Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.58 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT</b>
<b>QUẢNG TRỊ</b> <b>Khòa ngày 07 tháng 7 năm 2009</b>
<b>Thời gian: 120 phút (</b><i><b>Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>
1. Rút gọn (không dùng máy tính cầm tay) các biểu thức sau:
a. 12 27 4 3
b.
2
1 5 2 5
2. Giải phương trình (khơng dùng máy tính cầm tay): x2<sub> – 5x + 4</sub><sub>= 0</sub>
<b>Câu 2 (1,5 điểm): </b>
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hàm số y = - 2x + 4 có đồ thị là đường thẳng (d)
a. Tìm tọa độ giao điểm của (d) với hai trục tọa độ.
b. Tìm trên (d) điểm có hồnh độ bằng tung độ.
<b>Câu 3 (1,5 điểm): </b>
Cho phương trình bậc hai (ẩn số x): x2<sub> – 2(m – 1)x + 2m – 3 = 0. (1)</sub>
a. Chứng tỏ phương trình (1) ln ln có nghiệm với mọi giá trị của tham số m.
b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu.
<b>Câu 4 (1,5 điểm): </b>
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 720 m2<sub>, nếu tăng chiều dài thêm 6m và </sub>
giảm chiều rộng đi 4m thì diện tích mảnh vườn khơng thay đổi. Tính kích thước (chiều dài
và chiều rộng) cùa mảnh vườn.
<b>Câu 5 (3,5 điểm):</b>
Cho điểm A nằm ngồi đường trịn tâm O bán kính R. Từ A kẻ đường thẳng (d) khơng đi
qua tâ, O, cắt đường tròn (O) tại B và C (B nằm giữa A và C). Các tiếp tuyến với đường tròn
(O) tại B và C cắt nhau tại D. Từ D kẻ DH vng góc với OA (H nằm trên OA), DH cắt
cung nhỏ BC tại M. Gọi I là giao điểm của OD và BC.
a. Chứng minh: Tứ giác OHDC nội tiếp được.
b. Chứng minh: OH.OA = OI.OD
c. Chứng minh: AM là tiếp tuyến của đường trịn (O)
d. Cho OA = 2R. Tính theo R diện tích của phần tam giác OMA nằm ngồi đường
tròn (O)
<b>GỢI Ý ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm): </b>
1. Rút rọn các biểu thức sau:
a. 12 27 4 3 2 3 3 3 4 3 (2 3 4) 3 3 3
b.
2
1 5 2 5 1 5 2 5
= 1 5
2. Giải phương trình: x2<sub> – 5x + 4 = 0</sub>
Ta có: a = 1; b = - 5; c = 4
Phương trình có dạng a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0
<sub> Phương trình có hai nghiệm: x</sub><sub>1</sub><sub> = 1; x</sub><sub>2</sub><sub> = </sub> 4
<i>c</i>
<i>a</i>
<b>Câu 2 (1,5 điểm): (d): y = - 2x + 4</b>
a. Tọa độ giao điểm của (d) với trục tung là: (0; 4)
Tọa độ giao điểm của (d) với trục hoành là: (2; 0)
b. Gọi M(x0; y0) là điểm trên (d) có hồnh độ bằng tung độ y0 = x0
Mặt khác vì M nằm trên (d) nên ta có: y0 = - 2x0 + 4
Do đó, ta được: - 2x0 + 4 = x0
3x0 = 4
<sub> x</sub><sub>0</sub><sub> = </sub>
4
3 <sub>y</sub><sub>0</sub><sub> = </sub>
4
3
Vậy trên (d) có 1 điểm có tung độ bằng hồnh độ: M
4 4
;
3 3
<b>Câu 3 (1,5 điểm): x2<sub> – 2(m – 1)x + 2m – 3 = 0. (1)</sub></b>
c. Chứng tỏ phương trình (1) ln ln có nghiệm với mọi giá trị của tham số m
Ta có: ∆’ = [– (m – 1)]2<sub> – (2m – 3) = m</sub>2<sub> – 2m + 1 – 2m + 3 = m</sub>2<sub> – 4m + 4 </sub>
= (m – 2)2<sub> ≥ 0 với mọi giá trị của m</sub>
Vậy phương trình ln ln có nghiệm với mọi giá trị của tham số m.
d. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu:
Phương trình có hai trái dấu <sub> ac < 0</sub>
<sub>2m – 3 < 0</sub>
3
2
<b>Câu 4 (1,5 điểm): </b>
Gọi chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là x (m)
Điều kiện: x > 0
Chiều rộng mảnh đất hình nhật là:
720
<i>x</i> <sub> (m)</sub>
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật sau khi tăng là x + 6 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình nhật sau khi giảm là:
720 720 4
4 <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
(m)
720 4
(<i>x</i> 6) <i>x</i> 720
<i>x</i>
<sub> (x + 6)(720 – 4x) = 720x</sub>
<sub>720x – 4x</sub>2<sub> + 4320 – 24x = 720x</sub>
<sub>x</sub>2<sub> + 6x – 1080 = 0</sub>
1
2
30
36
<i>x</i>
<i>x</i>
Đối chiếu điều kiện x > 0 ta được: x = 30
Vậy chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 30 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
720
24
30 <sub> (m)</sub>
<b>Câu 5 (3,5 điểm):</b>
N
I
M
H
D
B
O
A
C
a. Chứng minh: Tứ giác OHDC nội tiếp được.
OHD 90 0<sub>(DH </sub><sub>OA)</sub>
<sub> Hai điểm C, H cùng nhìn đoạn OD dưới một góc vng</sub>
<sub> Hai điểm C, H cùng nằm trên đường trịn đường kính OD</sub>
Vậy tứ giác OHDC nội tiếp được.
b. Chứng minh: OH.OA = OI.OD
Ta có: OD<sub>BC (∆OBC cân tại O, OD vừa là phân giác vừa là đường cao)</sub>
Xét ∆OHD và ∆OIA có:
0
I = H = 90
O<sub> chung</sub>
<sub>∆OHD và ∆OIA đồng dạng </sub>
OH OD
=
OI OA
<sub>OH.OA = OI.OD</sub>
Ta có: OH.OA = OI.OD (câu b); (1)
Mặt khác: Trong ∆OBD ta có: OB2<sub> = OI.OD (Hệ thức trong tam giác vng); (2)</sub>
Ngồi ra: OB = OM (bán kính); (3)
Từ (1); (2) và (3) ta được: OM2<sub> = OH.OA</sub>
OM OA
=
OH OM
Xét ∆OHM và ∆OMA có:
O<sub> chung</sub>
OM OA
=
OH OM
<sub>∆OMA và ∆OHM đồng dạng</sub>
OHM = OMA
Mà OHM = 90 0do đó OMA = 90 0
d. Cho OA = 2R. Tính phần diện tích ∆AMO nằm ngồi đường trịn (O).
1
osMOA
2 2
<i>OM</i> <i>R</i>
<i>c</i>
<i>OA</i> <i>R</i>
MOA 60 0
Áp dụng hệ thức trong tam giác vuông ta được: AM = OM.tgMOA <i>R g</i>t 600 <i>R</i> 3
Vậy S∆AOM =
1
2<sub>OM.MA = </sub>
2
1 3
. 3
2 2
<i>R</i>
<i>R R</i>
(đvdt)
Ngoài ra diện tích hình quạt OMN là: SqOMN =
2 2<sub>60</sub> 2
360 360 6
<i>R n</i> <i>R</i> <i>R</i>
(đvdt)
Do đó, diện tích ∆OMA nằm ngồi hình trịn (O) là:
S = S∆AOM - SqOMN =
2
2 <sub>3</sub> 2 3 3
2 6 6
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>