Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

sâu hại rau lê thị ngọc thi trần thị nguyệt my nhóm 3 bảo vệ thực vật 1 sâu tơ 2 rệp hại rau 3 bọ nhảy sọc cong vỏ lạc 4 sâu đục quả đậu rau 5 sâu khoang 1 sâu tơ plutelld xylostella linaeus họ ngài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.24 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LÊ THỊ NGỌC THI</b>


<b>TRẦN THỊ NGUYỆT MY</b>
<b>NHÓM</b> <b>3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



1. Sâu tơ.

<sub>1. Sâu tơ.</sub>





2. Rệp hại rau.

<sub>2. Rệp hại rau.</sub>





3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

<sub>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.</sub>





4. Sâu đục quả đậu rau.

<sub>4. Sâu đục quả đậu rau.</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Sâu tơ </b>



<b>1. Sâu tơ </b>

<b>(</b>

<b><sub>(</sub></b>

plutelld xylostella

plutelld xylostella



linaeus)



linaeus)




- Họ Ngài rau (Plutellidae)


- Họ Ngài rau (Plutellidae)
- Bộ Cánh vảy (Lepidoptera)Bộ Cánh vảy (Lepidoptera)


- Chúng có tên gọi khác nhau tùy vùng: Chúng có tên gọi khác nhau tùy vùng:


sâu đu, sâu dù, sâu kén mỏng…


sâu đu, sâu dù, sâu kén mỏng…


- Sâu tơ là loại sâu hại có ở nhiều vùng Sâu tơ là loại sâu hại có ở nhiều vùng


trồng rau khác nhau. Nó gây thiệt hại


trồng rau khác nhau. Nó gây thiệt hại


lớn về kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.1 Đặc điểm hình thái:</b>


<b>1.1 Đặc điểm hình thái:</b>
-


- Trưởng thành:Trưởng thành: bướm sâu tơ nhỏ, thân dài bướm sâu tơ nhỏ, thân dài
khoảng 6-7mm, sải cánh rộng 12-15mm


khoảng 6-7mm, sải cánh rộng 12-15mm


màu nâu xám.



màu nâu xám.


- Trứng:


- Trứng: hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, hình bầu dục màu vàng xanh nhạt,
dài khoảng 4-5mm.


dài khoảng 4-5mm.


- Sâu non:


- Sâu non: màu xanh nhạt, đẫy sức dài 9- màu xanh nhạt, đẫy sức dài
9-10mm, mỗi đốt đều có lông nhỏ. Trên


10mm, mỗi đốt đều có lơng nhỏ. Trên


mảnh cứng của lưng ngực trước có


mảnh cứng của lưng ngực trước có


những chấm xếp thành chữ U


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sâu non


Trưởng thành <sub>Nhộng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.2 đặc điểm sinh vật học, quy luật </b>


<b>1.2 đặc điểm sinh vật học, quy luật </b>



<b>phát sinh gây hại</b>


<b>phát sinh gây hại</b>


- Bướm sâu tơ hoạt động chủ yếu vào ban


- Bướm sâu tơ hoạt động chủ yếu vào ban


đêm. Ngài hoạt động mạnh nhất từ chập tối


đêm. Ngài hoạt động mạnh nhất từ chập tối


đến nữa đêm. Mỗi ngài cái đẻ trung bình


đến nữa đêm. Mỗi ngài cái đẻ trung bình


10-400 quả trứng.


10-400 quả trứng.


- Trứng được đẻ phân tán hay thành cụm từ


- Trứng được đẻ phân tán hay thành cụm từ


10-50 quả dưới mặt lá, hai bên gân lá hay


10-50 quả dưới mặt lá, hai bên gân lá hay


chỗ lõm dưới lá.



chỗ lõm dưới lá.


- Sâu non thích ăn lá non, lá bánh tẻ.


- Sâu non thích ăn lá non, lá bánh tẻ.


- Sâu phát sinh mạnh, tốc độ gây hại cao.


- Sâu phát sinh mạnh, tốc độ gây hại cao.


- Sâu non có thể chịu đựng được sự dao


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.3 Biện pháp phòng trừ</b>



<b>1.3 Biện pháp phòng trừ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thiên địch: ong D.semiclausum</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



1. Sâu tơ.

<sub>1. Sâu tơ.</sub>





2. Rệp hại rau.

<sub>2. Rệp hại rau.</sub>





3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

<sub>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.</sub>






4. Sâu đục quả đậu rau.

<sub>4. Sâu đục quả đậu rau.</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Rệp hại rau:</b>


<b>2. Rệp hại rau:</b>





Có nhiều loại rệp muội hại rau, trong Có nhiều loại rệp muội hại rau, trong
đó có 3 lồi chính là rệp


đó có 3 lồi chính là rệp <i>BrevicoryneBrevicoryne</i>, ,
rệp


rệp <i>myzus <sub>myzus </sub></i> <i>persicae<sub>persicae</sub></i> và <sub>và </sub> rệp <sub>rệp </sub>


<i>rhopalosiphum </i> <i>pseudobrassicae</i>


<i>rhopalosiphum </i> <i>pseudobrassicae</i>


thuộc họ rệp muội.


thuộc họ rệp muội.


- Rệp muội có đời sống đa dạng phong



- Rệp muội có đời sống đa dạng phong


phú.


phú.


- Gây hại chủ yếu trên họ Hoa thập tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2.1 Đặc điểm hình thái</b>



<b>2.1 Đặc điểm hình thái</b>



-Mỗi lồi rệp có màu sắc khác nhau: hồng
đào, xanh xám…


- Rệp trưởng thành có kích thước từ 1,4 –
2,2mm


-Chia làm 2 loại:
+ có cánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2.2 Đặc điểm sinh vật và quy </b>



<b>2.2 Đặc điểm sinh vật và quy </b>



<b>luật phát sinh gây hại</b>



<b>luật phát sinh gây hại</b>



- Rệp có khả năng thích nghi cao:



- Rệp có khả năng thích nghi cao:




+ rệp không cánh sẽ chuyển sang rệp + rệp không cánh sẽ chuyển sang rệp
có cánh.


có cánh.




+ có thể chuyển từ đẻ con sang đẻ + có thể chuyển từ đẻ con sang đẻ
trứng.


trứng.


- Rệp trưởng thành và rệp con đều rất


- Rệp trưởng thành và rệp con đều rất


phàm ăn


phàm ăn


- Vòng đời của rệp phụ thuộc vào nhiệt độ


- Vòng đời của rệp phụ thuộc vào nhiệt độ


môi trường



môi trường




vd: ở 9vd: ở 900C vòng đời của rệp là 17,5 ngày.C vòng đời của rệp là 17,5 ngày.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.3 Biện pháp phòng trừ:</b>



<b>2.3 Biện pháp phòng trừ:</b>



-


- Trồng rau với mật độ thích hợp.Trồng rau với mật độ thích hợp.


- Trước khi trồng phải làm vệ sinh, dọn


- Trước khi trồng phải làm vệ sinh, dọn


sạch cỏ dại nhất là các cây dại các


sạch cỏ dại nhất là các cây dại các


cây cịn sót lại của vụ trước.


cây cịn sót lại của vụ trước.


- Tưới nước đủ và đúng lúc với từng



- Tưới nước đủ và đúng lúc với từng


loại rau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>-Khi thật cần thiết mới phun thuốc </b>


<b>-Khi thật cần thiết mới phun thuốc </b>


<b>Trebon, Actara…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



1. Sâu tơ.

<sub>1. Sâu tơ.</sub>





2. Rệp hại rau.

<sub>2. Rệp hại rau.</sub>





3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

<sub>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.</sub>





4. Sâu đục quả đậu rau.

<sub>4. Sâu đục quả đậu rau.</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc </b>



<b>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc </b>



<i>( phyllotrera vittala farb)</i>



<i>( phyllotrera vittala farb)</i>





Họ: Ánh kim (Chrysomelidae)Họ: Ánh kim (Chrysomelidae)


Bộ: Cánh cứng (Coleoptera) Bộ: Cánh cứng (Coleoptera)
3.1 Phân bố và cây chủ:


3.1 Phân bố và cây chủ:




- Phân bố ở nước ta và nhiều nước trên - Phân bố ở nước ta và nhiều nước trên
thế giới.


thế giới.




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3.2 Triệu chứng và mức độ </b>



<b>3.2 Triệu chứng và mức độ </b>



<b>gây hại:</b>




<b>gây hại:</b>



- Triệu chứng: ăn lá tạo


- Triệu chứng: ăn lá tạo


ra những lỗ nhỏ li ti,


ra những lỗ nhỏ li ti,



làm lá rau xơ xác, sâu


làm lá rau xơ xác, sâu



non ăn rễ và củ gây


non ăn rễ và củ gây



thối, gốc thối củ.


thối, gốc thối củ.



- Mức độ: khi sâu phát


- Mức độ: khi sâu phát



sinh nhiều có thể gây


sinh nhiều có thể gây



tác hại nghiêm trọng


tác hại nghiêm trọng



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3.3 Hình thái</b>



<b>3.3 Hình thái</b>




-


- Trưởng thành:Trưởng thành: có kích thước từ 1- có kích thước từ
1-2,4mm hình bầu dục, tồn thân màu


2,4mm hình bầu dục, toàn thân màu


đen bóng. Trên cánh trước có 8 hàng


đen bóng. Trên cánh trước có 8 hàng


chấm lõm dọc cánh và 2 vân sọc hình


chấm lõm dọc cánh và 2 vân sọc hình


củ lạc màu trắng.


củ lạc màu trắng.


- Trứng:


- Trứng: hình bầu dục dài 3mm màu <sub> hình bầu dục dài 3mm màu </sub>


vàng sữa.


vàng sữa.


- Sâu non:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Sâu non, nhộng



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3.4 Tập quán sinh sống và quy </b>



<b>3.4 Tập quán sinh sống và quy </b>



<b>luật phát sinh gây hại</b>



<b>luật phát sinh gây hại</b>



- Bọ trưởng thành nhảy xa, bay khoẻ


- Bọ trưởng thành nhảy xa, bay khoẻ


thường phá hoại vào sáng sớm và chiều


thường phá hoại vào sáng sớm và chiều


mát.


mát.


- Bọ trưởng thành có xu tính đối với ánh


- Bọ trưởng thành có xu tính đối với ánh


sáng đèn cực tím nhưng ít mẫn cảm với


sáng đèn cực tím nhưng ít mẫn cảm với


ánh sáng đèn thường.



ánh sáng đèn thường.


- Sâu non ăn rễ cây làm cho cây bị cịi có


- Sâu non ăn rễ cây làm cho cây bị cịi có


khi bị héo hoặc bị thối.


khi bị héo hoặc bị thối.


- Quy luật phát sinh gây hại của sâu có liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3.5 Biện pháp phịng trừ</b>



<b>3.5 Biện pháp phịng trừ</b>



-

Có thể dùng nhiều loại thuốc khác

Có thể dùng nhiều loại thuốc khác



nhau trong đó nhóm thuốc lân hữu


nhau trong đó nhóm thuốc lân hữu



cơ có hiệu lực tốt.


cơ có hiệu lực tốt.



-

Làm tốt công tác vệ sinh đồng

Làm tốt công tác vệ sinh đồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



1. Sâu tơ.

<sub>1. Sâu tơ.</sub>






2. Rệp hại rau.

<sub>2. Rệp hại rau.</sub>





3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

<sub>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.</sub>





4. Sâu đục quả đậu rau.

<sub>4. Sâu đục quả đậu rau.</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4. Sâu đục quả đậu rau </b>



<b>4. Sâu đục quả đậu rau </b>

<i>(Maruca </i>

<i>(Maruca </i>


<i>testulalis)</i>



<i>testulalis)</i>





Họ:Họ: ngài sáng (Pyralidae) ngài sáng (Pyralidae)


Bộ:Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera) Cánh vảy (Lepidoptera)


- Ở Việt Nam: xuất hiện quanh năm và Ở Việt Nam: xuất hiện quanh năm và



gây hại chủ yếu các cây họ đậu như


gây hại chủ yếu các cây họ đậu như


đạu đũa, đậu xanh đậu đen…


đạu đũa, đậu xanh đậu đen…


- Thiệt hại do sâu đục quả gây ra Thiệt hại do sâu đục quả gây ra


khoảng 10 – 15% có khi lên đến 40%


khoảng 10 – 15% có khi lên đến 40%


năng suất cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4.1 Đặc điểm hình thái</b>



<b>4.1 Đặc điểm hình thái</b>



- Trưởng thành:Trưởng thành: bướm có thân màu vàng xám, bướm có thân màu vàng xám,


dài 10-13mm, cánh trước hẹp dài sải cánh
dài 10-13mm, cánh trước hẹp dài sải cánh
rộng 25-26mm. Giữa cánh có những khoang
rộng 25-26mm. Giữa cánh có những khoang
trong suốt khơng phủ vảy. Cánh sau phần
trong suốt không phủ vảy. Cánh sau phần



lớn không phủ vảy gần như trong suốt.
lớn khơng phủ vảy gần như trong suốt.


- Trứng:Trứng: hình bầu dục, trắng ngà. hình bầu dục, trắng ngà.


- Sâu non:Sâu non: toàn thân trắng ngà, lưng và bụng tồn thân trắng ngà, lưng và bụng


có nhiều đốm nâu mờ xếp thẳng hàng, các
có nhiều đốm nâu mờ xếp thẳng hàng, các
đốt giữa hơi phình rộng hơn 2 đầu. Đẫy sức
đốt giữa hơi phình rộng hơn 2 đầu. Đẫy sức


dài khoảng 17mm.
dài khoảng 17mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Sâu non


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4.2 Đặc điểm sinh vật và quy luật </b>



<b>4.2 Đặc điểm sinh vật và quy luật </b>



<b>gây hại</b>



<b>gây hại</b>



- Bướm thường đậu dưới các lá cây Bướm thường đậu dưới các lá cây


hay bụi cỏ. Khi có động thì bay nhanh


hay bụi cỏ. Khi có động thì bay nhanh



thành từng đoạn ngắn rồi đậu xuống


thành từng đoạn ngắn rồi đậu xuống


mặt lá.


mặt lá.


- Bướm thường đẻ trứng rãi rác 1-3 quả Bướm thường đẻ trứng rãi rác 1-3 quả


trên hoa, quả, lá đậu.


trên hoa, quả, lá đậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>- Sâu đục quả có thể phát sinh gây hại quanh năm.</b>


<b>- Sâu đục quả có thể phát sinh gây hại quanh năm.</b>


<b>- Sâu làm giảm năng suất và giảm chất lượng thẫm </b>


<b>- Sâu làm giảm năng suất và giảm chất lượng thẫm </b>


<b>mĩ của quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4.3 biện pháp phòng trừ</b>



<b>4.3 biện pháp phòng trừ</b>


- Luân canh, chọn thời vụ thích hợp.Luân canh, chọn thời vụ thích hợp.
- Vệ sinh đồng ruộng.Vệ sinh đồng ruộng.


- Thu hoach đúng lúc.Thu hoach đúng lúc.


- Nếu dùng thuốc hóa học thì chỉ phun Nếu dùng thuốc hóa học thì chỉ phun


khi sâu chưa đục vào quả và dùng các


khi sâu chưa đục vào quả và dùng các


loại thuốc có tính phân hủy nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



1. Sâu tơ.

<sub>1. Sâu tơ.</sub>





2. Rệp hại rau.

<sub>2. Rệp hại rau.</sub>





3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

<sub>3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.</sub>





4. Sâu đục quả đậu rau.

<sub>4. Sâu đục quả đậu rau.</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>5. Sâu khoang </b>




<b>5. Sâu khoang </b>

<i>(Spodoptera </i>

<i><sub>(Spodoptera </sub></i>



<i>litura)</i>



<i>litura)</i>



Họ:



Họ:

Ngài đêm (Noctuidae)

Ngài đêm (Noctuidae)


Bộ:



Bộ:

cánh vảy (Lepidoptera)

cánh vảy (Lepidoptera)



- Sâu khoang là loại sâu ăn tạp,


- Sâu khoang là loại sâu ăn tạp,



phá hoại nhiều loại cây trồng khác


phá hoại nhiều loại cây trồng khác



nhau.


nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>5.1 Đặc điểm hình thái</b>



<b>5.1 Đặc điểm hình thái</b>



-


- Trưởng thànhTrưởng thành: bướm ngài có thân dài : bướm ngài có thân dài


khoảng 16-21mm màu nâu vàng, cánh


khoảng 16-21mm màu nâu vàng, cánh


trước xòe rộng khoảng 37-42mm màu


trước xòe rộng khoảng 37-42mm màu


nâu vàng trên cánh có nhiều đường


nâu vàng trên cánh có nhiều đường


vân màu trắng vàng.


vân màu trắng vàng.


- Trứng:Trứng: hình bán cầu, đường kính hình bán cầu, đường kính


khoảng 0,4-0,5mm. Trên bề mặt có


khoảng 0,4-0,5mm. Trên bề mặt có


nhiều khía dọc và ngang tạo thành các


nhiều khía dọc và ngang tạo thành các


ô nhỏ. Lúc mới đẻ trứng có màu trắng


ơ nhỏ. Lúc mới đẻ trứng có màu trắng



vàng, sau đậm dần, lúc sắp nở có màu


vàng, sau đậm dần, lúc sắp nở có màu


vàng tro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Sâu non:Sâu non: hình ống, hình ống,


mới nở có màu xanh


mới nở có màu xanh


sáng dài gấn 1mm,


sáng dài gấn 1mm,


đầu to, càng lớn màu


đầu to, càng lớn màu


đậm dần chuyển sang


đậm dần chuyển sang


màu xám tro đến nâu


màu xám tro đến nâu


đen. Dọc theo thân có



đen. Dọc theo thân có


vạch lưng màu vàng


vạch lưng màu vàng


sáng. Ở đốt bụng thứ


sáng. Ở đốt bụng thứ


nhất có 2 vết đen to.


nhất có 2 vết đen to.


- Nhộng:Nhộng: dài 18-20mm dài 18-20mm


hình ống, màu nâu đỏ


hình ống, màu nâu đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trứng
Ngài cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>5.2 đặc điểm sinh vật và quy luật </b>



<b>5.2 đặc điểm sinh vật và quy luật </b>



<b>gây hại</b>



<b>gây hại</b>




- Hoạt động mạnh từ tối Hoạt động mạnh từ tối


đến nữa đêm, có xu


đến nữa đêm, có xu


tính thích các chất có vị


tính thích các chất có vị


chua ngọt và ánh sáng


chua ngọt và ánh sáng


đèn.


đèn.


- Sâu non vừa mới nở Sâu non vừa mới nở


gặm vỏ trứng ăn và


gặm vỏ trứng ăn và


sống tâp trung. Ban


sống tâp trung. Ban


ngày sâu thường ẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5.3 Biện pháp phòng trừ</b>



<b>5.3 Biện pháp phòng trừ</b>



- Vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch.Vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch.


- Trước khi gieo trồng phải làm kĩ đất, Trước khi gieo trồng phải làm kĩ đất,


rãi thuốc trừ sâu vào đất hoặc ngâm


rãi thuốc trừ sâu vào đất hoặc ngâm


ngập nước trong 2-3 ngày để diệt


ngập nước trong 2-3 ngày để diệt


nhộng.


nhộng.


- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để


kịp thời bắt ổ trứng, sâu non mới nở.


kịp thời bắt ổ trứng, sâu non mới nở.


- Dùng bã chua ngọt thu bắt bướm khi Dùng bã chua ngọt thu bắt bướm khi


chúng ra rộ.



chúng ra rộ.


- Có thể dùng các loại thuốc trừ sâu Có thể dùng các loại thuốc trừ sâu


thơng dụng để trừ sâu khi cịn nhỏ.


</div>

<!--links-->

×