Lâm, Hà Nội.
C. Thanh Chơng, Nghệ An.
3.Ông sáng tác văn học tõ:
A. Trớc Cách mạng tháng Tám
B. Trong kháng chiên chống Pháp
C. Trong kháng chiên chống Mĩ.
4. Các tác phẩm thờng có đặc điểm chung:
A. Sinh động, hóm hỉnh.
B. Vui tơi, nhẹ nhàng.
C. Mộc mạc, giản dị.
D. Trong trỴo, nhĐ nhàng, giàu chất trữ tình.
Gi ý: Khoanh tròn: 1.A - 2.A - 3.A - 4. D.
<i>Câu 2</i>: Tác phẩm <i>Tôi đi học</i> thuộc phơng thức biểu đạt
A. BiĨu c¶m
B. Tù sù
C. Miêu tả
Gợi ý: D
<i>Câu 3</i>: Ngôi kể chủ yếu trong tác phẩm tôi đi học:
A. Ngôi thứ nhÊt
B. Ng«i thø hai
C. Ng«i thø ba
D. KÕt hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Gợi ý: A
<i>Cõu 4</i>:<i> </i>Cho đoạn văn: " Hằng năm cứ vào cuối thu ... có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học." (
Trang 5 SGK NV8. T.1)
1. Nhịp điệu của đoạn văn :
A. Nhanh, mạnh, dồn dập.
B. Khi nhanh, mạnh, khi chậm rãi, khoan thai.
C. Đều đều, chm rói, ngõn nga.
2. Nhịp điệu của đoạn văn có tác dụng; ...
3. Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy:
A. Bàn bạc B. N¸o nøc C. M¬n man D. N¶y në
E. Rơt rÌ F. Tng bõng G. Rộn rÃ
4. Trong các từ trên từ nào thuộc phạm vi nghĩa biểu thị trạng thái tâm lí tình cảm?
Gợi ý: 1. C.
2.Tác dụng: Diễn tả trạng thái miên man của kí ức.
3. D
4. Náo nức, mơn man, rộn rÃ, tng bừng, rụt rè.
<i>Câu 5:</i> Cho các từ sau: Đi, bơi, chạy, lợn, phi, bíc, léi, bay.
1. Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa các từ trên.
2.Vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nnghĩa của các từ trên.
Gợi ý: 1. Di chuyển hoặc chuyển động.
2. S :
Di chuyển trên cạn: Đi, chạy, bíc
Di chun díi níc: B¬i, léi
Di chuyển trên không: Lợn, phi, bớc.
<i>Cõu 6</i>:Tỡm trng t vng của mỗi từ sau đây<i>: lới, lạnh, cứng.</i>
dụng cụ đánh bắt thuỷ sản(vó, te, cần câu,bẫy,..)
líi ...
...
lạnh ...
...
Gợi ý: Lới: Trờng hệ thống tổ chức ( mạng, hệ thống, tổ chức, mạng lới,... )
Lạnh: +Trờng nhiệt độ ( Nóng, mát, ấm, ...)
+ Trờng tính tình ( sôi nổi, trầm, lạnh,...)
+Trờng màu sắc( nóng , tối, s¸ng,..)
<i>Câu 7</i>: Tìm chủ đề và phân tích tính thống nhất chủ đề của văn bản <i>Tôi đi học</i>
Gợi ý: + Chủ đề: Dòng cảm nghĩ thiết tha, sâu lắng của Thanh Tịnh khi nhớ lại ngày
đầu tiên đi học.
+ Tính thống nhất về chủ đề của VB:
- Mỗi phần của VB cùng nói đến một đối tợng:Kỉ niệm ngày đầu tiên tác giả đi học và
dòng cảm xúc của tác giả về ngày đó.
- VB có kết cấu chặt chẽ, kỉ niệm đợc kể theo trình tự thời gian hợp lý.
<i>Câu8</i>: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào vuông.
A. VB nhÊt thiÕt phải có bố cục ba phần.
B. VB thêng cã bè cơc ba phÇn
C. Mở bài, kết bài phải viết độc đáo, vì vậy phải viết thật dài.
D. Mở bài, kết bài thờng ngắn gọn.
E. Nội dung phần thân bài phải đợc trình bày mạch lạc,
phù hợp với kiểu bài và ý đồ của ngời viết.
F. Mở bài, thân bài, kết bài mỗi phần phi c vit thnh mt
đoạn văn.
Gợi ý: §iỊn §: B; D; E; F.
<i>Câu 9</i>: Viết văn bản giới thiệu về nhà văn Thanh Tịnh, từ đó xác định bố cục VB vừa tạo lập.
Gọi ý: - Đảm bảo là một VB
- Đảm bảo các ý chính cơ bản về nhà văn dựa vào chú thích * SGK
- Xác định đợc các phần của VB
Trong lòng mẹ.
Từ tợng thanh. Từ tợng hình.
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Cng c và nâng cao kiến thức đã đợc học ở trên lớp về VB Văn, tiếng Việt, khái quát về
VB, thông qua làm các bài tập.
I. Văn bản <i>Trong lòng mẹ</i> HS cần nắm đợc:
1. Tác giả Nguyên Hồng.
2. Néi dung chính của văn bản
3. Giá trị về nghệ thuật
II. PhÇn TiÕng ViƯt
1 Khái niệm: Từ tợng thanh. Từ tợng hình.
2. Cách vận dụng từ tợng thanh, từ tợng hình.
1. Khái niệm đoạn văn.
2. Cách xây dựng đoạn văn và trình bày đoạn văn.
<i>Câu 1</i>: Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng về nhà văn Nguyên Hồng và tác phm
<i>Nhng ngy th u</i>:
1. Năm sinh - năm mất của Nguyên Hồng là:
A. 1911- 1988.
B. 1918- 1982.
C. 1918- 1983.
D. 1893- 1954.
2. Nguyªn Hång quª ë:
A. Nam Định.
B. Hải Phòng.
C. NghÖ An.
D. B¾c Giang.
3. Những nhận xét nào sau đây đúng về nhà văn nguyên Hồng:
A. Nhà văn viết của phụ nữ và trẻ em.
B. Nhà văn của những ngời nông dân bị áp bức.
C. ... cïng khæ.
D. ... trÝ thøc nghÌo.
4 Nhận xét nào sau đây đúng với <i>Những ngày thơ ấu</i>:
A. Đó là một tác phẩm t truyn.
B. Đó là tiĨu thut h cÊu hoµn toµn.
C. ... dựa trên nguyên mẫu là chính cuộc đời của tác giả.
Gợi ý: Khoanh tròn: 1.B 2.A 3.A - C 4. A
<i> C©u 2</i>: BÐ Hång lµ ngêi ntn?
A. Rất giàu tình cảm, nhng cũng giàu tinh thần đấu tranh.
B. ..., nhạy cảm và dễ bị tổn thơng.
C. ..., giàu tinh thần đấu tranhvà cũng rất khôn ngoan.
Gợi ý: C
<i> Câu3</i>: Chủ đề chính của VB <i>Trong lòng mẹ</i>:
...
Gợi ý: CĐ của VB: + Nỗi cay đắng, tủi cực của tác giả trong thời thơ ấu.
+ Niềm thơng cảm sâu sắc đối với mẹ và với tất cả những
ngời phụ nữ đau khổ.
<i> Câu 4</i>: Xếp các từ sau vào bảng: lom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng th ợt,
khẳng khiu, hu hu, khật khỡng, róc rách, bốp, đoàng.
Từ tợng hình Từ tợng thanh
...
...
...
...
...
...
Gợi ý: +. Từ tợng hình: lom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng thợt, khẳng khiu,
khật khỡng.
<i> Câu 5</i>: Đọc bài thơ <i>Qua Đèo Ngang </i>và trả lời câu hỏi:
1. Lom khom và lác đác là hai từ tợng hình.Hãy viét số 1 vào từ gợi ra dáng vẻ, số 2 vào sau
từ gợi ra trạng thái của sự vật.
A. Lom khom
B. Lác đác
2. Giải nghĩa từ:
A. Lom khom : ...
B. Lác đác: ...
3.Tác dụng của hai từ trên trong việc tả cảnh Đèo Ngang:
G¬i ý: 1. A-1 B-2
2. + Lom khom: chỉ t thế còng lng xuống của ngời.
+ Lác đác: tha và rời nhau, mỗi chỗ, mỗi lần một ít.
3. T¸c dơng : Gỵi ra râ nÐt sù nhá bÐ, tha thít của con ngời, vì vậy càng làm cho cảnh
Đèo Ngang càng trở nên hoang sơ, vắng lặng hơn.
<i> Câu 6</i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để trả lời câu hỏi:Thế nầo là đoạn văn?
A. Về nội dung: Đoạn văn...(1)...diễn đạt ...(2)...ý...(3)...
B. Về hình thức: Chữ cái đầu đoạn văn đợc viết...(4)...
...lùi vào đầu dòng, kết thúc đoạn bằng...(5)...
Gợi ý: (1) - thờng (2) - một (3)- trọn vẹn
(4) - hoa (5) - dÊu chÊm qua hµng.
<i> </i> <i> C©u 7:</i> Có những cách trình bày nội dung đoạn văn thờng gặp?
Gợi ý: Có các cách trình bày ND trong đoạn văn:
+ Diễn dịch. + Song hµnh.
+ Qui n¹p. + Mãc xÝch.
+ Tæng- phân - hợp
C <i>õu 8</i> : Điền các cách trình bày ND trong đoạn văn: Diễn dịch; Qui nạp vào sơ đồ sau:
A - Câu chủ đề
Sơ đồ 1:
B C D ...
Sơ đồ 2:
A B C ...
N - Câu chủ đề.
Gợi ý: Sơ đồ 1: Diễn dịch
...2: Qui nạp
<i> </i> <i>Câu9</i>: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc qui nạp từ câu chủ đề sau: <i>Trong lòng mẹ</i>
(Nguyên Hồng)đã diễn tả xúc động tình mẹ con sâu nặng, thiêng liêng
Gợi ý: + Viết đúng là một đoạn văn
+ Thực hiện đúng qui cách trình bày nội dung trong một đoạn văn.
II. Đối với HS lớp 8B
C <i>âu 1</i> :Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng về nhà văn Nguyên Hồng và tác phẩm
<i>Những ngày th u</i>:
1. Năm sinh - năm mất của Nguyên Hồng lµ:
A. 1911- 1988. C. 1918- 1983
B. 1918- 1982.. D. 1893- 1954.
2. Nguyªn Hång quª ë:
A. Nam Định. C. NghƯ An.
B. H¶i Phòng. D. Bắc Giang
3. Những nhận xét nào sau đây đúng về nhà văn nguyên Hồng:
A. Nhà văn viết của phụ nữ và trẻ em.
B. Nhà văn của những ngời nông dân bị áp bức.
C. ... cïng khæ.
D. ... trÝ thøc nghÌo.
4. Nhận xét nào sau đây đúng với <i>Những ngày thơ ấu</i>:
A. Đó là một tác phẩm t truyn.
B.Đó là tiểu thuyết h cấu hoàn toàn.
C. ... dựa trên nguyên mẫu là chính cuộc đời của tác giả.
Gợi ý: Khoanh tròn: 1.B 2.A 3.A - C 4. A
<i>C©u 2</i>: Bé Hồng là ngời ntn?
B. ..., nhạy cảm và dễ bị tổn thơng.
C. ..., giu tinh thn đấu tranhvà cũng rất khôn ngoan.
Gợi ý: C
<i>Câu3</i>: Chủ đề chính của VB <i>Trong lịng mẹ</i>:
...
Gợi ý: CĐ của VB: + Nỗi cay đắng, tủi cực của tác giả trong thời thơ ấu.
+ Niềm thơng cảm sâu sắc đối với mẹ và với tất cả nhng
ngi ph n au kh.
<i>Câu 4</i>: Xếp các từ sau vào bảng: rlom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng
Từ tợng hình Từ tợng thanh
...
...
...
...
...
...
Gợi ý: +. Từ tợng hình: lom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng thợt,
khẳng khiu, khËt khìng.
+ Tõ tợng thanh: rì rào, ha hả, hu hu, róc rách, bốp, đoàng
<i>Câu 5</i>: Đọc bài thơ <i>Qua Đèo Ngang </i>và trả lời câu hỏi:
1. Lom khom v lỏc ỏc l hai từ tợng hình.Hãy viét số 1 vào từ gợi ra dáng vẻ, số 2 vào
sau từ gợi ra trạng thái của sự vật.
A. Lom khom B. Lác đác
2. Giải nghĩa từ:
A. Lom khom : ...
B. Lác đác: ...
3.Tác dụng của hai từ trên trong việc tả cảnh Đèo Ngang:
Gỵi ý: 1. A-1 B-2
2. + Lom khom: chỉ t thế còng lng xuống của ngời.
+ Lác đác: tha và rời nhau, mỗi chỗ, mỗi ln mt ớt.
3. Tác dụng : Gợi ra râ nÐt sù nhá bÐ, tha thít cđa con ngêi, vì vậy càng làm cho cảnh
Đèo Ngang càng trở nên hoang sơ, vắng lặng hơn.
<i>Cõu 6</i>: in t thớch hp vào chỗ trống để trả lời câu hỏi:Thế nầo là đoạn văn?
A. Về nội dung: Đoạn văn...(1)...diễn đạt ...(2)...ý...(3)...
B. Về hình thức: Chữ cái đầu đoạn văn đợc viết...(4)...
...lùi vào đầu dịng, kết thúc đoạn bằng...(5)...
Gỵi ý: (1) - thêng (2) - mét (3)- trän vÑn
(4) - hoa (5) - dÊu chÊm qua hµng.
<i>Câu 7</i>: Có những cách trình bày nội dung đoạn văn thờng gặp?
Gợi ý: Có các cách trình bày ND trong đoạn văn:
+ Diễn dịch. + Song hµnh.
+ Qui n¹p. + Mãc xÝch.
+ Tæng- phân - hợp
<i>Cõu 8</i>: Vit on vn theo cỏch din dịch hoặc qui nạp từ câu chủ đề sau: <i>Trong lịng</i>
<i>mẹ</i> (Ngun Hồng)đã diễn tả xúc động tình mẹ con sâu nặng, thiêng liêng.
Gợi ý: + Viết đúng là một đoạn văn
+ Thực hiện đúng qui cách trình bày nội dung trong một đoạn văn.
<i>Ngày soạn: 15/9/2008</i>
<i>I. Văn bản: </i>Tức nớc vỡ bờ. Lão Hạc HS cần nắm đợc:
1. Tác giả Ngô Tất Tố và Nam Cao.
2. Néi dung chÝnh cđa hai VB.
3. Gi¸ trị về nghệ thuật của hai VB.
<i>II. Tập làm văn:</i>
1. Tác dụng của liên kêt đoạn văn.
2. Các phơng tiện để liên kết đoạn văn.
B. VËn dông thùc hành - luyện tập
I. Đối với HS 8A
C©u 1:
...(1) ....(1893- 1954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Liêm, tỉnh Bắc Ninh( nay thuộc Đơng
Anh, Hà Nội). Ơng vừa là một học giả; là một nhà báo; là nhà văn ...(2)... chuyên viết về
nông thôn trớc Cách mạng. Sau Cách mạng nhà văn tận tuỵ trong công tác tuyên truyền văn
nghệ phục vụ kháng chiến chống Pháp. Tác giả đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật( năm 1996).
...(3)...(1915- 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở ...(4)....
Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về ng ời ....
<i> Gợi ý</i>: (1) - Ngô Tấy Tố; (2) - hiƯn thùc xt s¾c; (3) - Nam Cao
(4) - Đại Hồng- Lí Nhân - Hà Nam; (5) - nơng dân ngèo đói bị vùi dập;
(6) - trí thứcngèo sống mịn mỏi, bế tắc; (7) - Hồ Chí Minh;
(8) - 1996; (9)- Chí Phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Lão Hạc,...
Câu 2: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
<i>Nam Cao, Nguyên Hồng và Ngơ Tất Tố</i> có những nét tơng đồng về tiểu sử và sự nghiệp:
A. Cùng sinh trởng ở Hà Nam.
B. Cïng mét thÕ hÖ.
C. Đều là nhà văn hiện thùc lín.
D. Các sáng tác đều hớng vào những ngời nghèo khổ.
<i>Gợi ý:</i> C - D
Câu 3: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
1. Nội dung chính của đoạn trích <i>Tức nớc vỡ bờ</i> là gì?
A. Cảnh nông thôn Việt Nam trong mùa su thuế trớc cách mạng.
B. Phản ánh tình trạng khổ cực của nhà anh Dậu.
C Kể chuyện bọn nha dịch, cờng hào đến nhà chị Dậu thu tiền su.
2. Tiền su là loại tiền gì?
A. Khoản thuế ruộng hàng năm ngời nông dân phải đóng cho chính quyền bảo hộ.
B. Công lao nghĩa vụ hàng năm ngời nơng dân phải đóng cho chính quyền thực
dân-phong kiến.
C. Thuế thân, thứ thuế đánh vào nam giới từ 18 tuổi đến 60 tuổi của chính quyền thực
dân- phong kiến.
3. Câu nói nào của chị Dậu hợp với tiêu đề SGK đặt cho đoạn trích?
A. Chồng tôi đau ốm,ông không đợc phép hành hạ!
B. Mµy trói chồng bà đi, bà cho mày biết xem!
C. Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tơi khơng chịu đợc...
4. Hãy nối các cặp từ xng hô chị Dậu dùng sau đây với nhân vật mà chị đối thoại trong
đoạn trích
A. Ch¸u - cơ a) Anh DËu
B. Tôi- thầy em b) Bà lÃo láng giềng
C. T«i - «ng. c) Cai lÖ
D. Cháu - ông d) Ngêi nhµ lÝ trëng
E. Bµ - mµy
5. Qua việc thay đổi cách xng hô ấy emcó nhận xét gì về chị Dậu?
...
<i>Gợi ý</i>: 1- A 2- C 3. - C 4. A-b; B -a; C. D. E - c; D-d.
5: Chị Dậu là ngời phụ nữ thuần hậu nhng tiềm ẩn một tinh thần đấu tranh bất
khuất.
Câu 4: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
1. Nhận xét nào chính xác nhất về tác phẩm <i>Lão Hạc</i>?
A. <i>LÃo Hạc</i> là truyện ngắn đầu tay của Nam Cao.
<i>B.LÃo Hạc </i>là truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam Cao.
C<i>.LÃo Hạc </i>là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam
Cao.
2. Nh÷ng chi tiết nào thể hiện t tởng nhân văn của truyện?
A. Sù viƯc L·o H¹c bán con chó vàng và tâm trạng của lÃo.
B. Những suy nghĩ của ông giáo về lÃo Hạc.
C. Việc LÃo Hạc gửi tiền và uỷ thác mảnh vờn cho ông giáo.
D. Cái chÕt cđa l·o H¹c.
E. Những suy nghĩ của vợ ông giáo về LÃo Hạc.
F. Nh÷ng suy nghÜ cđa Binh T vỊ L·o H¹c.
<i>Gỵi ý</i>: 1.- C 2. A-B-C-D
C©u 5:
- Ng«i kĨ.
- Ngôn ngữ kể
....
Câu 6: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào ô trống cuối các ý kiến:
A. Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần dùng các phơng tiện liên kết đoạn
để văn bản đợc mạch lạc.
B. Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần dùng các phơng tiện liên kết đoạn
để văn bản đợc truyền cảm.
C. Chuyển đoạn cũng chính là biện pháp để liên kết đoạn văn trong văn bản.
D. Nói chung, không cần các phơng tiện liên kết đoạn.Có mấy hình thức liên kết đoạn văn
trong VB?
<i>Gợi ý</i>: A - § B -S C - § D -S
Câu 7: chọn từ ngữ liên kết đoạn(vậy đó , nh vậy, vậy)điền vào chỗ trống sao cho thích
hợp nhất.
A. Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì đã có ngời. Sài Gịn rộng mở và hào phóng là
nơi rất thuận lợi cho ngời tứ xứ đến đây sinh sống. Ngày nay đã leo lên hơn năm triệu.
...mà tơi uSài Gịn và cả con ngời ở đây.Một mối tình dai dẳng, bền chặt. Thơng
mến bao nhiêu cũng khơng uổng cơng, hồi của. Tơi ớc mong mọi ngời, nhất là các bạn trẻ,
đều yêu Sài Gịn nh tơi.
B. Để tả cảnh đánh đu, vừa đẹp, vừa lả lơi, Xuân Hơng dùng hai câu khêu gợi:
" Bốn mảnh quần hồng bay php phi
Hai hàng chân ngọc duỗi song song"
..., thơ Xuân Hơng cũng cho ta nhận thấy cái tính cách vừa dễ dãi, vừa tự
<i> Gỵi ý</i>: A. vËy B. nh vËy
Câu 8: Viết hai đến ba đoạn văn về chủ đề <i>tình bạn</i> và chỉ ra các phơng tiện dùng để liên
kết các đoạn văn vừa tạo lập.
<i>Gơi ý</i>: - Biết cách viết đợc đoạn văn.
- Các đoạn văn phải tập trung chủ đề về tình bạn
- Chỉ ra đợc các phơng tiện liên kết giữa các đoạn văn.
I. §èi víi HS líp 8B
C©u 1:
Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp có tác dụng khái quát về cuộc đời của nhà
văn Nam Cao và Ngô Tất Tố:
...(1) ....(1893- 1954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Liêm, tỉnh Bắc Ninh( nay thuộc Đơng
Anh, Hà Nội). Ơng vừa là một học giả; là một nhà báo; là nhà văn ...(2)... chuyên viết về
nông thôn trớc Cách mạng. Sau Cách mạng nhà văn tận tuỵ trong công tác tuyên truyền văn
nghệ phục vụ kháng chiến chống Pháp. Tác giả đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật( năm 1996).
...(3)...(1915- 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở ...(4)....
ễng l nh vn hin thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về ng ời ....
(5)... và ngời ...(6)....trong xã hội cũ. Sau Cách mạng nhà văn chân thành tận tuỵ sáng tác
phục vụ kháng chiến và cách mạng. Ông đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng....(7)...năm...
<i> Gỵi ý</i>: (1) - Ng« TÊy Tè; (2) - hiƯn thùc xuÊt s¾c; (3) - Nam Cao
(4) - Đại Hồng- Lí Nhân - Hà Nam; (5) - nông dân ngèo đói bị vùi dập;
(6) - trí thức nghèo sống mịn mỏi, bế tắc; (7) - Hồ Chí Minh;
(8) - 1996; (9)- Chí Phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Lão Hạc,...
Câu 2: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
<i>Nam Cao, Nguyên Hồng và Ngô Tất Tố</i> có những nét tơng đồng về tiểu sử và sự nghiệp:
A. Cùng sinh trởng ở Hà Nam.
B. Cïng mét thÕ hÖ.
C. Đều là nhà văn hiện thực lớn.
D. Các sáng tác đều hớng vào những ngời nghèo khổ.
<i>Gợi ý:</i> C - D
Câu 3: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
1. Nội dung chính của đoạn trích <i>Tức nớc vỡ bờ</i> là gì?
A. Cảnh nông thôn Việt Nam trong mùa su thuế trớc cách mạng.
B. Phản ánh tình trạng khỉ cùc cđa nhµ anh DËu.
C Kể chuyện bọn nha dịch, cờng hào đến nhà chị Dậu thu tiền su.
2. ChØ ra nh©n vËt chÝnh(C), nh©n vật trung tâm(T), nhân vật phụ (P) trong đoạn trích Tức
nớc vỡ bờ vào ô vuông sau mỗi nhân vật sao cho phù hợp:
C. Cai lệ và ngêi nhµ lÝ trëng.
3. Câu nói nào của chị Dậu hợp với tiêu đề SGK đặt cho đoạn trích?
A. Chồng tơi đau ốm,ông không đợc phép hành hạ!
B. Mày trói chồng bà đi, bà cho mµy biÕt xem! ,
C. Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tơi khơng chịu đợc...
4. Hãy nối các cặp từ xng hô chị Dậu dùng sau đây với nhân vật mà chị đối thoại trong
đoạn trích
,< A. Ch¸u - cơ a) Anh DËu
B. Tôi- thầy em b) Bà lÃo láng giềng
C. T«i - «ng. c) Cai lÖ
D. Cháu - ông d) Ngêi nhµ lÝ trëng
E. Bµ - mµy
5. Qua việc thay đổi cách xng hô ấy emcó nhận xét gì về chị Dậu?
...
...
<i>Gợi ý</i>: 1- A 2. A: C-T; B. P; C. P- T 3. - C 4. A-b; B -a; C. D. E - c; D-d.
5: Chị Dậu là ngời phụ nữ thuần hậu nhng tiềm ẩn một tinh thần đấu tranh bất
khuất.
Câu 4: Khoanh tròn trớc chữ cái đầu mà em cho là đúng
1. Nhận xét nào chính xác nhất về tác phẩm <i>Lão Hạc</i>?
A. <i>LÃo Hạc</i> là truyện ngắn đầu tay của Nam Cao.
<i>B.LÃo Hạc </i>là truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam Cao.
C<i>.LÃo Hạc </i>là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam
Cao.
2. Nh÷ng chi tiết nào thể hiện t tởng nhân văn của truyện?
A. Sù viƯc L·o H¹c bán con chó vàng và tâm trạng của lÃo.
B. Những suy nghĩ của ông giáo về lÃo Hạc.
C. Việc LÃo Hạc gửi tiền và uỷ thác mảnh vờn cho ông giáo.
D. Cái chÕt cđa l·o H¹c.
E. Những suy nghĩ của vợ ông giáo về LÃo Hạc.
F. Nh÷ng suy nghÜ cđa Binh T vỊ L·o H¹c.
<i>Gỵi ý</i>: 1.- C 2. A-B-C-D
C©u 5:
Hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu, đặc sắc về nghệ thuật của truyện <i>Lão Hạc</i>
<i> Gợi ý:</i> - Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Ng«i kĨ.
- Ngôn ngữ kể
....
C©u 6: Cã mÊy hình thức liên kết giữa đoạn văn với đoạn văn?
<i>Gỵi ý</i>: Có 2 hình thức liên kết đoạn văn trong văn bản:
- Liên kết b»ng tõ ng÷:
+Tõ ng÷ cã ý nghÜa liƯt kª
+ Từ ngữ có tác dụng thay thế
+ Từ ngữ có ý nghĩa chỉ sự đối chiếu, so sánh
+ Từ ngữ có ý nghĩa tổng quát, tổng kết
...
- Liên kết bằng câu.
Câu 7: chọn từ ngữ liên kết đoạn(vậy đó , nh vậy, vậy)điền vào chỗ trống sao cho thích
hợp nhất.
A. Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì đã có ngời. Sài Gịn rộng mở và hào phóng là
nơi rất thuận lợi cho ngời tứ xứ đến đây sinh sống. Ngày nay đã leo lên hơn năm triệu.
<,, ...mà tơi uSài Gịn và cả con ngời ở đây.Một mối tình dai dẳng, bền chặt. Thơng
mến bao nhiêu cũng khơng uổng cơng, hồi của. Tơi ớc mong mọi ngời, nhất là các bạn trẻ,
đều yêu Sài Gòn nh tôi.
B. Để tả cảnh đánh đu, vừa đẹp, vừa lả lơi, Xuân Hơng dùng hai câu khêu gợi:
" Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới
Hai hàng chân ngọc duỗi song song"
..., thơ Xuân Hơng cũng cho ta nhận thấy cái tính cách vừa dễ dãi, vừa tự
do, vừa sít sao thích đáng trong việc dùng chữ nh khi tả cảnh. tình cảm của Xuân Hơng luôn
luôn biến đổi nên lời thơ cũng mềm dẻo noi theo cái đà tình cảm.
<i> Gợi ý</i>: A. vậy, nh vậy B. Vậy đó, nh vậy
Câu 8: Viết hai đoạn văn về chủ đề <i>tình bạn</i> và chỉ ra các phơng tiện dùng để liên kết các
đoạn văn vừa tạo lập.
<i>G¬i ý</i>:
- Các đoạn văn phải tập trung chủ đề về tình bạn
- Chỉ ra đợc các phơng tiện liên kết giữa các đoạn văn
<i>T ng a phng v biệt ngữ xã hội</i>
<i>Tóm tắt văn bản tự sự</i>
<i>Bµi 1</i>.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông sau ý kiến đúng nói về từ địa phơng và biệt
ngữ xã hội.
1. Từ ngữ địa phơng là loại từ:
A. Chỉ đợc sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định
B. Hiện nay không đợc dùng nữa
C. Chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất định.
D. Tồn tại song song với từ toàn dân.
2. Biệt ngữ xà hội loại từ:
A. Chỉ đợc dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
B. Chỉ đợc dùng trong giới xã hội đen.
C. Chỉ dùng khi ngời nói khơng muốn gọi thẳng tên sự vật,
hành động, tính chất... mà mình nói tới.
D. Biệt ngữ xã hội cịn gọi là tiếng lóng.
3. Biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phơng giống nhau ở chổ:
A. Biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phơng đều không đợc
sử dụng rộng rãi trong toàn dân.
B. Chỉ dùng trong một số hoàn cảnh giao tiếp nhất định.
C. Sự tồn tại của từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội trong
kho từ vựng đều làm giảm sự trong sáng của tiếng Việt.
D. Sự tồn tại của từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội trong
kho từ vựng tiếng Việt là cần thiết.
Gỵi ý: 1: C - D 2: A 3: A - D
<i>Bµi 2</i>.
1. Tìm từ địa phơng tng ng vi t ton dõn.
2.
Cho đoạn thơ sau:
<i>Bầm ra ruộng cấy bầm run</i>
<i>Chân lội xuống bùn tay cấy mạ non</i>
<i>Mạ non bầm cấy mấy đon</i>
<i>Rut gan bm li thng con mấy lần</i>
a. Gạch chân các từ là từ ngữ địa phơng
b. Cách sử dụng từ ngữ địa phơng trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?
<i>Từ ngữ toàn dân</i> <i>Tữ ngữ địa phơng</i>
A. mẹ
B. đầu gối
C. lợn
D.đâu
3. Vit mt cõu hi v mt câu trả lời có sử dụng từ ngữ địa phơng, gch chõn di t
ng a phng.
4. HÃy tìm từ ngữ toàn dân tơng ứng với các ngữ xà hội sau:
A. trứng:
B. gậy:
C. ngỗng:
D.phao:
E. quay phim:
5. Khoanh trũn trc ý kiến mà em cho là đúng:
A. Học sinh khi nói chuyện với thầy giáo, cô giáo, cha mẹ không đợc dùng các
biệt ngữ trên
B. Häc sinh khi nãi chuyện với thầy giáo, cô giáo, cha mẹ có thể dùng các biệt
ngữ trên nhng phải phù hợp với hoàn cảnh và nội dung giao tiếp.
C.Khi HS nói chuyện với nhau có thể sử dụng từ ngữ trên
Gỵi ý: 1. mĐ( bầm, bủ, má, mế, u,...)
đầu gối( chốc cún...)
lợn ( heo, ỉn...)
đâu( mô)
2. bầm, mạ, đon.
4. trứng: điểm không; gậy: điểm 1; ngỗng: điểm 2; phao: tµi liƯu häc
tËp; quay phim: gië tµi liƯu.
5. A; C.
<i>Bµi 3</i>:
1. Mục đích của việc tóm tắt VB tự sự là để:
A. Ghi lại một cách chính xác những nội dung chính của VB nào đó để ngời cha
đọc nắm đợc VB ấy
B. Ghi lại một cách đầy đủ, chi tiết toàn bộ nội dung của một VB nào đó để ngời
cha đọc nắm đợc VB ấy
C. Kể lại một cách sáng tạo câu chuyện trong văn bản nào đó nhằm hấp dẫn ngời
cha đọc văn bản đó
D. Phân tích nội dung, ý nghĩa của VB cho ngời cha đọc hiểu rõ VB ấy
A. Đọc kĩ VB xác định nội dung chính sắp xếp nội dung viết thành văn.
B. Đọc nhanh văn bản sắp xếp nội dung chính viết thành văn.
C. Đọc nhanh văn bản vừa suy nghĩ để sáp xếp nội dung chính vừa viết thành văn.
Gợi ý: 1.A 2. A
<i>Bài 4</i>: Tóm tắt văn bản <i>Tức nớc vỡ bờ</i> và văn bản <i>LÃo Hạc. </i>
Gợi ý: + Tãm t¾t VB <i>Tøc níc vì bê</i>
Buổi sáng hơm ấy, khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa mới tỉnh thì bọn cai lệ và
ngời nhà lí trởng xơng vào thúc gia đình chị nộp nốt suất su còn thiếu của ngời em chồng đã
chết từ năm ngối. Mặc dù anh Dậu đang đau ốm vì bị đánh trói cả đêm qua và chị Dậu hết
lịng van xin, cai lệ vẫn xông vào đánh chị Dâu và trói anh Dậu. Tức quá, chị Dạu liều mạng
chống lại. Chị túm lấy cổ hắn, đẩy hắn ngã chỏng qo ra khỏi cửa. Ng ời nhà lí trởng xơng
đến định đánh chị Dậu, hắn cũng bị chị túm tóc lẳng cho ngã nhào ra thềm.
+ Tóm tắt VB <i>Lão Hạc</i> (Cách tóm tắt căn cứ vào các sự việc chính để tóm tắt
nh VB <i>Tức nớc vỡ bờ</i>)
<i>Bµi 5</i>:
Các văn bản <i>Tôi đi học</i> và <i>Trong lịng mẹ</i> rất khó tóm tắt, Vì sao?
A. Vì hai văn bản đều rất dài
B. Vì hai văn bản có nội dung phức tạp, cã nhiỊu nh©n vËt
C. Vì hai văn bản thiếu mạch lạc
D. Vì hai văn bản thiên về cảm xúc, tâm trạng; ít kể sự việc, hành động.
Ngày soạn: 05/10/2008
<i>Bài 5:</i> Cô bé bán diêm
Trợ từ. Thán từ. Tình thái từ.
A. Củng cố lí thuyết
I. i với văn bản <i>Cô bé bán diêm</i>:
Cần nắm c:
- Tác giả An- đéc - xen
- Nghệ thuật xây dựng truyện
II. Phần Tiếng Việt:
- Khái niệm trợ từ, thán từ, tình thái từ
- Phân biệt và nhận diện các từ loại trên
- Làm bài tập củng cố và nâng cao.
B. Luyện tập thực hành
<i>I. Đối với HS lớp 8B</i>
<i>Câu 1:</i>
Khoanh tròn chữ cái trớc thông tin sai về nhà văn An- đéc - xen:
A. Là nhà văn nổi tiếng của Đan Mạch
B. Ông là con một ngời thợ giầy ở tỉnh Ô- đen - xê.
C. Con một nhà quý tộc ở Cô- phen - ha - gen.
D. Nhiều truyện cổ tích của ơng đã vợt ra ngồi khn khổ kết thúc có hậu của truyn
c tớch.
Gợi ý: C
<i>Câu 2</i>:
Xỏc nh b cc ba phần của truyện Cô bé bán diêm, nội dung chính của từng phần là
gì?
A. Phần 1: Từ đầu đến "... " :
B. Phần2: Tiếp theo đến " ... .":
C. Phần 3: Còn lại:
Gợi ý: Phần 1: Từ đầu đến " đã cứng đờ ra ": Em bé đêm giao thừa
Phần 2: Tiếp theo đến " về chầu Thợng đế.": Hiện thực và mộng tởng.
Phần 3: Cái chết thơng tâm hay là sự giải thốt .
<i>C©u 3:</i>
Nèi các lần quẹt diêm với những điều kì diệu tơng ứng mà em tởng tợng ra
A. Lần 1 a) Ngỗng quay
B. Lần 2 b) Cây thông Nôen và bà
C. LÇn 3 c) Hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời
D. Lần 4 d) Lß sëi
Gỵi ý: A - d; B - a; C - b; D - c.
<i>Câu 4</i>: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu mà tác giả sử dụng để xây dựng truyện là nghệ
thuật đối lập, đó là những cặp chi tiết đối lập nào?
Gợi ý: Nghệ thuật đối lập:
- Tình cảnh của em bé bán diêm đối lập với khơng khí đêm giao thừa.
- Đối lập giữa hiện thực và mộng tởng.
<i>Câu 5</i>: Qua câu chuyện <i>Cô bé bán diêm</i>, An - đéc - xen muốn phê phán điều gì?
( khoanh trịn chữ cái trớc câu tr li ỳng)
A. Sự thờ ơ, lạnh lùng giữa con ngời với con ngời.
B. Xà hội đan mạch (thời An đéc xen sống) là một xà hội thiếu tình thơng.
C. Cả hai ý trên.
Gợi ý: C
<i>C©u 6</i>
1. Gạch dới những trợ từ có trong những câu sau đây:
A. Chính anh ngọc đã giúp tôi học ngoại ngữ
B. Chị Dậu là nhân vật chính trong tác phẩm <i>Tắt đèn</i>
C. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời thiếu niên
D. Những là rày ớc mai ao
Mời lăm năm ấy biết bao nhiêu tình
2. Cho hai câu
(1). Cô Vân có những tám chiếc áo dài
(2). Cô Vân có tám chiếc áo dài
Khoanh tròn các chữ cái trớc những câu trả lời đúng về hai câu trên
- Về hình thức hai câu có gì khác nhau?
A. Câu (1) là câu đơn, Câu (2) là câu ghép
B. Bổ ngữ của câu (1) đợc cấu tạo bởi một cặp chử vị, bổ ngữ của câu (2) đợc cấu tạo bằng
một cụm danh từ.
C. Câu (1) có trợ từ đứng trớc bổ ngữ, câu (2) khơng có trợ từ.
Gợi ý: C
- VÒ néi dung hai câu có gì khác nhau?
A. Nội dung thông báo (miêu tả) khác nhau.
B. Sự đánh giá của ngời nói đối với sự vật đợc nói tới khác nhau
C. Cả nội dung thông báo và sắc thái biểu cảm khác nhau.
Gợi ý: B
A. Nhấn mạnh số lợng "nhiều" áo dài của cô Vân
B. Tỏ thái độ (khen hoặc chê) đối với cô Vân
C. Cả hai tác dụng
Gỵi ý: C
<i> Câu 7</i>:
1. Gạch dới các thán từ có tên sau đây ( trích từ tác phẩm <i>LÃo Hạc</i> của Nam Cao)
- Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy , ơng ạ !
- à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão (....)
b) Con chó là của cháu mua đấy chứ !... Nó mua về ni, định đến khi nào c ới vợ thì
giết thịt...
ấ y ! Sự đời lại cứ thờng nh vậy đấy. Ngời ta đã định rồi chẳng bao giờ làm đợc.(....)
c) Vâng ! Ơng giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sớng.
d) Chao ơi ! Đối với những ngời ở quanh ta, Nếu ta không cố tim và hiểu họ, thì ta chỉ
thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bần tịen, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn...
e) Hỡi ơi lão Hạc ! thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể thì làm liều nh ai hết...
2. Phân loại thán từ có trong các câu trên
- Thán từ bộc lộ cảm xúc:
- Thán từ gọi đáp:
Gợi ý: + BLCX: à, ấy, chao ôi, hỡi ơi
+ Gọi đáp: này, vâng
C. Cụ tởng tôi sung sớng lắm chăng ?
D. Thế là đợc, chứ gì ?
( A.B.C trích trong <i>Lão Hạc</i>, Nam Cao)
E. Tỉu ở nhà nhé !(<i>Tắt đèn</i>, Ngô Tất Tố)
F. Đã hay chàng nặng vì tình
Trơng hoa mình chẳng thẹn mình lắm ru ?
G. Riêng lòng đã thẹn lắm thay
Cũng đã mặt dạn mày dày khó coi
(F.G trÝch trong <i>Trun KiỊu</i>, Nguyễn Du)
1. Gạch dới tình thái từ có trong các câu trên
Tình thái tõ
A. Dùng để tạo câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán
...
B. Dùng để biểu thị sắc thái tình cảm
...
Gợi ý: 2. A. à, chăng, chứ gì, ru, thay
B. nhé, ạ
in các tình thái từ: <i>mà, đấy, chứ lị, thơi, cơ, vậy, đi </i>vào chỗ trống sao cho phù hợp
B. Mẹ đừng nói nữa, Con biết con sai rồi....
C. Tớ nói đúng quá...
D. Chóng ta đi...
E. Chúng ta cùng làm , cùng chịu....
Gi ý: A. đi....đấy B. mà C. chứ lị D. thôi E. vậy
<i>II. Đối với HS lớp 8A</i>
Viết bài văn ngắn giới thiệu về nhà văn Xéc-van-téc và tác phẩm Đôn Ki-hô-tê
Gợi ý: - Yêu cầu là một bài văn ng¾n
- Về nhà văn Xéc-van-téc và tác phẩm Đơn Ki-hơ-tê kiên thức đạt đợc nh u cầu
phần chú thích * SGK.
<i>Câu 2</i> đến <i>Câu 7</i> làm giống nh phần của đối với HS lớp 8B từ câu 4 đến câu 9
<i>Câu 8:</i> Viết một đoạn văn nêu lên cảm xúc cuả em về đoạn trích <i>Lão Hạc</i> của Nam Cao,
trong đó có sử dụng 5-8 trợ từ, thán từ, tình thái từ.
Gợi ý: - Đáp ứng yêu cầu là một đoạn văn.
- Tập trung biểu lộ cảm xúc về đoạn trích <i>LÃo Hạc</i> của Nam Cao.
- Sử dụng các trợ từ, thán từ, tình thái từ( nh:ôi, chao ôi, xiết bao, th×, thay...)
Ngày soạn: 05/10/2008
- Đánh nhau víi cèi xay giã (trÝch)
- ChiÕc l¸ ci cïng (trÝch)
- Hai cây phong (trích)
A. Củng cố lí thuyết
Đối với các văn bản:
-Đánh nhau với cối xay gió(trích).
- Chiếc lá cuèi cïng(trÝch).
- Hai cây phong(trích)<i> </i>:
Cần nm c:
- Tác giả
- Xỏc nh b cc và nội dung từng phần
- Nội dung của VB
- NghÖ thuật xây dựng truyện
B. Luyện tập thực hành
<i>I. Đối với líp 8B</i>
<i>Bµi tËp 1</i>
1. Khoanh trịn chữ đặt trớc thơng tin đúng về đất nớc Tây Ban Nha
a) Tên chính ca Tõy Ban Nha l:
A.Vơng quốc Tây Ban Nha
B. Cộng hoà dân chủ Tây Ban Nha
C. Cộng hoà liên bang T©y Ban Nha
D. T©y Ban Nha
b) Thủ đơ Tây Ban Nha là thành phố:
A. Bác-xê-lô na
B. Va - len -xi - a
C. Sê vin
D. Ma-đrít
c.) V trớ a lớ ca Tõy Ban Nha
A Thuc Bc u
B. Thuộc Đông Âu
C. Thuộc Tây Âu
D. Thuộc Tây á
2. Khoanh trũn ch cỏi đặt trớc thông tin đúng về nhà văn Xéc - van - téc và tác phẩm
Đôn Ki- hô- tê
A. Xéc - van - téc sinh ra trong một gia đình qúi tộc đã xa xút ,lỗi thời
B. Xéc - van - téc Sinh ra trong một gia đình quý tc ang lờn
C. Đôn Ki- hô -tê là truyện kiếm hiệp, ca ngợi lí tởng hiệp sĩ phong kiến
D. Đôn Ki- hô -tê là truyện phê phán các loại truyện kiếm hịêp và lí tởng hiệp sĩ lỗi
thời
<i> Gỵi ý:</i> 1.a) A; b) D; c) C
2. A, D
<i>Bài tập 2</i>
1. HÃy kể tên năm sự việc chủ yếu bộc lộ rõ nét tính cách Đôn -ki -hô -tê và Xan- chô
Pan-xa trong đoạn trích <i>Đánh nhau với cèi xay giã</i>
- Sù viÖc 1... - Sù viÖc 4...
- Sù viÖc 2... - Sù viÖc 5...
- Sù viÖc 3... - Sù viƯc 6 ...
2. Khoanh trịn chữ cái đặt trớc ý kiến đúng về nhân vật Đôn- ki-hô-tê
A. Đôn Ki-hô-tê Vừa đáng cời, vừa đáng thơng vừa đáng trân trọng.
B. Đôn Ki-hô-tê Thật ngớ ngẫn thật, đáng buồn cời
C. Đôn Ki-hô-tê là một kẻ điên rồ, đáng yêu
3. Khoanh tròn chữ cái đầu câu nêu nhợc điểm chính của Đơn Ki - hô- tê
A. Suy nghĩ ớc muốn viễn vông, huyền ảo, lỗi thời và hành động điên rồ
B. Suy nghĩ viễn vông, hành động dũng cảm
C. Suy nghĩ và hành động quá thực dụng
4. Khoanh tròn chữ cái đầu câu nêu u điểm chính của Đơn Ki- hơ -tê:
A. Có mục đích lí tởng cao đẹp
B. Cã trÝ tëng tỵng phong phó
A. Đơn Ki-hơ-tê gầy gị, cao lênh khênh lại cỡi con ngựa còm nên đã cao lại càng cao
hơn; Xan - chô Pan- xa...
B. Đầu óc Đơn-ki-hơ-tê mụ mẫm; Xan-chơ- pan - xa...
C. Hành động của Đôn Ki-hô-tê điên rồ; Xan-chô Pan - xa...
6. Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là gi?
A. Xây dựng nhân vật đối lập
B. Xây dựng các tình tiết li kì
C. Bố cục chặt chẽ, hợp lí
7. Qua hai nhân vật Đôn Ki-hô- tê và Xan-chô Pan - xa, tác giả thể hiện gì về con ng ời
chân chính
A. Con ngời chân chính phải nh Đôn Ki-hô-tê, sống có lí tởng
B. Con ngời chân chính phải nh Xan-chô Pan - xa, sống một cách thiết thực
C. Con ngời chân chính phải có lí tởng nh Đơn Ki-hơ-tê nhng đầu óc phải tỉnh táo, hành
động thiết thực Xan-chụ Pan - xa.
8. Qua nhân vật Đôn Ki-hô-tê, tác giả muốn phê phán loại sách gì?
A. Sách kiếm hiệp
B. Tác phẩm văn học nói chung
<i>Gợi ý:</i>1.Sự việc 1: Đơn Kihơtê tởng cối xay gió là những tên khổng lồ, Xanchơ Pan
-xa biết đó là cối -xay gió.
Sự việc 2: Đôn Ki-hô-tê, cho rằng pháp s Phơ-re-xtôn biến những tên khổng lồ
thành cối xay giã.
Sù việc 3: Đôn Ki-hô-tê không rên rỉ khi bị thơng, còn Xan-chô Pan - xa chỉ
cần hơi đau là rên rØ ngay
Sù viÖc 4:Đôn Ki-hô-tê không ăn, Xan-chô Pan - xa ăn uèng no say.
Sù việc 5: Đôn Ki-hô-tê không ngủ, Xan-chô Pan - xa ngđ ®Éy giÊc.
2. A; 3. A; 4.A
<i> </i>5. A.thấp lùn, lại cỡi lừa nên càng thấp; B. tỉnh táo; C. thiết thực; D.chỉ nghĩ đến
bản thân mình.
6. A; 7. C; 8. A
<i>Bµi tËp 3</i>:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu trớc câu trả lời đúng về O Hen-ri:
A. O Hen-ri (1860-1920).
B. O Hen-ri (1862- 1910).
C. O Hen-ri là nhà văn hiện thực lớn của nớc Mĩ, chuyên viết truyện ngắn.
D. O Hen-ri là nhà văn lÃng mạn lớn của Mĩ, chuyên viết truyện ngắn.
E. ở Mĩ ngời ta lấy tên nhà văn làm tên giải thởng truyện ngắn, giải thởng O Hen-ri.
Gợi ý: B - C - E - F
<i>Bài tập 4</i>: Khoanh tròn vào chữ cái đầu trớc câu trả lời đúng về <i>Chiếc lá cuối cùng:</i>
a) Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn<i> Chiếc lá cuối cùng. </i>Theo em, những phần trớc
đoạn trích này kể về nội dung gì?
A. Phần trớc đoạn trích này kể về gia đình Giơn-xi, Xiu và quan hệ của hai hoạ sĩ.
B. Phần trớc đoạn trích này kể về hồn cảnh sống của Xiu, Giơn-xi và Bơ-menvà tâm
trạng tuyệt vọng của Giơn-xi.
C. Phần trớc đoạn trích này kể về những ớc mơ và sự phấn đấu không mệt mỏi vì nghệ
thuật của hoạ sĩ.
b) Hãy xác định nhân vật chính, nhân vật trung tâm trong truyện bằng cách điền chữ C
(nhân vật chính), chữ T (nhân vật trung tâm) vào các ô vuông đặt sau tên nhân vật.
A. Giôn-xi
B. Bơ-men.
C. Xiu.
c) Hãy điền dấu x vào ô vuông cuối những những cõu nờu ch ca truyn
A.Truyện ca ngợi sự kì diệu của tình yêu cuộc sống. B.
Truyện ca ngợi tình yêu thơng cao cả giữa những con ngêi nghÌo khỉ. C. Trun nªu lªn
mét quan niƯm nghƯ tht cđa O Hen - ri Gỵi ý: a) B; b) A ®iỊn C,
B ®iỊn C, T; c) B,C
<i>Bài tập 5</i>: Cho đoạn văn" Sáng hôm sau..." cho đến "sẽ vẽ đợc vịnh Naplơ"(SGK Ngữ
văn 8, tập 1 trang 87,88)
1. Gi«n - xi có suy nghĩ gì khi lần thứ nhất cô nhìn thấy <i>chiếc lá cuối cùng</i> còn bám trên
tờng ?
B. Cuộc sống khơng có gì tốt đẹp, ttát cả rồi sẽ kết thúc bằng cái chết giống nh cô và
chiếc lá thờng xuân kia.
C. Sống mà làm gì khi cuộc sống q phủ phàng, đói khổ và bệnh tật ln đeo bám lấy
cơ.
2. Giơn - xi có tâm trạng nh thế nào khi lần thứ hai, qua một ngày và một đêm ma gió ,
rét mớt, chiếc lá cuối cùng vẫn bám trên tờng ?
3. Bức tranh chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ - men vẽ đợc giôn - xi đánh giá là một kiệt
tác. vì sao ?
4. Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nhất của truyện là gì ?
<i>Gợi ý: </i>1.A
2. Giôn - xi thấy tin vào cuộc sống đã vui vẻ trở lại. đồng thời cơ thấy xấu hổ vì thái độ
hèn nhác đầu hàng bệnh tật (khi so sánh mình với chiếc lá)
3. Bức tranh đã truyền cho Giơn - xi lịng yêu cuộc sống và nghị lực sống(cái Tâm của
ngời nghệ sĩ); đồng thời chiếc lá đợc vẽ giống nh tht"la" c Giụn - xi v Xiu(cỏi ti ca
ngh s)
4.Đảo ngợc tình thế hai lần
<i>Bài tập 6:</i>
1. Khoanh trũn trc thông tin đúng về tác giả và văn bản:
A. Ai ma tốp là tên thật của tác giả tập truyện ngắn <i>Ngời thầy đầu tiên</i>
B. Ai ma tốp là bút danh
C. Ai ma tốp là nhà văn Liên Xô cũ
D. Ai ma tốp là nhà văn C- rơ-g-xtan.
E. <i>Hai cây phong</i> là tên một chơng trong truyện
F. <i>Hai cõy phong</i> là tên do ngời biên soạn sách giáo khoa đặt
2. Dùa vµo chó thÝch(*) trong SGK trang 99. Theo em, nhân vật chính trong truyện <i></i>
<i>Ng-ời thầy đầu tiên</i> là ai?
A. Thầy Đuy- sen.
B. Cô bé An-t-nai.
C. Các em HS ở làng Ku-ku-rêu.
D. Nhân vật xng <i>tôi</i> trong truyện.
Gợi ý: 1. A - C - D - F
2. A
<i>Bài tập 7</i>:
Hình ảnh hai cây phong có vị trí và ý nghĩa nh thế nào trong đoạn trích?
<i>Gi ý</i>: Hai cõy phong có ý nghĩa đặc biệt với tác giả và dân làng; là nơi lu giữ kỉ niệm
của tuổi thơ, nhen nhóm ớc mơ ....
<i>Bài tập 8</i>: VB <i>Hai cây phong, </i>tác giả sử dụng nhiều so sánh khi miêu tả. Hãy nối hình
ảnh tác giả dùng để so sánh với đối tợng đợc so sánh.
Hình ảnh so sánh Đối tng c so sỏnh
A. Làn sóng thuỷ triều vỗ vào bÃi cát
B. Ngọn hải đăng
C. Tiếng thì thầm tha nồng thắm
D. Tiếng reo của ngọn lửa bốc cháy rừng rực
a) Hình dáng của hai cây phong.
b) Tiếng rì rào của lá cành.
c) Tiếng reo của hai cây phong trong dông
bÃo.
<i> Gợi ý</i>: Nối A, C-b; B - a; D - c
II. <i>Đối với HS lớp 8A</i>
<i>Bài tập 1:</i>
HÃy điền vào chỗ trống những thông tin thích hợp về các tác giả Xéc - van - téc; O Hen
- ri vµ Ai - ma - tèp:
Xéc - van - téc(1547-1616) là nhà văn..(A<i>)..Đôn Ki-hô-tê </i>là..(B)..xuất sắc nhất của ông.
Qua hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và ..(C)..tác giả đã thể hiện quan điểm về con ngời chân chính
là phải có lí tởng nh ..(D).. nhng đầu óc phải tỉnh táo, hành động phải thiết thực nh Xan - chụ
O Hen - ri (1862-1910) là nhà văn..(E).. chuyên viết truyện ngắn. Các truyện của O
Hen-rithờng nhẹ nhàng nhng toát lên tinh thần..(G)..
Ai - ma - tốp(sinh năm 1928) là nhà văn..(H).., một nớc thuộc cộng hổằ vùng Trung á,
thuộc Liên Xô trớc đây. Nhiều tác phẩm của ông quen thộc với tác giả Việt Nam nh:.(I)....
Gi ý: A: Tây Ban Nha; B: tiểu thuyết ; C: Xan - chô Pan - xa; D: Đôn Ki-hô-tê; E: Mĩ;
G: nhân đạo cao cả, tình thơng yêu ngời nghèo khổ, rất cảm động; H: C-gơ-r-xtan; I: <i>Cây</i>
<i>phong non trùm khăn đỏ, Ngời thầy đầu tiên, Con tàu trắng</i>...
<i>Bài tập 2</i> đến <i>Bài tập 6 </i>làm giống nh các bài tập 2 - 4 - 5 - 7- 8 lớp 8B
<i>Bài tập 6:</i> Cảm nghĩ của em sau khi học xong các VB trên?
Bµi 7: ViÕt văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu c¶m
A. cđng cè lÝ thut:
Khi viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm HS cần nắm đợc các bớc để viết
bài: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn văn- viết bài, sửa bài.
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm HS cần xây dựng đợc dàn ý
ba phần của bài văn tự sự .
B Phần thực hành
I. Đối với học sinh lớp 8B
<i>Bài tập 1:</i> Cho đoạn văn:
Lóo c lm ra vui vẻ. Nhng trông lão cời nh mếu và đôi mắt của lão ầng ậng nớc , tôi
- Thế nó cho bắt à?
Mt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra. Cái đầu
lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít. Lão hu hu khóc...
( Nam Cao , <i>Lão Hạc</i>)
1. H·y chỉ ra các từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết thể hiện các yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong đoạn văn trên bằng cách điền chữ T (miêu tả), C (biểu cảm) vào ô vuông dới mỗi từ
ngữ, câu văn, hình ảnh sau:
A. LÃo cời nh mếu
B. Đôi mắt lÃo ầng ậng nớc
C. Tôi muốn ôm choàng lấy lÃo mà oà lên khóc
D. Tôi không còn xót xa...tôi chỉ ái ngại cho LÃo Hạc
E. Cái đầu lÃo ngẹo về một bên
F. Cái mệng mãm mÐm
G. L·o hu hu khãc
2. Nhận xét về cách kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm của Nam Cao trong đoạn văn
bằng cách khoanh tròn vào trớc chữ cái đúng nhất
A. Tác giả dùng nhiều từ láy có tác dụng đặc tả cao, đồng thời trực tiếp phát biểu suy nghĩ,
tình cảm của mình với nhân vật.
B. Miêu tả và biểu cảm đợc đan xen rất hợp lí, khi thì yếu tố miêu tả hiện lên bề mặt, yếu tố
biểu cảm chìm khuất trong tả, khi thì tác giả biểu cảm trực tiếp.
3. Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trớc những ý kiến đúng
A.Trong văn kể truyện, có các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. Nếu kể chuyện mà biết kết hợp khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì bài văn sẽ
sinh động, hấp dẫn.
C. Nếu làm văn kể chuyện mà tả thì bài văn sẽ lạc đề, nếu sử dụng yêú tố biểu cảm thì
câu chuyện sẽ mất tính trung thực, khách quan.
3. A, B
<i>Bµi tËp 2</i>:
1.Sắp xếp các bớc viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả với biểu cảm theo trình tự hợp lí
bằng cách điền số thứ tự từ 1 đến hết vào ô vuông đặt cuối mỗi bớc.
A. Lùa chän ng«i kĨ
B. Lùa chän sù viƯc chÝnh
C. Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
D. Xỏc nh th t k
E. Viết thành đoạn văn
2. Cho đề bài kể lại việc em nhận đợc một món quà bất ngờ nhân ngày sinh nhật.
(khoanh tròn chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng)
a). Sự việc chính em lựa chọn khi viết đoạn văn theo đề bài trên là:
A. Khơng khí ngày sinh nhật của em
B. Quan hệ của em và ngời tặng quà
C. Món quà mà em nhn c
D. Suy ghĩ cuả em trong ngày sinh nhật
b). Yếu tố miêu tả chính em cần làm là:
A.Tả món quà
B. Tả không khí ngày sinh nhật
C. Tả tình c¶m cđa con ngêi
D. Tả tâm trạng của em khi nhận đợc món quà bất ngờ
c). Yếu tố biểu cảm chủ yếu em cần thể hiện là:
B. Tình cảm của em dành cho mọi ngời
C. S ngc nhiên niềm vui thích trớc món q bất ngờ và niềm xúc động trớc tình cảm
của ngời tặng quà dành cho mỡnh
D. Cả bốn ý trên
Gợi ý
1. A- 2.B-1.C- 4.D - 3.E- 5
2. aC; bA; cC
<i>Bài tập 3</i>: Cho đề bài: Kể lại việc em nhận đợc một món q bất ngờ nhân ngày sinh nhật.
Hãy tìm hiểu đề, tìm ývà lập dàn ý cho đề trên.
Gơi ý:
1.Tìm hiểu đề
- Đề thuộc kiểu bài kể chuyện đời thờng,
- Nội dung chính: Em nhận đợc một món q bất ngờ nhân ngày sinh nhật.
- Ngơi kể: ngôi thứ nhất, xng <i>tôi, em.</i>
- Thứ tự kể: Theo trình tự thời gian hoặc từ kết quả dẫn đến diễn biến câu chuyện.
2.Tìm ý:
+ Chun x¶y ra ở đâu, vào lúc nào?
+ Chuyện xảy ra với ai? Ai là nhân vật chính? Ai là nhân vật phơ?
+ DiƠn biÕn cđa c©u chun ntn?
+ KÕt thóc c©u chuyện ra sao?
+ Yếu tố tả và biểu cảm là những yếu tố nào?
3. Lâp dàn ý
A. Mở bài: giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện. ( cũng có khi
nêu kết quả cđa sù viƯc tríc)
B. Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định ( trả lời các câu
hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu ? khi nào với ai? Nh thế nào....)
C. KÕt bµi : Nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuéc.
<i>Bài tập 4</i> : Viết đoạn văn cho phần mở bài,thân bài, kết bài cho đề bài trên.
(GV chia nhóm cho HS viết theo các phần)
Gợi ý : Bám sát các sự việc chính kết hợp với các yếu tố miêu tả chính và yếu tố biểu
cảm chủ yếu vừa xác định đợc ở <i>bài tập 3</i>
<i>Bài tập 5</i> : Viết bài văn cho đề bài trên.(GV cho HS về nhà làm)
Gợi ý : Bám sát các sự việc chính kết hợp với các yếu tố miêu tả chính và yếu tố biểu
cảm chủ yếu vừa xác định đợc ở <i>bài tập 3</i> và triển khai viết đoạn văn ở <i>bài tập 4.</i>
II. §èi víi häc sinh líp 8A
<i>Bài tập 1</i>: Cho đề bài: Kể lại việc một lần không may em bị đánh vỡ một lọ hoa đẹp. Hãy tìm
hiểu đề, tìm ý vàlập dàn ý cho đề văn trên
G¬i ý:
1. Tìm hiểu đề:
- Đề thuộc kiểu bài kể chuyện đời thờng,
- Nội dung chính: Khơng may em bị đánh vỡ một lọ hoa đẹp.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, xng <i>tơi, em.</i>
- Thứ tự kể: Theo trình tự thời gian hoặc từ kết quả dẫn đến diễn biến câu chuyện.
2. Tìm ý:
+ Chun x¶y ra ë đâu, vào lúc nào?
+ Chuyện xảy ra với ai? Ai là nhân vật chính? Ai là nhân vật phụ?
+ Diễn biÕn cđa c©u chun ntn?
+ KÕt thóc c©u chun ra sao?
+ Yếu tố tả và biểu cảm là những yếu tè nµo?
3. LËp dµn ý:
A. Më bµi: giíi thiƯu sù việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện. ( cũng có khi
nêu kết quả của sự việctrớc)
B. Thõn bài: kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định ( trả lời các câu
hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu ? Em đang làm gì? khi nào? với ai? Lọ hoa ở chỗ nào? Tại
sao em lại đánh vỡ lọ hoa?...)
- Yếu tố tả : Lọ hoa đẹp ntn? Lọ hoa vỡ ra sao?...
- BiĨu c¶m Khi vì lä hoa em cảm thấy ntn? Em nghĩ gì? ...
C. Kết bài : Nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuéc.
<i>Bài tập 2</i> : Viết đoạn văn cho phần mở bài,thân bài, kết bài cho đề bài trên.
(GV chia nhóm cho HS viết theo các phần)
Gợi ý : Bám sát các sự việc chính kết hợp với các yếu tố miêu tả chính và yếu tố biểu
cảm chủ yếu vừa xác định đợc ở <i>bài tập 3</i>
<i>Bài tập 3</i> : Viết bài văn cho đề bài trên.
<i>Bài tập 4:</i> Viết bài văn cho một trong các đề bài sau:
+ Kể một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật ni mà em u thích
+ Kể một lần em bị mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.
+ Kể một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lịng.
<i> Ngµy soạn: </i>21/10/2008
Bài 8 - 9<sub>: </sub> nói quá.
nói giảm - nói tránh.
A. mục tiêu:
HS cn khắc sâu đợc:
- Khái niệm của các biện pháp tu từ này.
- Tác dụng của nó trong nói và viết.
- Thực hành củng cố lí thuyết qua bài tập.
b. nội dung cần đạt:
<i>I. PhÇn lÝ thuyÕt:</i>
Hoạt động của GV Nội dung cần đạt
? Em đã đợc học những phép tu từ
nào?
? Hãy nêu định nghĩa các biện pháp
? ThÕ nµo lµ nãi qu¸?
? Cho vÝ dơ cơ thĨ?
? ThÕ nào là nói giảm, nói tránh?
? Cho ví dơ cơ thĨ?
I. Kh¸i qu¸t vỊ phÐp tu tõ
Trong nhà trờng THCS, HS đợc học các phép tu từ:
- Tu từ từ vựng:
+ So sánh + Chơi chữ
+ Nói quá + Nhân hoá
+ẩn dụ + Hoán dụ
+ Nói giảm, nói tránh
- Tu từ cú pháp:
+ Điệp ngữ + LiƯt kª
II. BiƯn ph¸p tu tõ Nãi quá và
Nói giảm,nói tránh.
<i>1. Nói quá:</i>
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức đọ, qui
mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để
nhấn mạnh, gây ấn tọng, tăng sức biểu cm.
<i>Ví dụ:</i>
Ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
<i> Hay:</i>
Gỏnh cc m lờn non
Còng lng mà chạy, cực còn theo sau.
<i>2</i>. <i>Nói giảm, nói tránh.</i>
Núi gim, núi trỏnh l mt biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
VÝ dô:
Bác Dơng thôi đã thôi rồi
*) §èi víi Hs líp 8B
<i>Bµi tËp 1</i>: §iỊn dấu x sau mỗi ô vuông có sử dụng biện pháp <i>nói quá</i>:
A. <i>Đau lòng kẻ ở ngời đi </i>
<i>Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm</i>. (Nguyễn Du)
<i>B. </i> <i> Bác ngồi đó lớn mênh mơng</i>
<i>Trời cao, biển rộng, ruộng địng nớc non</i>. (Tố Hữu)
<i>C. </i> <i>Xin nguyện cùng Ngời vơn tới mãi</i>
<i>Vững nh muôn ngọn dải Trờng Sơn</i>. (Tố Hữu)
<i>D.</i> <i> Rễ siêng không ngại đất nghèo</i>
<i>Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù </i>(Nguyễn Duy)
<i>E. </i> <i>Qua đình ngả nón trơng đình</i>
<i>Đình bao nhiêu ngói, nghĩ thơng mình bấy nhiêu</i>. (Ca dao<i>)</i>
<i>F. </i> <i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua, </i>
<i>Làng tơi nghèo đất cày lên sỏi đá.</i> (Chính Hu)
G. <i>Đào núi và lấp biển </i>
<i>Quyết chí ắt làm nên (Bác Hồ</i>)
<i>H.</i> <i> Trời sinh con mắt là gơng</i>
<i>Chiếu tan ma quỉ, đập tan quân thù. (Xuân Diệu)</i>
Gợi ý: Điền dấu x vào: A, B, G, H
<i>Bài tập 2</i>: Điền các thành ngữ thích hợp vào các chỗ trống sau:
A. Dù có phải đi ...cô cũng chẳng nề.
B. Anh ta nói thì...nhng làm thì chẳng đâu vào đâu.
C. Sức mạnh của thanh niên là sức mạnh...
D. Vừa gặp nhau anh ấy đã...
E. Cô ấy sốt cao q, ngời...
F. Loại ngời ...thì khơng chơi đợc với ai.
G. Xa nay cụ B..., khét tiếng trong hàng tổng.
Gợi ý: A. cùng trời cuối đất; B. một tấc đến trời; C. dời non lấp biển; D. nói nh tát nớc
vào mặt; E. nóng nh hịn than; F. rán sành ra mỡ; G. dữ nh hùm.
<i>Bµi tËp 3:</i>
Thay những từ ngữ in nghiêng trong các câu sau bằng các từ ngữ nói giảm, nói tránh
thích hợp sau: <i>chỉ mải chơi/ hình nh cha tin em/ hình nh bận nhiều việc q/ khơng đợc tốt/</i>
<i>nói hơi nhiêu đấy.</i>
A. M¾t cđa bạn <i>bị kém</i> / ..., nên ngồi gần bảng.
B. Chị <i>lắm điều quá</i>/ ..., chúng tôi hiĨu c¶ råi.
C. Bạn <i>chỉ quan tâm đến cơng việc</i>/...,qn cả ngày sinh nhật tôi.
D. Thầy <i>không tin em</i>/..., chẳng mấy khi cho em phát biểu.
E.Con <i>chỉ ăn hại</i>/..., chẳng chịu giúp đỡ gì cho gia đình.
Gợi ý:
A. Khơng đợc tốt; B. nói hơi nhiều đấy;C. hình nh bận nhiều việc quá;
D.hình nh cha tin em; E. chỉ mi chi.
<i>Bài tập 4</i>: Viết lại các câu văn sau theo hớng nói giảm nói tránh:
A. Bạn ấy học <i>dốt lắm</i>./...
B. Em <i>rất lời</i> học bài./...
C. Cậu ta nói năn <i>lỗ mÃng</i>./...
B.Em hỏt <i>ti lm</i> khụng tham gia biu din đợc đâu./...
E. Anh <i>yếu lắm,</i> chúng tôi không thuê anh nữa./...
Gợi ý:
A. Học không giỏi; B. cha chăm chỉ C.không lịch sự chút nào; D. cha đợc hay E.
khụng kho lm.
<i>Bài tập 5</i>: Phân tích các biện pháp nghệ thuật nói quá và nói giảm nói tránh trong các
văn bản sau:
A. ễng mt nm no ? Ngày độc lập,
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao.
Bà về năm đói làng treo lới,
Biển động, Hịn Mê giặc bắn vào...
( Tố Hữu, <i>Mẹ Tơm</i>)
B. Ta đi tới trên con đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh ng
i ng ta trựng trựng ip ip
(Tố Hữu, <i>Ta đi tới</i>)
C. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng
vui lòng
BiÕt có quê đây hay vùng xa?
(Tn , <i>Thm m cũ bên đờng</i>)
Gợi ý:
A. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh: <i>Ông mất năm nào?</i> chỉ cái chết, tác dụng
của cách nói này tránh gây cảm giác đau buồn.
B. Biện pháp nghệ thuật nói quá: <i>Rắn nh thép, vững nh đồng./ Đội ngũ ta trùng trùng</i>
<i>điệp điệp</i>, cách nói này có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tợng về sức mạnh, ý chí của quân và
dân ta.
C. Biện pháp nghệ thuật nói quá: <i>trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói</i>
<i>trong da ngựa,</i> cách nói này có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tợng về nhiệt huyết, tâm trạngcủa
tác giả về lòng căm thù giặc ngoại xâm và quyết tâm không đội trời chung với giặc ngoại xâm.
D. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh: <i>Ngời nằm dới mả</i>, nói về cái chết, ngời đã
chết, tác dụng của cách nói này tránh gây cm giỏc au bun.
<i>Bài tập 6:</i> Su tầm các bài văn, bài thơ, các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng
biện pháp Nói quá; Nói giảm, nói tránh.
Gợi ý: Nói quá:
<i>Con giận bằng con ba ba</i>
<i>Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.</i>
( Ca dao )
<i>Gm mài đá, đá núi cũng mịn</i>
<i>Voi uống nớc, nớc sơng phải cạn</i>
<i>Đánh một trận, sạch khơng kình ngạc</i>
<i>Đánh hai trận, tan tác chim muông.</i>
( <i>Bình Ngơ đại cáo</i> - Nguyễn Trãi)
<i>Gió đa cây cải về trời</i>
<i>Rau rm li chu lời đắng cay.</i>
( Ca dao )
<i>Bác đã đi rồi sao Bác ơi!</i>
<i>Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời,</i>
<i>Miền Nam đang thắng , mơ ngày hi, </i>
<i>Rc Bỏc vo thm, thy bỏc ci.</i>
( <i>Bác ơi</i> - Tố Hữu )
*) Đối với Hs lớp 8A
<i>Bài tập 1</i>: Điền dấu x sau mỗi ô vuông có sử dụng biện pháp <i>nói quá</i>:
A. <i>Đau lòng kẻ ở ngời đi </i>
<i>Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm</i>. (Nguyễn Du)
<i>B.</i> <i> Rễ siêng không ngại đất nghèo</i>
<i>Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù </i>(Nguyễn Duy)
<i>C. </i> <i>Qua đình ngả nón trơng đình</i>
<i>Đình bao nhiêu ngói, nghĩ thơng mình bấy nhiêu</i>. (Ca dao<i>)</i>
<i>D. </i> <i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua, </i>
<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.</i> (Chớnh Hu)
<i>E.</i> <i>Đào núi và lấp biển </i>
<i>Quyết chí ắt làm nên (Bác Hồ</i>)
Gợi ý: Điền dấu x vào: A, E
<i>Bài tập 2</i>: Điền các thành ngữ thích hợp vào các chỗ trống sau:
A. Dù có phải đi ...cô cũng chẳng nề.
B. Anh ta nói thì...nhng làm thì chẳng đâu vào đâu.
C. Sức mạnh của thanh niên là sức mạnh...
D. Va gp nhau anh y đã...
E. Cơ ấy sốt cao q, ngời...
F. Loại ngời ...thì không chơi đợc với ai.
Gợi ý: A. cùng trời cuối đất; B. một tấc đến trời; C. dời non lấp biển; D. nói nh tát nớc
vào mặt; E. nóng nh hịn than; F. rán sành ra mỡ;
<i>Bµi tËp 3:</i>
Thay những từ ngữ in nghiêng trong các câu sau bằng các từ ngữ nói giảm, nói tránh
thích hợp sau: <i>chỉ mải chơi/ hình nh cha tin em/ hình nh bận nhiều việc q/ khơng đợc tốt/</i>
<i>nói hơi nhiêu đấy.</i>
A. M¾t của bạn <i>bị kém</i> / ..., nên ngồi gần bảng.
B. Chị <i>lắm điều quá</i>/ ..., chúng tôi hiểu cả rồi.
E.Con <i>ch n hi</i>/..., chẳng chịu giúp đỡ gì cho gia đình.
Gợi ý:
A. Khơng đợc tốt; B. nói hơi nhiều đấy;C. hình nh bận nhiều việc quá;
D.hình nh cha tin em; E. ch mi chi.
<i>Bài tập 4</i>: Viết lại các câu văn sau theo hớng nói giảm nói tránh:
A. Bạn ấy học <i>dốt lắm</i>./...
B. Em <i>rất lời</i> học bài./...
C. Cậu ta nói năn <i>lỗ mÃng</i>./...
B.Em hỏt <i>ti lm</i> khụng tham gia biu diễn đợc đâu./...
E. Anh <i>yếu lắm,</i> chúng tôi không thuê anh nữa./...
Gợi ý:
A. Học không giỏi; B. cha chăm chỉ C.không lịch sự chút nào; D. cha đợc hay E.
khụng kho lm.
<i>Bài tập 5</i>: Phân tích các biện pháp nghệ thuật nói quá và nói giảm nói tránh trong các văn bản
sau:
A. ễng mt nm nào ? Ngày độc lập,
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao.
Bà về năm đói làng treo lới,
Biển động, Hịn Mê giặc bắn vào...
( Tố Hữu, <i>Mẹ Tơm</i>)
B. Ta đi tới trên con đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
(Tè H÷u, <i>Ta đi tới</i>)
C. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng
vui lßng
D. Ngời nằm dới mả, ai ai đó?
Biết có quê đây hay vùng xa?
(Tản Đà, <i>Thăm mả cũ bên đờng</i>)
Gợi ý:
A. BiÖn pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh: <i>Ông mất năm nào?</i> chỉ cái chết, tác dụng
của cách nói này tránh gây cảm giác đau buồn.
B. Bin phỏp ngh thut nói quá: <i>Rắn nh thép, vững nh đồng./ Đội ngũ ta trùng trùng</i>
<i>điệp điệp</i>, cách nói này có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tợng về sức mạnh, ý chí của quân và
dân ta.
C. Biện pháp nghệ thuật nói q: <i>trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói</i>
<i>trong da ngựa,</i> cách nói này có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tợng về nhiệt huyết, tâm trạngcủa
tác giả về lòng căm thù giặc ngoại xâm và quyết tâm không đội trời chung với giặc ngoại xâm.
D. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh: <i>Ngời nằm dới mả</i>, nói về cái chết, ngời đã
chết, tác dụng của cách nói này tránh gây cảm giác đau buồn.
<i>Bµi tập 6:</i> Su tầm các bài văn, bài thơ, các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng biện
pháp Nói quá; Nói giảm, nói tránh.
Gợi ý: Nói qu¸:
<i>Con giËn b»ng con ba ba</i>
<i>Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.</i>
( Ca dao )
<i>Gơm mài đá, đá núi cũng mịn</i>
<i>Voi uống nớc, nớc sơng phải cạn</i>
<i>Đánh một trận, sạch khơng kình ngạc</i>
<i>Đánh hai trận, tan tác chim mng.</i>
( <i>Bình Ngơ đại cỏo</i> - Nguyn Trói)
Núi gim, núi trỏnh:
<i>Gió đa cây cải vÒ trêi</i>
<i>Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.</i>
( Ca dao )
<i>Bác đã đi rồi sao Bác ơi!</i>
<i>Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời,</i>
<i>Miền Nam đang thắng , mơ ngày hội, </i>
<i>Rớc Bác vo thm, thy bỏc ci.</i>
( <i>Bác ơi</i> - Tố Hữu )
<i>Bài tập 7</i>: Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp nói quá và nói
giảm, nói tránh.
<i>Ngày soạn: 25/10/2008</i>
A. mục tiêu: HS cần khắc sâu đợc:
- Khái niệm truyện kí.
- Các tác phẩm truyện kí đã đợc học.
- Thực hành củng cố lí thuyết qua bài tập.
b. nội dung cần đạt:
<i>I. Phần lí thuyết:</i>
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
? Hãy nêu các thể loại Truyện kí đã học?
- Lấy ví dụ minh hoạ
? Hãy kể tên những truyện kí đã đợc học ở
lớp 6
? Hãy nêu các truyện kí Việt Nam mà em
đã đợc học ở lớp 7 ?
? Hãy nêu các truyện kí Việt Nam mà em
đã đợc học ở lớp 8 ?
- GV bỉ sung mét sè trun kÝ ViƯt Nam
trong chơng trình lớp 9
I. Khỏi quỏt chung v truyện kí Việt Nam
Truyện kí là một thể loại văn học thuộc
+ Truyện kí trung đại: là loại truyện văn xi
chữ Hán đợc tính từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ
XIX. Loại truyện này ngay từ khi ra đời đã có
nội dung phong phú và thờng mang tính chất
giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với
truyện hiện đại.
Đặc điểm của truyện TĐ: vừa có loại
truyện h cấu (tởng tợng nghệ thuật); vừa có
loại truyện gần với kí (ghi chép sự việc); với
sử (ghi chép chuyện thật );cốt truyện hầu hết
còn đơn giản...
VÝ dơ: Trun <i>Con hỉ cã nghÜa, ThÇy thc</i>
<i>giái cèt nhÊt ë tÊm lßng...</i>
+ Truyện kí hiện đại là loại truyện tồn tại dới
hình thức văn xi đợc tính từ thế kỉ XX đến
nay. So với truyện TĐ , truyện hiện đại đã có
sự kế thừa và phát triển cả về nội dung và hình
thức nghệ thuật.Truyện kí hiện đại đã đề cập
tới nhiều vấn đề của đời sống xã hội mà
truyện kí TĐ cha đề cập; cốt truyện cũng phức
tạp hơn với nhiều tình huống truyện gay cấn
và phc tp../
Ví dụ : <i>Sống chết mặc bay, LÃo Hạc...</i>
II. Truyện kí Việt Nam trong chơng trình Ngữ
văn THCS :
- Líp 6:<i> Con hỉ cã nghÜa, ThÇy thc giái cốt</i>
<i>nhất ở tấm lòng</i>, <i>Dế mèn phiêu lu kí, Sông nớc</i>
<i>Cà Mau, Cô Tô...</i>
- Lớp 7: <i>Sống chết mặc bay, Những trò lố hay</i>
<i>là Va-ren và Phan Bội Châu, Một thứ quà của</i>
<i>lúa non : Cốm, Mùa xuân của tôi, Sài Gòn tôi</i>
<i>yêu...</i>
<i>- </i>Lp 8<i>: Tụi i hc, Nhng ngày thơ ấu, Tắt</i>
<i>đèn, Lão Hạc.</i>
- Líp 9: <i>Lµng ,ChiÕc lợc ngà, Những ngôi sao</i>
<i>xa xôi, Bến quê...</i>
<i>II. Phần thực hành</i>
* Đối với học sinh lớp 8B
Bi tp 1: Khoanh trịng chữ cái đặt đầu tên các truyện kí Việt Nam trong giai đoạn từ 1900
-1945 :
A. DÕ MÌn phiªu lu kÝ B. Sèng chết mặc bay
C. Mùa xuân của tôi D.. Mét thø quµ cđa lóa non : Cốm
G. Nhng ngy th u H. Tắt đèn I. Lão Hạc
Gợi ý : A, B, D, F, G, I, H
Bài tập 2 : Lập bảng hệ thống các văn bản truyện kí Việt Nam đã học ở học kì I, Lớp 8.
Văn
s¸ng t¸c chÝnh thuËt
...
. ... ... ... ... ... ... ...
Gợi ý
Văn
bản phẩmTác Tác giả Thời giansáng tác Thể loại
Phng
thc biu
t
Nhõn
vt
chớnh
Đặc sắc nghệ
thuật
<i>Tôi</i>
<i>đi</i>
<i>Tôi đi</i>
<i>học</i> ThanhTịnh 1941 Truyệnngắn
Tự sự kết
hợp với
biểu cảm Tôi
Tự sự kết hợp với
trữ tình giàu chất
thơ gợi d vị trữ
tình man mác.
những hình ảnh
sô sánh mới mẻ
và gợi cảm
<i>Tron</i>
<i>g</i>
<i>lòng</i>
<i>mẹ</i>
<i>Những</i>
<i>ngày</i>
<i>thơ ấu</i>
Nguyên
Hồng 1940
Hồi kí
tự
truyện
Tự sự xen
biểu cảm
Tôi
(chú
bé
Hồng)
Tự sự kết hợp với
trữ tình.Cảm xúc
và tâm trạng
nồng nàn, mÃnh
liệt; sử dụng
những hình ảnh
so sánh , liên
t-ởng táo bạo.
<i>Tức</i>
<i>nớc</i>
<i>vỡ</i>
<i>bờ</i>
<i>Tắt</i>
<i>ốn</i> Ngô TấtTố 1939 Tiểuthuyết Tự sự ChịDậu
Khắc họa nhân
<i>L·o</i>
<i>H¹c</i> <i>L·oH¹c</i> Nam Cao 1943 Truyệnngắn Tự sự LÃoHạc
Đi sâu vào khắc
họa, miêu tả và
phân tích diễn
biến t©m lÝ cđa
mét sè nhân vật.
Ngôn ngữ kể linh
hoạt, đa dạng, tự
nhiên. Cách kể
chuyện mới mẻ
đầy sức hấp dẫn.
Bài tập 2: Điểm chung nhất của dòng văn học hiện thực 1930 - 1945 qua các văn bản: <i>Trong</i>
<i>lòng mẹ, Tức nớc vỡ bờ </i>và<i> LÃo Hạc</i> là gì ?
A. Ni dung v ngh thut đợc đổi mới theo hớng hiện đại hoá.
B. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội lúc bấy giờ, đặc biệt đi sâu miêu tả những số
phận cực khổ của ngời dân lao động bị áp bức.
C. Chan chứa tinh thần nhân đạo, yêu thơng, chân trọng những tình cảm phẩm chất tốt
đẹp của con ngời, tố cáo nhng gỡ tn ỏc xu xa
D. Cả ba ý trên
Gợi ý: D
Bài tập 3: Cảm nhận của em về cuộc đời và tính cách ngời nơng dân trong xã hội cũ qua đoạn
trích <i>Tức nớc vỡ bờ </i>và <i>Lão Hạc</i>
Gỵi ý:
- Hình ảnh ngời nông dân trong xà hội cũ qua hai đoạn trích trên :
+ H u l nhng con ngời sống trong cảnh nghèo khổ, bế tắc của tầng lớp nông dân bần
cùng trong xã hội thực dân nửa phong kiến.
+ ở họ đều toát lên vẻ đẹp tâm hồn cao q, lịng tận tụy hi sinh vì ngời thân....
* Đối với học sinh đại trà
Bµi tËp 1,2,3 lµm theo bµi tËp 1,2,3 cđa häc sinh líp 8B
Gợi ý: Hình ảnh ngời mẹ qua các văn bản : <i>Tơi đi học , Trong lịng mẹ, Tức nớc vỡ bờ:</i>
+ Họ đều là những ngời phụ nữ thơng u, hết lịng vì chồng vì con.
+ Họ là những ngời phụ nữ nông thôn nghèo khổ, phần lớn bị các hủ tục, thế lực trong xã
<i> Ngày soạn: 25/10/2008</i>
HS cần khắc sâu đợc:
- Khái niệm VB nhật dụng;
- Các VB nhật dụng đã đợc học.
- Thực hành củng cố lí thuyết qua bài tập.
b. nội dung cần đạt:
<i>I. PhÇn lÝ thuyÕt:</i>
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
? Thế nào là văn bản nhật dông?
? Văn bản nhật dụng chỉ dùng một phơng
thức biểu đạt nhất định, đúng hay sai?
? Văn bản nhật dụng có những giá trị nào?
? Hóy k tờn cỏc văn bản nhật dụng mà em
đã đợc học?
+ Líp 6?
+ Líp 7?
+ Líp 8?
? Nêu một số nội dung cơ bản của các VB
nhật dụng đã học?
- GV kh¸i quát lại kiến thức vỊ VB nhËt
dơng.
I. Củng cố lại kiến thức VB nhật dụng đã
học
1. <i>Khái niệm văn bản nhật dụng</i>:
Văn bản nhật dụng là những bài viết có
nội dung gần gũi, bức thiết với cuộc sống
tr-ớc mắt của con ngời và cộng đồng xã hội
hiện đại, nh: Thiên nhiên, môi trờng, năng
l-ợng, dân số, quyền trẻ em,...
Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các
thể tài cũng nh các kiểu văn bản.
Văn bản nhật dụng có giá trị thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, cập nhật một vấn đề
văn hố, xã hội...nào đó. Tuy nhiên cũng cần
có giá trị nghệ thuật ở mức độ nào đó.
2. <i>Các văn bản nhật dụng đã đợc học</i>
Lớp 6: <i>Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử,</i>
<i>Bức th của thủ lĩnh da đỏ, Động Phong Nha.</i>
Lớp 7: <i>Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia</i>
<i>tay của những con búp bê, Ca Huế trên sông</i>
<i>Hơng.</i>
Lớp 8: <i>Thông tin về Ngày Trái Đất năm</i>
<i>2000; Ôn dịch, thuốc lá; Bài toán dân số</i>.
Nội dung của các văn bản nhật dụng đã học:
+ Vấn đề giữ gìn, trân trọng và phát huy các
danh thắng, di tích lịch sử, nét đẹp văn
hoá(<i> Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử,</i>
<i>Động Phong Nha, Ca Huế trên sông Hơng.)</i>
+ Vai trò, tầm quan trọng của gia đình,
quyền trẻ em(<i>Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi,</i>
<i>Cuộc chia tay của những con búp bê)</i>
+ Vấn đề môi trờng(<i>Bức th của thủ lĩnh da</i>
<i>đỏ, Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000) </i>
+ Vấn đề xã hội: sức khoẻ, dân số<i>( Ôn dịch,</i>
<i>thuốc lá, Bài toỏn dõn s)</i>
<i>II. Phần thực hành</i>
*) Đối với học sinh líp 8B
Bài tập 1: Ghép tên các VB nhật dụng phù hợp với các nội dung mà nó đề cập
Tên văn bản Nội dung của các Vb nhật dụng
1. Thơng tin về
Ngµy Trái Đất năm
2000.
cần phải có quyết tâm cao hơn và biện pháp triệt để hơn là phịng
chống ơn dịch.
2.Bài tốn dân số. B. Đất đai không sinh thêm , con ngời ngày càng nhiều lên gấp bội.
Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con ngời sẽ tự làm hại
chính mình. Từ câu truyện một bài tốn cổ về cấp số nhân, tác giả đã
đa gia các con số buộc ngời đọc phải liên tởng và suy ngẫm về sự gia
tăng dân số đáng lo ngại trên thế giới, nhất là ở những nớc chậm phát
triển.
3. Ôn dịch, thuốc lá. C. Lời kêu gọi bình thờng: "Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng"
đợc truyền đạt bằng hình thức rất trang trọng, cùng với sự giải thích
đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng, đã gợi
cho chúng ta những việc làm có thể làm ngay để cải thiện mơi trờng
sống, để bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta.
<i>* Gỵi ý</i>: 1 - C; 2 - B ; 3 - A
Bài tập 2. Đọc văn bản <i>Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000</i> và thực hiện các yêu cầu sau
bằng cách khoanh tròn chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng :
1. Ngày nào trong năm đợc gọi là Ngày Trái Đất:
A. 1 / 6; B. 22 / 6; C. 22/ 4
2. Ngày Trái Đất do tổ chức nào khởi xớng, vào năm nào?
A. Do một tổ chức bảo vệ môi trờng của Mĩ khởi xớng từ năm 1970.
B. Do Việt Nam khởi xớng năm 2000.
C. Do UNESCO khởi xớng năm 1970
3. Tính đến năm 2000 có bao nhiêu quốc gia tham gia Ngày Trái Đất?
A. 195 quốc gia và vùng lãnh thổ
B. 141 quèc gia
C. 160 quèc gia
4. Ngày Trái Đất đợc khởi xớng nhằm mục đích gì?
A. Nhằm bảo vệ ti nguyờn thiờn nhiờn
B. Nhằm bảo vệ nguồn nớc sạch
C. Nhằm bảo vệ môi trờng
<i>Gợi ý</i>: 1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - C
Bài tập 3. Điền vào chỗ trống để trình bày những hiểu biết của em về việc Việt Nam tham gia
Ngày Trái Đất
1) A. Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất từ năm. . .
B. Với chủ đề:...
2) Tình hình sử dụng bao bì ni lơng ở Việt Nam:...
3) Liệt kê những tác hại vứt bừa bãi bao bì ni lông: ...
4) Làm thế nào để hạn chế việc dùng bao ni lơng
<i>Gỵi ý</i>: 1. A - 2000; B - Một ngày không sử dụng bao bì ni lông;
2. Việt Nam sử dụng hàng triệu bao ni lông mỗi ngày.
3. Xúi mòn đất ở vùng đồi núi; tắc cống rãnh, tăng ngập lụt ở đô thị, sản sinh ruồi
muỗi-dịch bệnh; chết sinh vật biển; đựng thực phẩm bằng bao bì ni lông, thực phẩm sẽ bị nhiễm
độc.; khi cháy tạo ra khói chứa chất độc...
Bµi tËp 4
1. Tìm hiểu cách lập ý trong phần đặt vấn đề của bài Ôn dịch, thuốc lá và hoàn chỉnh sơ đồ
sau:
... AIDS ...
( Đã diệt trừ) (Cha tìm ra giải pháp) ( Ơn dịch nặng hơn AIDS)
2.Để kêu gọi: " Đã đến lúc mọi ngời phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này", tác
giả đã đa ra những tác hại nào của thuốc lá?
A. Hút thuốc lá là đầu độc bản thõn ngi hỳt thuc.
B. Gõy viờm ph qun.
C. Phá hoại hồng cầu.
D. Gây ung th.
E. Gõy huyt ỏp cao, tc động mạch, nhồi máu cơ tim.
F. Hút thuốc lá gây có hại cho gia đình và xã hội.
G. Ngời ở gần cũng bị hút phải luồng khí độc.
H. Vợ con bị nhiễm độc.
I. Thai nhi nhiễm độc, đẻ non, suy yu.
J. Tn tin.
K. Nêu gơng xấu và đẩy con em vào chỗ phạm pháp.
L. Tất cả những tác hại trªn.
3. Điều quan trọng nhất tác giả Nguyễn Khắc Viện muốn nói với ngời đọc qua VB <i>Ơn dịch</i>
<i>thuốc lá </i>l gỡ?
B. không nên sản xuất thuốc lá.
C. Cấm hút thuốc lá.
D. Không nên hút thuốc lá.
Gợi ý: 1. Dịch hạch, thổ tả AIDS Thuốc lá
( <i>ĐÃ diÖt trõ) ( Cha tìm ra giải pháp) (Ôn dịch nặng hơn cả AIDS</i>)
2. L
3. A
Bài tập 5:
1. Bài toán dân số thuộc kiểu văn bản gì?
A. Tự sự kết hợp với biểu cảm.
B. Tự sự kết hợp với lËp ln.
C. Thut minh kÕt hỵp víi lËp ln.
2. Vấn đề chính đợc đặt ra trong VB <i>Bài tốn dân số</i> là gì?
A. Phải phấn đấu để mỗi gia đình chỉ sinh từ một đến hai con, dù việc làm đó vơ cùng khó
khăn.
B. Hạn chế việc gia tăng dân số là việc làm có tầm quan trọng đặc biệt trong sự phát triển của
khoa học, xã hội.
C. NÕu không hạn chế việc gia tăng dân số thì con ngời sẽ làm hại chính mình.
3. a cõu chuyn kộn rể của nhà thông thái vào bài viết về vấn đề dân số, tác giả nhằm mục
đích gì?
A. Để gây tò mò, hấp dẫn ngời đọc và làm cho bài viết bớt khơ khan.
B. Để giúp ngời đọc có những hình dung cụ thể, sinh động về sự gia tăng dân số.
C. Cả hai ý trên.
Gỵi ý: 1 - B; 2 - C; 3 - C; 4 - C
Bµi tËp 6:
Từ các VB nhật dụng đã đợc học em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về các vấn đề
đợc đề cập trong cỏc VB y.
Gợi ý: - Đảm bảo về bố cục, trình bày.
- Cú nhng suy ngh thit thc trc cỏc vấn đề nêu trong các văn bản: <i>Thông tin về ngày trái</i>
<i>đất năm 2000, Ơn dịch thuốc lá, Bài tốn dõn s.</i>
*) Đối với học sinh lớp 8A
Bài tập 1: Điền các nội dung cho phù hợp vào sau các tên VB:
A. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000:...
<i>Gi ý:</i> A.Lời kêu gọi bình thờng: "Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng" đợc
truyền đạt bằng hình thức rất trang trọng, cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại
của việc sử dụng bao bì ni lơng, đã gợi cho chúng ta những việc làm có thể làm ngay để cải
thiện mơi trờng sống, để bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta.
B. Giống nh ôn dịch , nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn
thất to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con ngời. Song, nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn
cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức khoẻ con ngời nên khơng dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại
nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và xã hội. Bởi vậy, muốn chống lại nó cần phải có quyết
tâm cao hơn và biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch.
C. Đất đai không sinh thêm , con ngời ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu
không hạn chế sự gia tăng dân số thì con ngời sẽ tự làm hại chính mình. Từ câu truyện một bài
tốn cổ về cấp số nhân, tác giả đã đa gia các con số buộc ngời đọc phải liên tởng và suy ngẫm
về sự gia tăng dân số đáng lo ngại trên thế giới, nhất là ở những nớc chậm phát triển.
Bµi tËp 2 - 3 lµm nh Bµi tËp 2 - 3 phần HS lớp 8B
Bài tập 4
1. Tỡm hiu cách lập ý trong phần đặt vấn đề của bài Ôn dịch, thuốc lá và hoàn chỉnh sơ đồ
sau:
... AIDS ...
( Đã diệt trừ) (Cha tìm ra giải pháp) ( Ơn dịch nặng hơn AIDS)
2.Để kêu gọi: " Đã đến lúc mọi ngời phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này", tác
giả đã liệt kê ra những tác hại của thuốc lá:...
A. Hút thuốc lá là đầu độc bản thõn ngi hỳt thuc.
B. Gõy viờm ph qun.
C. Phá hoại hồng cầu.
D. Gây ung th.
E. Gõy huyt ỏp cao, tc động mạch, nhồi máu cơ tim.
F. Hút thuốc lá gây có hại cho gia đình và xã hội.
G. Ngời ở gần cũng bị hút phải luồng khí độc.
H. Vợ con bị nhiễm độc.
J. Tèn tiỊn.
K. Nªu gơng xấu và đẩy con em vào chỗ phạm pháp.
3. Điều quan trọng nhất tác giả Nguyễn Khắc Viện muốn nói với ngời đọc qua VB <i>Ơn dịch</i>
<i>thuốc lá </i>là gỡ?
A. Thuốc lá có nhiều tác hại.
B. không nên sản xuất thuốc lá.
C. Cấm hút thuốc lá.
D. Không nên hút thuốc lá.
Gợi ý: 1. Dịch hạch, thổ tả AIDS Thuèc l¸
( <i>§· diƯt trõ) ( Cha tìm ra giải pháp) (Ôn dịch nặng hơn cả AIDS</i>)
2.
A. Hỳt thuc lá là đầu độc bản thân ngời hút thuốc.
B. Gây viờm ph qun.
C. Phá hoại hồng cầu.
D. Gây ung th.
E. Gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
F. Hút thuốc lá gây có hại cho gia đình và xã hội.
G. Ngời ở gần cũng bị hút phải luồng khí độc.
H. Vợ con bị nhiễm độc.
I. Thai nhi nhiễm độc, đẻ non, suy yếu.
J. Tốn tiền.
K. Nªu gơng xấu và đẩy con em vào chỗ phạm pháp.
3. A
Bài tập 5:
1. <i>Bài toán dân số</i> thuộc kiểu văn bản gì?
A. Tự sự kết hợp với biểu cảm.
B. Tự sù kÕt hỵp víi lËp ln.
C. Thut minh kÕt hỵp víi lËp luËn.
2. Vấn đề chính đợc đặt ra trong VB <i>Bài tốn dân số</i> là gì?
...
3. Đa câu chuyện kén rể của nhà thông thái vào bài viết về vấn đề dân số, tác giả nhằm mục
đích gì?
...
<i>Gỵi ý: </i>
1 - B;
2 - Nếu không hạn chế việc gia tăng dân số thì con ngời sẽ làm hại chÝnh m×nh.;
3 - Để gây tị mị, hấp dẫn ngời đọc và làm cho bài viết bớt khô khan; Để giúp ngời đọc có
những hình dung cụ thể, sinh động về sự gia tăng dân số.
Bµi tËp 6:
Từ các VB nhật dụng đã đợc học em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về các vấn đề
đợc đề cập trong các VB ấy.
Gỵi ý: - Đảm bảo về bố cục, trình bày.
- Cú nhng suy nghĩ thiết thực trớc các vấn đề nêu trong các văn bản: <i>Thông tin về ngày trái</i>
<i>đất năm 2000, Ôn dịch thuốc lá, Bài toán dân số.</i>
<i> Ngày soạn: 01/11/2008</i>
Bài 14 - 15:
Giúp HS củng cố kiến thức về câu ghép: đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế trong
câu ghép, quan hệ ý nghĩa giữa các vế cõu
B Phần thực hành
Bi tp 1: Hóy xỏc nh b phận CN, VN trong các câu ghép theo mẫu sau:
Các em/ phải cố gắng học để thầy mẹ/ đợc vui lòng và dể thầy dạy các em/ đợc sung sớng
A Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở
B. Nhng em khơng đọc hết đợc bài kinh, vì những cơn nức nở lại trở lại, dồn dập, xốn xang,
choán ngợp lấy em
C. Quan lớn ngài ăn, ngài đánh; ngời hầu kẻ dạ, kẻ vâng.
D. Ơng Phan Bội Châu, tơi biết rõ tâm hồn cao thợng và cuộc đời đầy hi sinh, nhiều nguy nan
của ơng, và chính tơi, tơi xin là ngời đầu tiên đợc bày tỏ tấm lòng rất mực quý trọng ông
B. Mã Lơng vẽ rất đẹp
C. Công việc vẫn tiến triển tốt đẹp
D. Thời gian cứ trôi đi
E. Em cần phải giúp đỡ bố mẹ
Bài tập 3: Thế nào là câu ghép?
A. C©u ghép là câu do một cụm C - V tạo thành
B. Câu ghép là câu do hai cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành
C. Câu ghép là câu do nhiều cụm C - V tạo thành
D. Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành
Bài tập 4: Đặt câu ghép với các quan hệ từ cho trớc ở đầu dòng.
A. (và)
B. (rồi)
C. (còn).
D. (hay).
E. (vì)
F. (nếu).
G. (tuy)
H. ()..
I. (không dùng quan hệ từ)..
Gợi ý:
Bài tập 1:
A Mẹ tôi/ vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi/ oà lên khóc rồi cứ thế nức nở
C V C V
B. Nhng em không đọc hết đợc bài kinh, vì những cơn nức nở lại trở lại, dồn dập, xốn xang,
C V C V
choán ngợp lấy em
C. Quan lớn ngài ăn, ngài đánh; ngời hầu kẻ dạ, kẻ vâng.
C V C V
D. Ông Phan Bội Châu, tôi biết rõ tâm hồn cao thợng và cuộc đời đầy hi sinh, nhiều nguy nan
của ông, và chính tơi, tơi xin là ngời đầu tiên đợc bày tỏ tấm lịng rất mực q trọng ơng
Bµi tËp 2:
A. Và trời ma to
B. Nên Vua cho bắt em vµo cung
C. Dï trêi ma to nhng
D. Nhng anh vÉn im lặng
Bài tập 3: D
Bi tp 4: HS t cõu đúng về mặt hình thức và đảm bảo nội dung ý nghĩa
<i> Ngày soạn: 15/12/2008</i>
<i>Bài 16: </i>
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về tác giả Thế Lữ và văn bản Nhớ rừng: Thể loại, bố
cục, giá trị nội dung, nghệ tht
II. Bµi tËp cđng cè:
Bµi tËp 1:
Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau, sau đó chọn từ ngữ thích hợp (trong các từ: bênh vực, tan vỡ,lặng
lẽ, vầng sao đột hiện, điềm nhiên) rồi điền vào những chỗ trống trong đoạn văn để có lời giới
thiệu xác đáng về vị trí của Thế Lữ trong phong trào Thơ mới.
Khi thơ mới vừa ra đời, Thê Lữ đồng thời cũng xuất hiện nh………..sáng chói khắp cả
trời thơ VN. Thế Lữ không bàn về thơ mới, không……….thơ mới, không bút chiến,
không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ……….., chỉ……….bớc những bớc vững
vàng mà trong khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xa phải tan……….
Bài tập 2: Khái niệm <i>Thơ mới</i> dùng để:
A. Gọi tên thể thơ lục bát, có số câu, số chữ trong bài không hạn định
B. Gọi tên thể thơ thất ngơn bát cú, có số câu, số chữ trong bài không hạn định
C. Gọi tên một tràolu thơ lãng mạn xuất hiện vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, nở rộ
vào khoảng những năm từ 1932 đến 1942; về hình thức, sáng tấc khơng câu nệ vào số
câu chữ bó buộc nh th c
Bài tập 3: Điều khiến con hổ trong Nhớ rừng uất hận là gì?
A. Bị tách khỏi môi rtờng sống tự nhiên
B. Bị giam hÃm tù túng
Bài tâp 4:Theo em những câu thơ nào trong các câu thơ sau miêu tả đầy đủ và cụ thể nhất chân
dung vị chúa tể rừng xanh?
A Ta biết ta chúa tể cả muôn loài
Giữa chốn thảo hoa không tên không tuổi
Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị
Bi tp 5: Nét đặc sắc NT của bài thơ Nhớ rừng thể hiện ở những câu nào trong số các câu sau
đây:
A. Bài thơàn đầy cảm hứng lÃng mạn với dòng cảm xúc cuộn cuộn tuôn trào
B. T/g ó chn c mt biểu tợng rất thích hợp và đẹp là con hổ ở vờn bách thú để thể hiện
sâu sắc và xúc động những khát vọng cháy bỏng và tâm sự thầm kín trong bàithơ
C. Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ấn tợng có khả năng gợi ở ngời c nhng cm xỳc
mÃnh liệt
D. Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm, giàu tính sáng tạo
E. Cả A, B, C, D
Gợi ý:
Bi tp 1: Ln lợt điền nh sau: vầng sao đột hiện, bênh vực, lặng lẽ, điềm nhiên, tan vỡ
Bài tập 2: C
Bµi tËp 3: D
Bµi tËp 4: B
Bµi tËp 4: E
<i> Ngày soạn: 29/12/2008</i>
I
II. Bài tập củng cố:
Bài tập 1:
Nội dung chính của bài thơ <i>Quê hơng</i> lµ:
A. Sù trï phó, tÊp nËp cđa mét lµng chµi ven biĨn
B. Bức tranh sinh hoạt lao động khoẻ khoắn, đầy sức sống ở 1 làng quê.
C. Tình yêu quê hơng trong sáng, da diết của tác giả
D. Gåm B, C
Bµi tËp 2:
Hình ảnh so sánh <i>cánh buồm trắng no gió biển khơi</i> với <i>mảnh hồn làng</i> có ý nghĩa, tác dụng:
A. Làm cho hình anhe cánh buồm có vẻ đẹp lãng mạn, trở thành 1 biểu tợng của quê hơng
B. Thể hiện đợc hình ảnh thật của cánh bum
Bài tâp 3:
Nhng nột ngh thut c sc ca bi thơ thể hiện ở:
A. Hình ảnh thơ phong phú, độc đáo, giàu sức sáng tạo
B. Nhân vật có tính cách, cỏ tớnh rừ nột
C. Lời thơ nh lời của trái tim: giản dị, tự nhiên, mà da diết, sâu lắng
Bài tËp 4:
<i>Khi con tu hú </i>là bài thơ đợc Tố Hữu sáng tác khi:
A. Tác giả bị giam trong nhà tự
B. Tỏc gi trờn ng i cụng tỏc
C. Tác giả đang trong phòng làm việc vào 1 ngày hè nóng nùc
Bài tập 5: Hãy điền các từ: <i>rực rỡ, hứa hẹn, rộn rã, bắt đầu, đẹp nhất, thức dậy, tràn trề</i> vào
chỗ trống trong các câu văn sau để có 1 nhận xét khái quát về bức tranh mùa hè trong hồi tởng
của ngời chiến sĩ trong tù.
Tiếng chim tu hú đã làm………..trong tâm hồn ngời chiến sĩ trong tù 1 bức tranh
mùa hè……….âm thanh,………..sắc màu,………nhựa sống.
Tất cả còn đang………..., tất cả vừa mới……….., tất cả đều
đang ở vào độ………, nh cuộc đời của ngời cộng sản trẻ tuổi vừa mới
bắt gặp lí tởng đang phơi phơi trên con đờng cm
Bµi tập 6: Thông qua bài thơ <i>Khi con tu hú</i>, tác giả muốn:
A. Th hin lũng yờu cuc sng v khát khao tự do cháy bỏng của ngời tù cộng sản
B. Thểhiện lòng yêu thiên nhiên, đất nớc
C. Thể hiện nỗi buồn rầu, chán nản, tuyệt vọng khi phải sống trong tù
Bài tâp 7: Đọc bài thơ <i>Tức cảnh…</i> và khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng:
B. Ngắm cảnh mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ
C.Tâm trạng bị dồn nén chặt nh muốn phá bung ra
2. Em hÃy điền các cụm từ: việc ăn, việc ở, điều kiện làm việc vào những chỗ trống trong
a) Câu thơ thứ nhất nói về.
b) Câu thơ thứ hai nói về.
c) Câu thơ thứ ba nói về………..của Bác ở Pác bó
3) Nhận định nào trong số các nhận định sau đây đúng với bài thơ:
A. Bài thơ thể hiện lòng yêu TN đến say mê của Bác
B. Bài thơ gợi ra 1 chân lí đờng đời: ht kh l vui
C. Bài thơ thể hiện niềm vui, tinh thần lạc quan và phong thái ung dung của Bác trong cuộc
sống cách mạng đầy gian khổ
<i>Gợi ý:</i>
Bài tập 1: ĐA: B
Bài tập 2: ĐA: D
Bài tập 3: §A: A
Bµi tËp 4: §A: A, C
Bài tập 5: ĐA: Lần lợt điền các từ nh sau: thức dậy, rộn rã, rực rỡ, tràn trề, hứa hẹn, bắt đầu,
đẹp nht
Bài tập 6: ĐA: A
Bài tập 7:
1) B
2) a) việc ở
<i> Ngày soạn: 15/01/2009</i>
Bài 18:
Giúp HS củng cố kiến thức về 2 văn bản : Ngắm trăng, Đi đờng về nội dung, NT. Có cảm nhận
sâu sắc về 2 bài thơ này
II. Bµi tËp cđng cè:
Bµi tËp 1:
Khoanh trịn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:
1. Theo em, tác phẩm <i>nhật kí trong tù</i> là:
A. Mét tËp håi kÝ.
B. Mét tËp nhËt kÝ.
C. Mét tËp nhËt kÝ b»ng th¬.
2. Nhận định nào sau đây thể hiện khái quát và sâu sắc giá trị của tập <i>nhật kí trong tù:</i>
A. Tác phẩm là một bức chân dung tinh thần tự hoạ của ngời tù vĩ đại: tâm hồn cao đẹp; ý
chí, nghị lực phi thờng và tài năng nghệ thuật xuất sắc.
B. Tác phẩm đã trở thành một phơng tiện để ngời đọc “ ngâm ngợi cho khuây”.
C. Tác phẩm đã phản ánh chân thực bộ mặt nhà tù tàn bạo của chính quyền Tởng Giới
Thạch.
3. Chép lại câu thơ trong bài <i>Ngắm trăng</i> chứng tỏ xiềng xích và bốn bức tờng nhà tù không
giam hãm đợc tâm hồn Bác:
a. ………...
b. ………..
4. ý nghĩa sâu sắc nhất của bài thơ <i> Đi đờng</i> là:
A. Bài thơ miêu tả con đờng đi khó khăn, gian khổ.
B. Bµi thơ phản ánh cuộc hành trình đầy gian lao của B¸c.
C. Bài thơ thể hiện một suy nghĩ, triết lí: Vợt qua mọi gian khổ, đi đến tận cùng đỉnh núi,
con ngời sẽ chiếm lĩnh các đỉnh cao, sẽ gặt hái đợc nhiều thành công.
Bài tập 2: Tập thơ :" Nhật kí trong tù" đợc sáng tác trong hồn cảnh nào?
A- Trong hoàn cảnh Bác Hồ đang hoạt động cỏch mng Phỏp
B- Trong hoàn cảnh Bác Hồ bị giam cầm trong nhà tù Tởng Giới Thạch.
C- Trong thi gian Bác Hồ ở Việt Bắc để lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
Bài tập 3: Bài thơ " Ngắm trăng" thuộc thể loại gì?
B. ThÊt ng«n tø tut D. ThÊt ng«n bát cú Đờng luật.
Bài tập 4: Hai câu thơ:
<i>" Nhân hớng song tiền khán minh nguyệt</i>
<i> Nguyệt tòng song khích khán thi gia</i>", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. ẩn dụ C. So s¸nh
B. Hốn dụ D. Đối xứng
Bài tập 5: Nhận xét nào đúng nhất về Chủ tich Hồ Chí Minh?
A. Mét con ngêi có khả năng nhìn xa trông rộng.
B. Một ngời có bản lĩnh cách mạng kiên cờng.
C. Một ngời yêu thiên nhiên và luôn lạc quan.
D. Một ngời giàu lòng yêu thơng.
<i> Ngày soạn: 18/01/2009</i>
Bài 19 - 20 - 21:
A- Mc tiờu cn t:
- Giỳp hc sinh củng cố kiến thức về đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu chia
theo mục đích nói:
1- Câu nghi vấn
2- Câu cảm thán
3- Câu cầu khiến
4- Câu trần thuật
5- Câu phủ định
- Lµm bµi tập thực hành về các kiểu câu
I- Lí thuyết:
1- Câu nghi vấn
2- Câu cảm thán
3- Câu cầu khiến Đặc điểm hình thức
4- Câu trần thuật Chức năng
5- Câu phủ định
II- Bµi tËp: C©u nghi vÊn
Bài tập 1:Gạch chân các dấu hiệu hình thức nghi vấn trong các câu nghi vấn sau:
a- Em có thấy lạ tại sao chẳng bao giờ nó rung rinh hoặc lay động khi gió thổi không?
b- - Bác này! Lúc nào chúng ta lại trở về nhỉ?
- trở về? Sao cháu cha đi đã nghĩ đến chuyện trở về?
c- Giá quẹt một que diêm mà sởi cho đỡ rét một chút nhỉ?
Bài tầp 2:
Dựa vào nội dung văn bản " Nhớ rừng", em hãy đặt 3 cau hỏi cho những từ in đậm trong câu
thơ sau: Gậm một khối căm hờn trong cũi st.
- gậm: Con hổ làm gì trong cũi sắt?
- khối căm hờn: Con hổ gậm cái gì trong cũi sắt?
- trong cũi sắt: Con hổ đang gậm khối căm hờn ở nơi nào?
Bài tập 2:Tìmđiểm giống nhau giữa 2 câu :
- Chẳng biết cậu ta là ngời thế nào nữa!
- Cậu ta là ngời thế nào?
-> Đều có từ ng÷ nghi vÊn.
- Em có hứa với chị là sẽ nhắm mắt lại, khơng nhìn ra ngồi cửa sổ nữa cho đến khi chị vẽ
song không nào? -> cầu khiến
b- Thẻ của nó, ngời ta giữ. Hình của nó ngời ta chụp rồi. Nó lại đã lấy tiền của ngời ta. Nó là
ngời của ngời ta rồi , chứ đau có cịn là con tụi?-> ph nh
c- Đa ngời ta không đa qua sông
Sao có tiếng sóng ở trong lịng?-> Khẳng định
d- Giấy làm nh vậy chỉ cốt để cho nhà mày khỏi lật nhà tao, chứ nhà tao không đời nào thèm
lật nhà mày. Thế là bao giờ tao cũng nắm đằng chuôi, chứ tao không cầm đằng lỡi. Nghe
không?-> e da
Bài tập 4:
Đọc kĩ đoạn văn sau:
Ơng kể lại hơm Tây vào khủng bố. Chúng nó có bao thằng, bao nhiêu Tây, bao nhiêu Việt
gian, đi những đờng nào, đốt phá những đâu đâu và dân qn,tự về làng ơng bố trí, cầm cự ra
sao, rành rọt, tỉ mỉ nh chính ơng lão vừa dự trận đánh giặc ấy xong thật...
Trong đoạn văn trên có những dấu hiệu hình thức nghi vấn nào?-> <i>bao nhiêu, nào, ra sao</i>
Câu 2 có phải là câu nghi vấn không? -> Không phải là câu nghi vấn mà là câu kể. Vì dù có từ
nghi vấn nhng không phải dùng để hỏi mà là dùng để kể, tả.
Bµi tËp 5:
Từ những câu nghi vấn sau, em hãy viết thành những kiểu câu khác không phỉa câu nghi vấn
nhng có nội dung, ý nghĩa tơng đơng.
a- Biết thế nào hả con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời?-> Chẳng ai giàu ba họ, ai khó ba đời đâu
con ạ!
b- Già rồi mà ngày cũng nh đêm chỉ thui thủi một mình thì ai mà chả phải buồn?
-> Già rồi...thì buồn là phải.
Bµi tËp 6:
Em hãy đặt các câu nghi vấn để:
a- Biểu lộ tình cảm, cảm xúc của em trớc khát vọng tự do của ngời cộng sản trẻ tuổi trong bµi:
Khi con tu hó:
-> Ai mà khơng cảm thấy xúc động trớc niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi trong cảnh nhục tù?
b- Khẳng định tình yêu quê hơng da diết của nhà thơ Tế Hanh trong bài thơ <i>Quê hơng</i>
-> Tác giả nhớ cái "mùi nồng mặn" phải chăng là nhớ da diết cái hơng vị riêng của quê hơng
yªu dÊu?
c- Đề nghị bạn cho em mợn một quển sách nào đó:
-> Cậu cho tớ mợn cuốn sách này c khụng?
Cõu cu khin
Bài tập :
1-HÃy gạch chân những dấu hiệu hình thức cầu khiến có trong các ví dụ sau:
a- Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vờn của lão.
b- Thôi trong một thời giancon đừng hôn bố: bố sẽ khơng thể vui lịng đáp lại cái hơn của con
c.
c- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và
thăm em bé chứ.
d- ễ! ễng nghe tơi, ơng Phan Bội Châu này! Ơng hãy để mặc đấy những ý nghĩ phục thù của
ông, hãy từ bỏ những mu đồ xa cũ, và, thơi, chớ có tìm cách xúi giục đồng bào ơng nơi lên
choióng lại chúng tôi nữa; trái lại, ông hãy bảo họ cộng tác với ngời Pháp, và, làm nh vậylà
ông sẽ đợc tất cả , đợc cho đất nớc, đợc cho bn thõn ụng!
2- Điểm giống nhau của những câu cầu khiến về mặt dấu hiệu hình thức là: Đều có ngữ điệu
cầu khiến, có từ ngữ cầu khiến
3- Câu cầu khiến ở đoạn trích c đợc kết thúc bằng dấu chấm vì: ý cầu khiến khơng đợc nhán
mạnh, đã có ngữ điệu cầu khiến
<b> </b>Câu cảm thán
Bài tập 1:
Gạch chân những câu cảm thán trong các đoan trích sau:
a- Vĩnh biệt cố hơng! Vinh biệt những trò chơi tuổi trẻ. Vĩnh biệt!
b- Khoan! Khoan! Để cha nhìn cẩn thận đã nào! áo quần gì mà dài thế này? (...) Cha thấy trên
đời ai ăn mặc nh vậy bao giờ!
c- Ta nghe hè dạy bên lòng
M chõn mun p tan phũng, hè ơi!
Ngột làm sao, chết uất thơi
Con chim tu hó ngoài trời cứ kêu!
-> Tất cả các câu
Theo em, nếu bỏ từ <i>ơi </i> trong câu thơ: <i>Hỡi cánh rừng ghê gớm của ta ơi! </i>thì nội dung, ý nghĩa
của câu thơ sẽ thay đổi nh th no?
-> Câu thơ sẽ trở thành ra lệnh cứng nhắc , không còn là lời than tuyệt vọng của con hổ, không
phù hợp với logic tâm trạng của con hổ và lo gic của đoạn thơ.
<b> </b>Câu trần thuật
Bài tập 1:
Hóy xỏc nh chc năng của của các câu trần thuật sau và đền vào chỗ trống trong dấu ngoặc
đơn ở sau mỗi câu
a- má đánh rồi!-> Thông báo
b- Cây tre là ngời bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.-> Nhận
định
c- Em cũng giống mấ cái tóc nữa.-> Nhận định
d- Anh nghĩ thơng em nh thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái nghách sang bên nhà
anh.-> Yêu cầu
e- C¸i anh chàng Dế Choắt, ngời gầy gò và dài lêu nghêu nh một gà nghiện thuốc phiện.
.-> Miêu tả
j. Mỗi câu" Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. -> kể
g- Khốn nạn... Ông giáo ơi! ...Nó có biết gì đâu!-> bộc lộ cảm xúc
Bài tập 2:
Xỏc nh cỏc kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán cho các câu sau đây:
Hỡi ơi Lão Hạc!(1)-> cảm thán
Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều nh ai hết...(2).-> Trần thuật
Một ngời nh thế ấy!... (3)-> cảm thán
Một ngời đã khóc vì chót lừa một con chó ! (4)-> trần thuât
Một ngời nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng...
( 5).-> trần thuật
Con ngời đáng kính ấy cũng theo gót Binh T để có ăn ? (6)->Nghi vấn
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...(7)-> Cảm thán
Bài tập 3:Xác định chức năng chính của câu sau: <i>Béo ơi là béo!-> </i>Bộc lộ cảmc xúc
Bài tập 4:Đặt một số câu trần thuật trong cỏc trng hp sau:
a- Yêu cầu:Bạn lại chạm vào tay m×nh råi!
b- Đề nghị: Lớp chúng em rất muốn đi tham quan đền Lê Hồn.
c- Thể hiện lịng biết ơn: Thầy đã giúp em rất nhiều.
d- Giải thích vì sao em về nhà muộn: Mẹ ơi, bạn An ốm , con phải đa bạn về nhà.
Câu phủ định
Bài 1:<b> </b>Xác định chức năng của các câu phủ định sau:
a- Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời?
->
b- Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thờng mệnh trời, không noi theo dấu
cũ của Thơng, Chu, cứ đóng n đơ thành ở nơi đây, khiến cho triều đai không đợc lâu bền, số
vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tốn, muôn vật không đợc thích nghi.
->
c- Trời khơng u ám, tồn một màu trắng đục.
->
Bµi 2:
Nếu viết lại câu:" Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời?"
thành" Không phải các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời." thì chức
năng phủ định của câu mới viết là:
Bµi 3:
Hãy đọc kĩ 2 câu sau và khoanh tròn chữ cái u ý ỳng:
- <i>Trong chúng tôi, không ai còn nhớ về buổi chiều tháng sáu năm ấy.</i>
<i>- Trong chúng tôi, không ai còn nhớ về buổi chều tháng sáu năm ấy.</i>
Tìm điểm giống nhau của 2 câu văn ấy.
Bài 4:
Trong các câu phủ định sau, những câu nào không biểu thị ý nghĩa phủ định?
A- Không phải tôi khơng chú ý mà tại cậu giải thích hơi khó hiu.
B- Tôi đâu có muốn nghỉ học không có lí do nh vậy.
C- Nó chẳng bao giờ thân thích với tôi, tôi cũng cha bao giờ gần gũi với nó.
Bài 5:
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu phủ định nhng có ý nghĩa phủ định?
A. Cậu tởng mình ngốc đến thế sao?
B. Nh thÕ mµ tèt µ?
Bµi 6:
Hãy đặt những câu phủ định khơng có từ phủ định nhng có ý nghĩa tơng đơng với các câu sau:
- Nó chạy khơng nhanh -> Nú chy nh th m nhanh sao?
- Bà tôi không giận tôi. -> ...
<i> Ngày soạn:20/01/2009</i>
<b>A/ Phần văn</b>
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
B/ Phần tập làm văn
-
-
-
-
<b>C</b>/ Phần tiếng việt
<i>(Trích : Những ngày thơ ấu </i><i> Nguyên Hồng)</i>
<i> Ngày soạn: 18/02/2009</i>
Bi 22 - 23 - 24:
- Giúp HS củng cố kiến thức cơ bản về các văn bản nghị luận trung đại đã đợc học: Chiếu dời
đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Vit ta, Bn lun v phộp hc
- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản trên
II. Nội dung ôn tập:
1. Đặc điểm của văn bản nghị luận:
Là loại văn có lập luận chặt chẽ, lời lẽ hùng hồn và chứng cứ thuyết phục
2) Đặc điểm của văn NLTĐ:
- Vn phong giu tớnh c l, nhiều điển tích, điển cố; câu văn biền ngẫu sóng đôi
- T tởng thiên mệnh, đạo thần chủ, tâm lí sùng cổ khá rõ nét
3) Giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản NL đã học
a) VB: Chiếu dời đơ: Đợc viết trong hồn cảnh đất nớc thái bình, nhà Lí muốn dời kinh
đơ từ Hoa L nhỏ hẹp ra nơi Đại La rộng lớn, thuận tiện cho việc mở mang và củng cố, bảo vệ
đất nớc
Tuy là một bài chiếu có ý nghĩa ban bố mệnh lệnh nhng Chiếu dời đô có sức thuyết phục bởi
nó hợp với lẽ trời, lòng dân, Tác giả đã sử dụng một hệ thống lập luận, chặt chẽ, lí luận sắc
bén, giọng điệu mạnh mẽ, khoẻ khoắn để thuyết phục dân chúng tin và ủng hộ cho kế hoạch
dời đơ của mình
b) VB: Hịch tớng sĩ: Từ cuối thế kỉ XIII, chỉ trong 30 năm (1257 - 1287), giặc Mông
Nguyên đã 3 lần kéo sang xâm lợc nớc ta. Lúc bấy giờ thế giặc rất mạnh, muốn đánh bại
chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của tồn qn, tồn dân.Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch
này để kêu gọi tớng sĩ hết lòng đánh giặc.
Để kêu gọi lòng dân, ngời viết có thể dùng nhiều cách khác nhau. Có khi chỉ cần nêu lên thực
trạng, khơi gợi truyền thống yêu nớc, căm thù giặc,..Trong bài hịch này, Trần Quốc Tuấn đã sử
dụng một giọng điệu, cách viết rất phong phú. Khi thì ơng lấy tấm gơng của ngời đời xa, khi
thì dùng cách khích tớng, có khi lại an ủi, vỗ về đối tợng...
c) VB: Nớc Đại Việt ta: Đợc rút từ phần mở đầu bài Bình Ngơ đại cáo nổi tiếng,
Nguyễn Trãi viết để tổng kết mời năm kháng chiến chống quân Minh xâm lợc
Đoạn trích đã thể hiện một trong những nội dung cơ bản nhất của tác phẩm, đó là lịng tự hào
dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ đã phát triển đến đỉnh cao. Tác giả khẳng định nớc ta là một nớc
có chủ quyền với nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán riêng, bên cạnh đó cịn
d) VB: Bàn luận về phép học:Là phần trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang
Trung vào tháng 8 - 1791. Văn bản chỉ rõ mục đích của việc học là để làm ngời có đạo đức, có
tri thức, góp phàn làm hng thịnh đất nớc
II. Bµi tËp cđng cè.
A. Văn phong giản dị
B. Vn phong giu tớnh ớc lệ, nhiều điển tích, điển cố; câu văn biền ngẫu, sóng đơi nhịp
nhàng
C. T tởng thiên mệnh, đạo thần chủ, tâm lí sùng cổ khá rõ nét
Bài 2: Em hãy sắp xếp lại các ý sau sao cho phù hợp với kết cấu, bố cục, cũng là trình tự lập
luận của bài chiếu dời đơ bằng cách đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ngoặc đơn.
a) ( ) Các vua thời xa ở Trung Quốc đã từng có những cuộc dời dơ
b) ( ) Trẫm muốn định chỗ đóng đơ ở thành Đai La
c) ( ) Thành Đại La có những thuận lợi có thể chọn làm nơi đóng đơ
d) ( ) Vùng núi Hoa L (nơi nhà Đinh, Lê phải dựa vào đóng đơ) nay khơng cịn phù hợp
Bài tập 3: Em sẽ chọn nhận định nào trong các nhận định sau để đánh giá khái quát về giá trị
nghệ thuật của Hịch tớng sĩ?
A. Hịch tớng sĩ thể hiện lòng căm thù giặc, tinh thần yêu nớc, ý chí quyết tâm đánh giặc
ngoại xâm của nhân dân ta
B. HÞch tíng sĩ là một áng văn nghị luận mẫu mực, bất hủ với kết cấu chặt chẽ, lập luận
sắc sảo, lí lẽ sắc bén và lời văn giàu cảm xúc, có sức lôi cuốn mạnh mẽ
C. Cả A, B
Bài tập 4: Trong câu văn biền ngẫu Ngọc không mài không thành đồ vật, ngời không học
không biết rõ đạo tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ gì về việc học?
A. Chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹp
B. Không thể không học mà tự thành ngời tốt đẹp
C. Do vËy häc tËp lµ mét quy luËt trong cuéc sèng cña con ngêi
D. C¶ A, B, C
Bài tập 5: Em hãy tìm nội dung đúng ở cột (B) nối với tên văn bản ở cột (A) để có những ghi
nhớ vắn tắt về giá trị nội dung của các văn bản nghị luận đã học.
(A) (B)
(1) Nớc Đại Việt (1) Tác giả bộc lộ lòng yêu nớc, căm thù giặc sôi sục, đồng thời
phê phán thói vơ trách nhiệm của một số tớng sĩ và động viên,
khích lệ tớng sĩ quyết tâm tiêu diệt giặc
(2) Hịch tớng sĩ (2) Tác giả đã vạch trần tội ác tày trời của thực dân Pháp và phơi
bày tình cảnh thảm thơng của ngời dân thuộc địa
(3) Thếu máu (3) Tác phẩm đã phản ánh khát vọng về một đất nớc độc lập dân
Tộc, thống nhất và ý chí tự cờng của dân tộc Đại Việt đang trên
đà lớn mạnh.
(4) Bàn luận về phép học (4) Tác giả đã khẳng định chủ quyền của một dân tộc độc lập, có
thổ riêng , có nền văn hiến lâu đời
(5) Chiếu dời đơ (5) Tác giả giúp chúng ta xác định rõ hơn mục đích, tác dụng
của việc học và những phơng pháp học tập có hiệu quả
Bài 6: Sơng núi nớc Nam của Lí Thờng Kiệt và Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn Trãi đều đợc
xem là tuyên ngôn độc lập của nớc ta. Tuy nhiên, điểm mới của tun ngơn độc lập trong Bình
Ngơ đại cáo so với Sơng núi nớc Nam là gì?
Bài 7: Chỉ ra điểm giống nhau cơ bản của 3 văn bản Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt
ta ? (về hình thức thể loại, về tác giả, về nội dung t tởng)
Bài 8: Từ đoạn trích Nớc Đại Việt ta, em hãy thay lời Nguyễn Trãi viết một bản tuyên ngôn
độc lập